IV/ Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra bài cũ
3. Bài mới :
Thời
gian Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
5 phút
25 phút
Hoạt động 1: Chuẩn bị thực hành
1/GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài thực hành ở nhà
Hoạt động 2: Tiến hành thực hành
-GV nhận xét đánh giá hoàn thiện
2/GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí
-Đại diện nhóm hs báo cáo:
Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng. Giúp củng cố kiến thức tác dụng của cácbon khử CuO ở nhiệt độ cao, nhiệt phân muối NaHCO3, nhận biết muối cacbonat và muối clorua
- Cách tiến hành 3 TN: Như nội dung sgk - lưu ý:
TN1: Bột CuO được bảo quan trong lọ kín khô, than mới điều chế đựơc nghiền nhỏ, sấy khô
TN2: Đậy nút ống nghiệm thât kín TN3: Sử dụng HCl phải hết sức cẩn thận Nhóm HS khác lắng nghe và bổ sung, hoàn thiện
-Nhóm HS thực hiện TN đồng loạt 1.TN1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao 2. TN2: Nhiệt phân muối NaHCO3
3. TN3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
5 phút
5 phút
2 phút
1 phút
nghiệm theo cácbước như nội dung sgk -GV tới các nhóm quan sát nhận xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần) 3/GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN:
4/GV yêu cầu mỗi HS ghi kết quả vào tường trình TN theo mẫu 5/Gv yêu cầu các nhóm HS vệ sinh 6/GV nhận xét đánh giá tiết thực hành về thao tác, chuẩn bị, an toàn, kỉ luật, vệ sinh
thư kí ghi chép:
TN1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao Hiện tượng: Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm chuyển từ màu đen sang màu đỏ, khí sục vào làm cho đ CăOH)2 vẫn đục trắng vì đã có các phản ứng
-C + 2CuO CO2 + 2Cu
- CO2 + CăOH)2 CaCO3 + H2O TN2: Nhiệt phân muối NaHCO3
Bọt khí được tạo thành đi qua ống dẫn sục vào đ CăOH)2 làm cho đ vẫn đục vì đã có các pứ
- NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2
-CO2 + CăOH)2 CaCO3 + H2O
TN3: Nhận biết muối cácbonát và muối clorua:
-Lấy 1 thìa nhỏ mỗi chất cho vào các ống nghiệm. Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vào mỗi lọ chừng 1-2ml đ HCl. Nếu ống nghiệm nào vẫn trong suốt, không có bọt khí bay lên, ống nghiệm đó đựng NaCl, 2 ống nghiệm có bọt khí bay lên đựng Na2CO3
và CaCO3
-Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
-CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
Lấy 2 mẫu còn lại (Na2CO3 và CaCO3), dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi ống nghiệm 2-3ml nước cất, lắc nhẹ hoá chất trong ống nghiệm nào không tan thì lọ đó đựng CaCO3, lọ kia đựng Na2CO3
-Mỗi HS viết tường trình ngay sau buổi thực hành hoặc về nhà gồm các nội dung : TN, hiện tượng, giải thích và viết PTHH -Nhóm HS phân công
Thu gom hoá chất dư sau TN và rửa dụng cụ TN
Lau bàn sạch sẽ và để dụng cụ đúng nơi quy định
Duyệt TCM :………
Ngày soạn: 27/1/2013 Tuần: 23
Ngày dạy: 29/1/2013 TCT: 43