Các tài liệu đọc thêm và các trang Web tham khảo http://www.allkindsofminds.org/

Một phần của tài liệu Hỗ trợ tiến trình dạy - học (Trang 114 - 119)

. Tính cơ động

Các tài liệu đọc thêm và các trang Web tham khảo http://www.allkindsofminds.org/

http://www.allkindsofminds.org/ http://mailer.fsu.edu/~jflake/assess.html http://mathforum.org/sum94/project2.html http://intranet.cps.k12.il.us/Assessments/ideas_and_Rubrics/Create_Rubric/c reate_rubric.html http://pals.sri.com/guide/scoringdetail.html http://www.cdtl.nus.edu.sg/ http://www.thirteen.org/edonline/concept2class/constructivism/index.html http://hagar.up.ac.za/catts/learner/2000/scheepers_md/projects/100/theory/co nstruct.html

Thut ng

Bn tóm tt (Abstract) – là phần giúp hiểu ý chính của một khái niệm hay lý thuyết; giống như một bản tóm lược

Sđạt được (Acquisition) – hành động có được hoặc đạt được một cái gì đó

Hc tp tích cc (Active Learning) – như tên gọi của nó là quá trình trong

đó người học tích cực tham gia vào quá trình học hơn là tiếp thu bài giảng một cách thụ động. Học tập tích cực bao gồm đọc, viết, nghiên cứu, thảo luận, khuyến khích giải quyết vần đề, phân tích, tổng hợp và đánh giá

Kh năng thích ng (Adaptability) – nói đến khả năng điều chỉnh để phù hợp tình huống, hoàn cảnh

Chuyên quyn (Autocratic) – được dùng để chỉ phong cách truyền thống của việc giảng dạy và lãnh đạo, được đặc trưng bởi sự thống trị, điều hành và độc quyền về ý tưởng

Tn dng/ Phát huy (Capitalize) – nghĩa là sử dụng một cái gì đó hướng đến

ưu điểm của họ

Ging dy truyn thng “Phn trng và li nói” (Chalk-and-talk) - Phương pháp giảng dạy thường dùng trong các lớp học truyền thống, sử dụng bảng

đen và phấn trắng ghi bài giảng và học sinh chép lại bài học một cách thụ động, đi kèm với nó là việc truyền thụ kiến thức bằng lời nói (thuyết trình), ít cơ hội cho học sinh tương tác và tham gia

Nhn thc (Cognitive) – liên quan đến quá trình tư duy như là cảm giác, cảm nhận.

Hp tác (Collaboration) – làm việc hay kết hợp với những người khác đểđạt

được mục tiêu nhất định

Năng lc (Competency) – nói đến khả năng hay thái độ của một người khi thực hiện một công việc cụ thể

C th (Concrete) – để chỉ cái gì đó thật sự tồn tại hay có thểđo lường, định tính hoặc định lượng

Thuyết cu trúc (Constructivism) – là lý thuyết học tập được hình thành trên giả thiết người học có thể hiểu, khám phá được thế giới mà họ đang sống bằng việc suy xét kiến thức, kinh nghiệm đã có.

S đối chiếu (Contrast) – nghĩa là so sánh hai thứ để chỉ ra sự khác nhau (thường là rõ ràng)

Tiêu chí (Criteria) – những cơ sở để so sánh hay những điểm tham chiếu, dựa vào đó những cái khác có thểđánh giá hay so sánh.

Nhng hướng dn (Cues) – những gợi ý hoặc chỉ dẫn giống như các tín hiệu chỉ báo để ai đó thực hiện theo một cách chính xác.

Thng tr (Dominative) – vị trí hay quy tắc chủđạo cần tuân theo

Bao chùm (Encompass) – chứa đựng hoặc bao phủ

Đẩy mnh (Enhance) – thúc đẩy hay là phát triển

H tr, to điu kin (Facilitate) – làm cho một công việc cụ thể trở nên dễ

dàng thực hiện hay hoàn thành hơn.

Làm quen (Familiarize) – biết đến hay quen thuộc với một quan niệm hay một ý tưởng nào đó

Tính linh hot (Flexibility) – nói đến khả năng thích ứng với sự thay đổi

Phương pháp đặt câu hi nhanh (Gatling gun approach) – đặt câu này tiếp nối câu khác theo một tốc độ rất nhanh

K năng tư duy bc cao (Higher Order Thinking Skills) - để chỉ các kiến thức học tập mà người học tham gia với mức độ tư duy cao nhất, trong đó họ

có thể là những người tạo ra những ý tưởng mới, phân tích thông tin và tạo ra kiến thức. Trái với kiểu tư duy bậc thấp, trong đó người học chỉđơn giản thu nhận thông tin, thuật lại hay tham gia thực hiện theo thói quen và chỉđưa ra những kiến thức cơ bản. Kỹ năng tư duy bậc cao bao gồm khả năng thiết kế, hình thành, lên kế hoạch, đưa ra, tổng hợp, đánh giá, thử nghiệm, kiểm tra, suy xét, tổ chức, bãi bỏ việc hình thành, đặt câu hỏi và khám phá.

Mt cách ba bãi (Indiscriminately) – làm cái gì đó một cách vội vàng hay là hành động mà không suy xét.

S tích hp (Integration) – nói đến khả năng nối kết cái gì đó thành một chuỗi hay tập hợp.

Thc hin (Implement) – ứng dụng, sử dụnh hay thực hiện cái gì đó

Phong cách hc tp (Learning Style) – là những khuôn mẫu hành vi nhất

định hoặc cách thực hiện mà qua đó cá nhân người học tiếp cận được những kiến thức giáo dục. Nó tập hợp những hành vi về nhận thức, tình cảm và tâm lý để chỉ ra cách thức mà người học cảm nhận, tương tác và đáp ứng môi trường học tập.

khác nhau, bao gồm khả năng ngôn ngữ, khả năng lô-gíc Toán học, khả năng quan sát, khả năng âm nhạc, khả năng vận động, khả năng giao tiếp cá nhân, khả năng nội tại và khả năng tự nhiên.

Phóng đại (Magnify) – giả thuyết phóng to kích cỡ của cái gì đó xem nó hoạt động như thế nào.

Biu th (Manifesting) – đồng nghĩa với chỉ ra hoặc trình bày những tính cách đặc trưng

Thành tho (Mastery) – chỉ khả năng hiểu biết ở mức độ cao.

Thu nh (Minify) – giả thuyết giảm lại kích cỡ của cái gì đó xem nó hoạt

động như thế nào.

Làm gương/ Làm mu (Modelling) – đưa ra hình ảnh mẫu để làm theo hay làm ví dụ

Điu chnh/ Chnh sa (Modify) – thay đổi hoặc điều chỉnh cái gì đó để làm cho nó hoàn thiện và có liên quan với nhau hơn

Quan nim ch quan (Myth) – quan niệm nguỵ biện chưa được chứng minh (thường không đúng)

Ti ưu (Optimize) – vận dụng một cách tốt nhất hay là sử dụng hết tiềm năng

Kch câm (Pantomime) – cách trình diễn mà không sử dụng lời nói

Nng nhit (Passionate) – chỉ ra mong muốn mãnh liệt hướng về một điều gì đó

Triết lý (Philosophy) – khuynh hướng của những quan điểm, quan niệm; nguyên tắc hướng dẫn để thực hiện theo

Máy hát dĩa (Phonograph) – giống như cái đài, là một thiết bị nghe nhạc

Quang hp (Phtosynthesis) – quá trình thực vật chuyển đổi nước và khí cácbôníc thành khí cábon hydrát sử dụng mặt trời làm nguồn năng lượng và sự hỗ trợ của chất diệp lục

Khúc mc (Pitfall) - đồng nghĩa với những hạn chế và những khuyết điểm

Th phn (Pollinating) – tiến trình sinh sản của những thực vật có hoa

Ging dy có xem xét/ đối chiếu (Reflective Teaching) – có nghĩa là quan sát những hoạt động bạn thực hiện trong lớp học, suy nghĩ về lý do tại sao bạn lại làm như vậy và xem bạn thực hiện có tốt không - - đây là quá trình tự

giám sát và tựđánh giá hướng đến nâng cao kỹ năng giảng dạy.

S khuôn phép (Regimented) – tuân thủ một cách nghiêm ngặt và bị hạn chế

Thích đáng, có liên quan (Relevant) – có nghĩa là quan trọng hay có ích

Nhà uyên bác/ hin triết (Sage) – là người có học thức rộng, được nhiều người kính trọng

Lòng t trng (Self-esteem) – để chỉ cảm nhận về giá trị của một người;

đồng nghĩa với sự tự tin

Theo dãy (Sequential) – là sắp xếp theo trật tự cốđịnh

Phn đấu (Strive) – làm việc đểđạt được thành tích hoặc kết quả nào đó

Quá trình dy và hc (Teaching-Learning Process) – là quá trình mà cá nhân người học đạt được (học tập) hay truyền đạt kiến thức (giảng dạy) trong giáo dục.

Triết lý ging dy (Teaching Philosophy) – là những quan điểm mà giáo viên đánh giá cao và sẽđịnh hướng cho các hoạt động giảng của họ. Nó bao hàm những quan niệm của họ về học sinh, việc học, việc giảng dạy và vai trò của người giáo viên.

Phong cách ging dy (Teaching Style) – là cách thức mà giáo viên giảng dạy trong lớp. Một cách tương đối, phong cách giảng dạy được chia thành 4 loại: áp đặt, thao giảng, hỗ trợ và cho bài tập thực hành.

Nhàm chán (Tedious) – nghĩa là gây cảm giác mệt mỏi và chán nản

Một phần của tài liệu Hỗ trợ tiến trình dạy - học (Trang 114 - 119)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(142 trang)