T34: Luyện tập chung

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN LỚP 5 ĐÃ TÍCH HỢP MT - KNS (Trang 144 - 147)

- Kừt luận: Nguyên nhân gây bệnh sốt rét là do một loại kí sinh trùng gây ra Hiện

T34: Luyện tập chung

I. Mục tiêu

- HS biết:

+ Tính diện tích các hình đã học.

+ Giải các bài tốn cĩ liên quan đến diện tích.

- Làm đợc các bài tập 1, 2. Bài 3, 4 dành cho HS khá, giỏi.

II. Các hoạt động dạy- học

1, Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. - Nhận xét- cho điểm.

2, Bài mới

2.1, Giới thiệu bài2.2, Thựchành 2.2, Thựchành Bài 1: - Hớng dẫn HS phân tích đề và cách giải. - Gv nhận xét cho điểm. Bài 2: - Hớng dẫn HS giải bài. - GV theo dõi, hớng dẫn.

- Gọi HS nhận xét, GV cho điểm.

Bài 3:

- Hớng dẫn HS phân tích, giải bài. - Gv nhận xét sửa sai.

3, Củng cố, dặn dị

- Nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về làm bài 4 và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc đề. - HS làm bài bảng lớp, bảng con. Giải: Diện tích nền căn phịng là: 9 ì 6 = 54( m2) 54m2 = 540 000 cm2 Diện tích một viên gạch là: 30 ì 30 = 900 ( cm2) Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phịng đĩ là: 540.000 : 900 = 600 (viên) Đáp số: 600 viên. - 1 HS đọc đề.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. Bài giải:

a. Chiều rộng của thửa ruộng là: 80 : 2 = 40 (m).

Diện tích của thửa ruộng là: 80 ì 40 = 3200 (m2). b. 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là:

3200 : 100 = 32 (lần)

Số thĩc thu đợc trên thửa ruộng đĩ là: 50 ì 32 = 1600 (kg)

1600 kg = 16 tạ

Đáp số: a. 3200 m2

b. 16 tạ. - 1 HS đọc đề.

- HS giải bài vào vở, 1 HS lên bảng.

Bài giải: Chiều mảnh đất đĩ là: 5 ì 1000 = 5000 (cm) 5000 cm = 50 m. Chiều rộng của mảnh đất đĩ là: 3 ì 1000 = 3000 (cm) 3000 cm = 30 m Diện tích của mảnh đất đĩ là: 50 ì 30 = 1500 (m2) Đáp số: 1500 m2.

Luyện từ và câu

T12: Dùng từ đồng âm để chơi chữ

I. Mục đích yêu cầu

- Bớc đầu HS biết đợc hiện tợng dùng từ đồng âm để chơi chữ (Nội dung ghi nhớ).

- Nhận biết đợc hiện tợng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể (BT1, mục III); đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2.

- HS khá, giỏi đặt câu đợc với 2, 3 cặp từ đồng âm ở BT1(mục III). * Mục tiêu riêng: HSHN tìm đợc 3- 4 cặp từ đồng âm ở bài tập 1.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy- học

1, Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên bảng. Y/c mỗi HS đặt câu với 1 thành ngữ.

- Nhận xét cho điểm.

2, Bài mới

2.1, Giới thiệu bài2.2, Phần nhận xét 2.2, Phần nhận xét

Y/c HS đọc phần nhận xét.

- Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: + Cĩ thể hiểu câu trên theo những cách nào?

+ Vì sao cĩ thể hiểu theo nhiều cách nh vậy?

+ Qua ví dụ trên, em hãy cho biết thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ? + Dùng từ đồng âm để chơi chữ cĩ tác dụng gì? 2.3, Phần ghi nhớ - Y/c HS đọc phần ghi nhớ sgk. 2.4, Phần luyện tập Bài 1:

- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.

- HS lên bảng đặt câu

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - HS thảo luận nhĩm.

+ Câu trên cĩ thể hiểu theo 2 cách: - Con rắn hổ mang đang bị lên núi. - Con hổ đang mang con bị lên núi.

+ Cĩ thể hiểu theo nhiều cách nh vậy vì ngời viết đã dùng từ đồng âm.

+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào hiện tợng đồng âm để tạo ra câu nĩi cĩ nhiều nghĩa.

+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ tạo ra những câu nĩi nhiều nghĩa, gây bất ngờ, thú vị cho ngời nghe.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm.

- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào VBT.

Các câu chơi chữ Nghĩa của từ đồng âm.

a. Ruồi đậu mâm xơi đậu.

kiến, cịn bị trong thịt bị là danh từ con bị. b. Một nghề cho chín cịn hơn

chín nghề. Chín cĩ nghĩa là tinh thơng, giỏi; chín nghề cĩ nghĩa là số 9.

c. Bác bác trứng, tơi tơi vơi Bác 1 là một từ xung hơ, bác 2 là làm cho chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt.

Tơi 1: là 1 từ xng hơ, tơi 2 là hoạt động đổ vơi sống vào nớc để làm cho tan.

d. Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá khơng đá con ngựa.

- Kừt luận: dùng từ đồng âm để chơi chữ trong thơ văn và trong lời nĩi hàng ngày tạo ra những câu cĩ nhiều nghĩa, gây bất ngờ, thú vị cho ngời nghe.

Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c bài tập. - Gọi HS nhận xét sửa sai.

3, Củng cố, dặn dị

- Nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Đá 2 và đá 3 là khống vật làm vật liệu đá. Đá 1 và đá 4 là hoạt động đa chân và hất mạnh chân vào một vật nào đĩ làm nĩ bắn ra xa hoặc bị tổn thơng.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - 3 HS lên bảng đọc câu.

+ Chị Nga đậu xe lại mua cho em gĩi xơi đậu. + Con bé bị quanh mẹt thịt bị.

+ Mẹ bé mua chín quả cam chín.

+ Bác ấy là ngời chín chắn, đừng vội bác bỏ ý kiến của bác ấy.

+ Bé đá con ngựa đá.

Kể chuyện

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN LỚP 5 ĐÃ TÍCH HỢP MT - KNS (Trang 144 - 147)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(155 trang)
w