4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1.3. Một số chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu của giống chó HỖmông cộc ựuô
106,80ổ0,73 lần/phút, và 99,10ổ0,74 lần/phút ở chó choai. Như vậy giữa các nhóm tuổi của chó có sự khác nhau về tần số tim và sự khác nhau này có ý nghĩa về mặt thống kê (P<0,05).
Cũng theo А.В.Липин, А.В.Санин, Е.В.Зинченко (2002) tần nhịp tim của chó ở trạng thái khỏe mạnh và yên tĩnh từ 70 ựến 130 lần/phút. Kết quả của chúng tôi nằm trong phạm vi kết quả nghiên cứu của các tác giả trên.
4.1.3. Một số chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu của giống chó HỖmông cộc ựuôi ựuôi
Máu là một trong những thành phần, một tổ chức rất quan trọng của cơ thể, máu phản ánh tình trạng dinh dưỡng và sức khỏe của cơ thể con vật. Máu còn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể, dưỡng khắ cho các tổ chức và tế bào, vận chuyển các chất thải ựến các khắ quan bài tiết, máu là cầu nối liên hệ giữa các tổ chức và các khắ quan trong cơ thể. Bên cạnh ựó máu còn có chức năng bảo vệ cơ thể như thực bào, tham gia hình thành kháng thể, giữ áp lực keo của tế bào, ựiều tiết nước và nồng ựộ ion H+, tăng quá trình thải nhiệt trong cơ thể.
Với những vai trò quan trong trên bởi vậy các chỉ số sinh lý máu như ựược vắ như chỉ thị của cơ thể sống, khi cơ thể mắc bệnh sự thay ựổi của các chỉ số sinh lý máu có ý nghĩa trong công tác chẩn ựoán. Dựa vào những thay ựổi này người ta có thể chẩn ựoán ựược tình trạng bệnh lý cũng như trạng thái bệnh lý của con vật.
Các chỉ số sinh lý máu khác nhau tùy thuộc vào ựặc ựiểm của giống, trạng thái cơ thể cũng như ựộ tuổi của con vật. Nhằm tạo cơ sở khoa học cho công tác chẩn ựoán sau này chúng tôi tiến hành nghiên cứu một số chỉ tiêu
Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội Ờ Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ẦẦẦẦẦẦẦẦ 39
sinh lý máu của giống chó HỖmông cộc ựuôi. Nghiên cứu ựược tiến hành trên 30 cá thể thuộc giống chó HỖmông cộc ựuôi. Kết quả ựược trình bày ở bảng 4.3, 4.4, 4.5 và 4.6.
Số lượng Hồng cầu
Số lượng hồng cầu trung bình của nhóm chó con là 7,68ổ0,14 triệu/mm3, của nhóm chó choai là: 7,89ổ0,36 triệu/mm3 và của nhóm chó trưởng thành là: 7,09ổ0,30triệu/mm3. Số lượng hồng cầu có xu hướng tăng lên ở giai ựoạn chó choai, tuy nhiên không có sự khác biệt về số lượng hồng cầu của nhóm chó con và nhóm chó choai (P>0,05). Sang giai ựoạn trưởng thành số lượng hồng cầu bắt ựầu ổn ựịnh và có sự khác biệt so với nhóm chó choai và chó con với mức ý nghĩa thống kê α =0,05.
Bảng 4.3. Một số chỉ tiêu sinh lý hồng cầu của giống chó HỖmông cộc ựuôi Chó con (n=10) Chó choai (n=10) Chó trưởng thành (n=10) Giai ựoạn tuổi
của chó
Chỉ tiêu
Số lượng hồng cầu (triệu/mm3) 7,68aổ0,14 7,89aổ0,36 7,09bổ0,30 Hàm lượng Hemoglobin (g%) 12,91aổ0,39 13,70bổ0,55 12,26cổ0,60 Tỷ khối hồng cầu (%) 30,26aổ0,90 32,91bổ1,26 28,09cổ0,98 Sức kháng hồng cầu tối thiểu
(%NaCl) 0,69
aổ0,02 0,67aổ0,03 0,64aổ0,04
Sức kháng hồng cầu tối ựa
(%NaCl) 0,53
aổ0,04 0,48bổ0,03 0,42cổ0,03
Ghi chú: Những giá trị trong cùng một hàng mang chữ cái khác nhau biểu thị sự khác nhau có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
Hàm lượng Hemoglobin và tỷ khối hồng cầu
Hàm lượng Hemoglobin ở nhóm chó choai là cao nhất 13,70ổ0,55%, chỉ tiêu này ở các nhóm tuổi khác nhau có sự khác nhau (p<0,05). Hàm lượng
Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội Ờ Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ẦẦẦẦẦẦẦẦ 40
Hemoglobin có xu hướng tăng lên ở giai ựoạn chó choai sau ựó giảm xuống còn 12,26ổ0,60% và ổn ựịnh ở nhóm chó chó trưởng thành. đây cũng là xu hướng của tỷ khối hồng cầu; tỷ khổi hồng cầu ở các nhóm chó khác nhau có sự khác nhau, tỷ khối hồng cầu ở nhóm chó con là 30,26ổ0,90 %, nhóm chó choai là 32,91ổ1,26 và chỉ tiêu này là 28,09ổ0,98 ở nhóm chó trưởng thành.
Sức kháng hồng cầu
Sức kháng hồng cầu tối thiểu của nhóm chó con, chó choai và chó trưởng thành lần lượt là: 0,69ổ0,02; 0,67ổ0.03 và 0,64ổ0,04; giữa các nhóm chó không có sự khác biệt về sức kháng hồng cầu tối thiểu. Tuy nhiên sức kháng hồng cầu tối ựa lại có sự khác biệt với mức ý nghĩa thống kê (p<0,05).
Sức kháng hồng cầu tối ựa cao ở nhóm chó trưởng thành, hồng cầu chỉ bị dung huyết hoàn toàn khi nồng ựộ NaCl giảm xuống còn 0,41ổ0.02 %. Trong khi ựó ở nhóm chó con hồng cầu bị dung huyết hoàn toàn khi nồng ựộ NaCl là 0,55ổ0.04%.
Như vậy, ở nhóm chó trưởng thành, khi các cơ quan phát triển hoàn thiện ựặc biệt là cơ quan tạo máu thì sức kháng hồng cầu cũng ựược tăng dần.
Bảng 4.4. Số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu của giống chó HỖmông cộc ựuôi
Chó con (n=10) Chó choai (n=10) Chó trưởng thành (n=10) Giai ựoạn tuổi
của chó Chỉ tiêu Số lượng bạch cầu (nghìn/mm3) 6,38ổ0,15 6.77ổ0,38 6,54ổ0,33 Ái toan 5,70ổ0,30 5,60ổ0,32 5,40ổ0,32 Trung tắnh 56,80ổ0,91 56,60ổ0,98 56,30ổ0,83 Lâm ba 32,60ổ0,98 32,40ổ1,14 33,10ổ0,85 C ôn g th ức bạ ch c ầu % đơn nhân 4,80ổ0,26 5,40ổ0,32 5,20ổ0,26
Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội Ờ Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ẦẦẦẦẦẦẦẦ 41
Số lượng bạch cầu
Số lượng bạch cầu ở các nhóm tuổi chó con, chó choai và chó trưởng thành lần lượt là:6,38ổ0,15nghìn/mm3; 6,77ổ0,38 nghìn/mm3, 6,54ổ0,33 nghìn/mm3. Qua số liệu trên cho thấy rằng số lượng bạch cầu ở nhóm chó trưởng thành có là cao nhất, tuy nhiên không có sự khác biệt về chỉ tiêu này ở các nhóm tuổi với mức ý nghĩa thống kê (P>0,05).
Cũng như số lượng bạch cầu, công thức bạch cầu của ở các nhóm tuổi khác nhau của giống chó bản ựịa HỖmông cộc ựuôi không có sự khác biệt ở mức ý nghĩa thống kê (P>0,05). Ở các nhóm chó khác nhau ựều thấy tỷ lệ bạch cầu trung tắnh chiếm phần lớn với tỷ lệ từ 56.30% ựến 56,80%, sau ựó ựến tỷ lệ lâm ba cầu từ 32,40% ựến 33,10% ; bạch cầu ái toan chiếm 5,40% ựến 5,70% và cuối cùng tỷ lệ chiếm ắt nhất là tế bào ựơn nhân lớn với tỷ lệ 4,80% ựến 5,40%.
Bảng 4.5. Hàm lượng ựường huyết, hàm lượng protein và các tiểu phần protein trong huyết thanh của giống chó HỖmông cộc ựuôi
Chó con (n=10) Chó choai (n=10) Chó trưởng thành (n=10) Giai ựoạn tuổi của chó
Chỉ tiêu
Protein tổng số g/l 61,90aổ0,74 59,30bổ1,31 58,90cổ0,80 Albumin % 50,90aổ0,94 49,90bổ1,66 47,20cổ0,82 Globulin % 49,10aổ0,94 50,10bổ1,66 52,80cổ0,82 Hàm lượng ựường huyết mmol/l 5,44ổ0,24 5,12ổ0,27 5,09ổ0,33
Ghi chú: Những giá trị trong cùng một hàng mang chữ cái khác nhau biểu thị sự khác nhau có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
Hàm lượng protein tổng số và các tiểu phần protein
Protein huyết tương là những phân tử lớn, có trọng lượng phân tử cao (tắnh theo Dalton). Protein huyết tương bao gồm các phần như Albumin, Globulin và Fibrinogen, trong ựó chủ yếu là hai tiểu phần Albumin và Globulin. Bên cạnh ựó tỷ số giữa Albumin(A) / Globulin (G) phản ánh sự cân
Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội Ờ Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ẦẦẦẦẦẦẦẦ 42
bằng nước, ựánh giá trạng thái cơ thể trong quá trình sinh trưởng và phát triển và tỷ số này ựược gọi là hệ số protein. (Nguyễn Xuân Tịnh, và cs 1996).
Protein huyết tương có những chức năng như tạo áp suất keo của máu; chức năng vận chuyển; chức năng bảo vệ; chức năng cầm máu và cung cấp protein cho toàn bộ cơ thể.
Qua kết quả bảng 4.5cho thấy protein tổng số có giá trị cao nhất ở nhóm chó con (61,90ổ0,74 g/l) sau ựó có xu hướng giảm dần và có giá trị là 58,90ổ0,80 g/l ở nhóm chó trưởng thành. Chỉ tiêu này có sự khác biệt giữa các nhóm chó với ý nghĩa thống kê (P<0,05). đây cũng là xu hướng của chỉ tiêu tiểu phần Albumin, tỷ lệ tiểu phần Albumin giảm dần khi chó trưởng thành. Albumin là nguyên liệu xây dựng tế bào, tạo nên các mô bào, cơ quan trong cơ thể vì thế ở các giai ựoạn chó con và chó choai hàm lượng Albumin trong máu cao hơn giai ựoạn chó trưởng thành, ựiều này biểu thị ựàn chó ựược chăm sóc tốt và sinh trưởng, phát triển mạnh ở giai ựoạn chó con và chó choai.
Khác với Albumin tiểu phần Globulin có chức năng chủ yếu là bảo vệ cơ thể, ở các giai giai ựoạn chó con, khi hệ thống các cơ quan miễn dịch chưa phát triển hoàn thiện, việc bảo vệ cơ thể dựa vào các kháng thể thụ ựộng. Khi các cơ quan miễn dịch ựã phát triển và hoàn thiện dần thì việc bảo vệ cơ thể chủ yếu là vai trò của γ Globulin ựược sản sinh ra từ lâm ba cầu B (Lympho B). Bởi vậy tiểu phần Globulin có xu hướng tăng dần khi chó trưởng thành. Chỉ tiêu này là 49,10ổ0,94 % ở nhóm chó con và tăng lên 52,80ổ0,82% ở nhóm chó trưởng thành.
Hàm lượng ựường huyết
đường huyết chủ yếu là các glucoza ở dạng tự do trong máu toàn phần, ngoài ra còn một lượng nhỏ các hợp chất gluxit dưới dạng phosphat, dạng phức hợp gluxit Ờ protit, glucogen,Ầ Nghiên cứu hàm lượng ựường huyết giữa các nhóm chó giống HỖmông cộc ựuôi cho thấy mặc dù hàm lượng ựường huyết ở nhóm chó con là cao nhất 5,44ổ0,24 mmol/l nhưng không có sự khác biệt giữa các nhóm chó với mức ý nghĩa thống kê P>0,05.
Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội Ờ Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ẦẦẦẦẦẦẦẦ 43
Hàm lượng Natri và Kali
Sự cân bằng ựiện giải và duy trì áp suất thẩm thấu của dịch thể trong cơ thể ựộng vật là do các ion Na+, K+, Cl- và HCO3- ựảm nhiệm. Trong ựó ion Na+ và K+ ựóng vai trò quan trọng giữ cân bằng kiềm toan của cơ thể. Bằng phương pháp quang phổ kế ngọn lửa chúng tôi xác ựịnh lượng Natri và Kali của các nhóm chó nghiên cứu. Kết quả cho thấy hàm lượng Natri trong huyết thanh của nhóm chó con, chó choai và chó trưởng thành lần lượt là 145,65ổ0,51 mEq/l; 145,10ổ0,69 mEq/l và 145,94ổ0,80 mEq/l , giữa các nhóm chó chỉ tiêu này không có sự khác biệt với mức ý nghĩa thống kê (P>0,05); cũng như hàm lượng Natri, hàm lượng Kali không có sự sai khác giữa các nhóm chó nghiên cứu (P>0,05) hàm lượng này ở các nhóm chó nghiên cứu lần lượt là 6,12 ổ0,35mEq/l; 6,10ổ0,26mEq/l; và 6,24ổ0,34mEq/l.
Bảng 4.6. Hàm lượng Natri, Kali, Canxi và Phospho trong huyết thanh của giống chó HỖmông cộc ựuôi
Chó con (n=10) Chó choai (n=10) Chó trưởng thành (n=10) Giai ựoạn tuổi
của chó Chỉ tiêu Hàm lượng Na (mEq/l) 145,65ổ0,51 145,10ổ0,69 145,94ổ0,80 Hàm lượng K (mEq/l) 6,12ổ0,35 6,10ổ0,26 6,24ổ0,34 Hàm lượng P (mg%) 1,79ổ0,08 1,81ổ0,12 1,79ổ0,14 Hàm lượng Ca (mg%) 2,71ổ0,13 2,52ổ0,14 2,63ổ0,18
Hàm lượng Canxi và Photpho
Ngoài việc nghiên cứu chỉ tiêu hàm lượng Natri và Kali trong huyết thanh chúng tôi còn tiến hành nghiên cứu hàm lượng Canxi và Phospho; kết quả cho thấy cũng như hàm lượng Kali hàm lượng Canxi và Phospho không có sự khác biệt giữa các nhóm chó nghiên cứu với mức ý nghĩa thống kê α=0,05. Hàm lượng Canxi ở nhóm chó con là 2,71ổ0,13 mg%; 2,52ổ0,14mg% ở chó choai và
Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội Ờ Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ẦẦẦẦẦẦẦẦ 44
ở chó trưởng thành là 2,63ổ0,18mg%. Hàm lượng Phospho lần lượt ở các nhóm chó nghiên cứu là 1,79ổ0,08mg%; 1,81ổ0,12mg% và 1,79ổ0,14mg%.