Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên:

Một phần của tài liệu dia 8 CKTKN -tich hop MT-KNS (Trang 26 - 30)

quan tự nhiên:

1) Khí hậu:

- Đại bộ phận nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Lợng ma lớn nhng phân bố không đều.

+ Trên cao nguyên và đồng bằng thấp: Mùa đông có gió mùa đông bắc lạnh khô. Mùa hạ có gió tây nam nóng, ẩm, ma nhiều.

+ Trên các vùng núi cao: Khí hậu thay đổi theo độ cao và phân hóa phức tạp theo hớng sờn.

- Nhịp điệu gió mùa ảnh hởng rất lớn tới đời sống sinh hoạt và sản xuất của dân c Nam á.

2) Sông ngòi:

- Có nhiều hệ thống sông lớn: S. Ân, S.Hằng, S.Bra-ma-pút.

- Chế độ chảy chia 2 mùa rõ rệt: Mùa lũ, mùa cạn.

3) Cảnh quan:

- Rừng nhiệt đới ẩm, xa van, hoạng mạc và cảnh quan núi cao.

* Kết luận: sgk/36 Hoạt đông3: củng cố : Khoanh tròn chữ cái đầu ý câu em cho là đúng:

1) Các quốc đảo thuộc khu vực Nam á là:

a) Nê-pan, Bu-tan c) Pa-ki-xta, Băng-đa-let b) Xri-lan-ca, Man-đi-vơ. d) ấn Độ, Băng-đa-let

2) Quốc gia có diện tích lớn nhất Nam á là:

a) ấn Độ c) Pa-ki-xtan b) Băng-đa-let d) Xri-lan-ca. 3) Đại bộ phận khu vực Nam á có khí hậu:

a) Nhiệt đới c) Cận nhiệt đới gió mùa b) Nhiệt đới gió mùa d) Phân hóa theo độ cao. 4) Hoang mạc Tha là nơi có ma ít nhất là do:

a) Chịu ảnh hởng của gió Tây, Tây Bắc từ SN I-ran thổi tới. b) Nằm ở nơi khuất gió.

c) Nằm ở hạ lu sông ấn. d) Tất cả đều sai.

a) Sông ấn c) Sông Bra-ma-put.

b) Sông Hằng d) Tất cả các hệ thống sông trên. 6) Cảnh quan tiêu biểu nhất của khu vực Nam á là:

a) Hoang mạc và núi cao c) Rừng nhiệt đới ẩm

b) Xa van d) Tất cả các cảnh quan trên. 7) Đại bộ phận khu vực Nam á có địa hình:

a) Đồng bằng c) Núi và sơn nguyên cao. b) Núi cao d) Núi cao và đồng bằng.

C H ơng dẫn về nhà

- Trả lời câu hỏi - bài tập sgk. - Làm bài tập 10 bản đồ thực hành. - Nghiên cứu bài 11

D.Rút kinh nghiệm ... ... ... Duyệt,ngày - - 2010 Lê thị Quỳnh Ngày soạn 7--11 2010 Ngày dạy

Tiết 13 Bài 11: DÂN CƯ Và ĐặC ĐIểM KINH Tế KHU VựC NAM á I) Mục tiêu bài học: Sau bài HS cần đạt đợc:

- Trình bày những đặc điểm nổi bật về dân c, kinh tế của khu vực Nam á: là khu vực dân c đông đúc, có mật độ dân số cao nhất thế giới.

- Dân c Nam á chủ yếu theo đạo Hồi và ấn Độ giáo. Tôn giáo ảnh hởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội ở Nam á.

- Các nớc Nam á có nền kinh tế đang phát triển, trong đó ấn Độ có kinh tế phát triển nhất.

2) Kỹ năng:

- Phân tích lợc đồ phân bố dân c, bảng số liệu, ảnh đia lí (sgk)

- Rèn cho HS một số kỹ năng sống nh :T duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức……

II)

Chuẩn bị :

- Bản đồ dân c (Châu á) - kinh tế khu vực Nam á

- Các tranh ảnh về tôn giáo và 1 số hoạt động kinh tế của nhân dân Nam á.

III) Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra:

1) Xác định vị trí 3 miền địa hình Nam á. Nêu đặc điểm từng miền? 2) Xác dịnh đọc tên các sông lớn? Cảnh quan chủ yếu ở khu vực Nam á?

B. Bài mới: Nam á là cái nôi của nền văn minh Cổ Đại trên thế giới, có dân

c đông đúc và tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng. Tuy vậy đây cũng là nơi bị thực dân Anh đổ bộ xâm chiếm gần 200 năm đô hộ đã kìm hãm sự phát triển kinh tế -xã hội của các nớc trong khu vực. Ngày nay nền kinh tế các nớc phát triển nh thế nào => Bài 11.

Hoạt động 1

HĐ: cá nhân/ cả lớp

Dựa vào bảng 11.1 SGK/38:

GV: Yêu cầu HS quan sát H11.1 (hoặc

bản đồ lớn).

? Nhận xét về sự phân bố dân c của

Nam á.

- Dân c tập trung chủ yếu ở khu vực nào? Vì sao?

? Kể tên 2 khu vực đông dân nhất. ? Khu vực nào có mật độ cao nhất. GV: Củng cố chốt kiến thức

? Châu á là nơi ra đời của những

tôn giáo lớn nào?

- Dân c chủ yếu theo tôn giáo nào? ( 83% theo ấn Độ giáo)

- HS khác nhận xét, bổ xung.

- GV chuẩn kiến thức: Dân c tập trung đông ở ven biển phía đông, phía tây nam và ĐB S. Hằng (nơi có ma nhiều)

11 Dân c :

- Nam á có số dân đông, đứng thứ 2 ở châu á, nhng lại có mật độ dân số cao nhất châu lục.

- Dân c tập trung đông ở vùng đồng bằng và các khu vực có lợng ma tơng đối lớn.

- Dân c chủ yếu theo ấn Độ giáo và Hồi giáo

Hoạt động2

HĐ: Nhóm. .(6 nhóm)

? Dựa SGk cho biết những trở ngại lớn cho phát triển KT- XH các nớc Châu á. - Đế quốc nào đô hộ?

- Nền KT thuộc địa có đặc điểm gì?

? Nêu đặc điểm chính trị của khu vực? 2

Đ ặc đ iểm kinh tế - xã hội:

- Trớc kia là thuộc địa của đế quốc Anh => Kinh tế kém phát triển bị lệ thuộc. - Ngày nay do hậu quả của chế độ thực dân, tình hình chính trị không ổn định => Các nớc Nam á gặp nhiều khó khăn trong phát triển KTế

Tại sao?

? Quan sát 2 bức ảnh 11.3, 11.4 cho

biết:

- Vị trí hai quốc gia trong bức ảnh? - Nội dung hai bức ảnh?

+ Nhà cửa, đờng xá nh thế nào?

+ Diện tích canh tác, hình thức lao động, trình độ sản suất?

+ Hoạt động kinh tế nào là phổ biến?

? Qua bảng 12.1 nhận xét gì về sự

chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của ấn Độ.

- Sự chuyển dịch đó phản ánh su hớng phát triển ntn?

GV: mở rộng;

+ Trớc kia Nam á có tên chung là Ân Độ. Là thuộc địa của Anh ~ 200 năm => Chúng gây chia rẽ các dân tộc để dễ bề thống trị. Chính vì vậy tại đây các cuộc chiến tranh sắc tộc, tôn giáo đã thờng xuyên xảy ra liên miên cha bao giờ ngừng => Là khó khăn rất lớn tới sự ổn định chính trị để phát triển kinh tế ở các nớc Nam á.

+ Kinh tế ấn Độ chuyển dịch theo hớng CN hiện đại.

+ Cuộc CM "xanh": Tiến hành trong trồng trọt làm tăng SL lơng thực.

+ Cuộc CM"trắng": Tập trung phát triển chăn nuôi bò sữa. Sữa là món ăn a thích của ngời dân ấn Độ những ngời kiêng ăn thịt bò

- Kinh tế các nớc phần lớn là đang phát triển, hoạt động sản xuất nông nghiệp là chủ yếu.

* ấn Độ: là nớc có kinh tế phát triển

nhất:

+ Công nghiệp hiện đại, với nhiều ngành công nghiệp quan trọng và các ngành CN công nghệ cao, tinh vi, chính xác. Gía trị sản lợng CN của Ân Độ đứng thứ 10 trên thế giới.

+ Nông nghiệp: Với 2 cuộc cách mạng "xanh" và "trắng" ấn Độ đã giải quyết tốt vấn đề lơng thực cho nhân dân.

+ Dịch vụ : Đang phát triển chiếm tới 48% GDP.

* Kết luận: sgk/40

Hoạt động 3. Củng cố

Hãy chọn ý đúng nhất:

1) Dân c Nam á tập trung đông chủ yếu ở: 2) Những trở ngại lớn của các nớc Nam á là:

C. H ớng dẫn về nhà

- Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/40.

- Làm bài tập 11 bài tập bản đồ thực hành - Nghiên cứu bài 12.

Ngày soạn15-11-2010 Ngày dạy

Tiết 14 Bài 12: ĐặC ĐIểM Tự NHIÊN KHU VựC ĐÔNG á

I) Mục tiêu bài học:

Sau bài học HS cần đạt đợc: 1) Kiến thức:

- Trình bày đợc những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Đông á: Lãnh thổ gồm 2 bộ phận (Đất liền và Hải đảo) có đặc điểm tự nhiên khác nhau.

2) Kỹ năng:

- Rèn cho HS một số kỹ năng sống nh :T duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức…

II)

Chuẩn bị :

Bản đồ tự nhiên khu vực Đông á

- Các cảnh quan khu vực Đông á.

Một phần của tài liệu dia 8 CKTKN -tich hop MT-KNS (Trang 26 - 30)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(125 trang)
w