Sự cố của cụm tách CO 2

Một phần của tài liệu công ty nhà máy Đạm Cà Mau (Trang 27 - 35)

Cụm khử lưu huỳnh (R04201 & R04202)

Sự cố Nguyên nhân Hậu quả

Lưu lượng dòng NG cấp vào vượt quá điều kiện vận hành ổn định

Áp suất đầu nguồn tăng cao.

Tín hiệu đến van điều tiết lưu lượng bị lỗi.

Nhiệt độ trong bình phản ứng R04201 tăng, độ chênh áp qua lớp xúc tác tăng.

Làm thay đổi tỉ số dòng NG/Steam và NG/Air.

Cụm Reforming có thể bị ngừng hoạt động.

Lưu lượng dòng NG cấp vào không đủ

Áp suất đầu nguồn giảm.

Tín hiệu đến van điều tiết lưu lượng bị lỗi.

Nhiệt độ R04201 tăng.

Nhiệt độ đầu ra Reforming sơ cấp và thứ cấp tăng.

Năng suất nhà máy giảm.

Thay đổi tỉ số NG/Steam và NG/Air

Không có dòng NG vào.

Nguồn cấp NG ngừng hoạt động.

Tín hiệu đến van điều tiết lưu lượng bị lỗi.

Nhà máy ngừng hoạt động.

Lưu lượng dòng Recycle H2 ít hoặc không có.

Máy nén K04431 ngừng hoạt động.

Máy nén K04204 ngừng hoạt động trong quá trình khởi động nhà máy.

Tín hiệu đến van điều tiết lưu lượng bị lỗi.

Lưu huỳnh hữu cơ bị rò rỉ sang cụm Reforming và làm ngộ độc xúc tác.

Hình thành muội Cacbon trong lớp xúc tác, độ chênh áp qua thiết bị tăng.

Dòng Recycle H2 bị đảo ngược.

Mở sai van điều chỉnh lưu lượng khi khởi động nhà máy.

Dòng NG đi vào cụm máy nén Recycle gas.

Áp suất R04201 tăng

Tín hiệu đến van điều tiết áp suất bị lỗi.

Lưu lượng dòng NG tăng.

Áp suất R04201

giảm. Dòng khí chưa xử lý gặp sự cố hoặc dòng khí sau xử lý bị rò rỉ.

Lưu lượng dòng NG giảm.

Nhiệt độ thấp Tín hiệu đến van điều

tiết nhiệt độ bị lỗi. Quá trình hydro hóa diễn ra chậm làm lưu huỳnh bị rò rỉ

Nhiệt độ cao Tín hiệu đến van điều tiết nhiệt độ bị lỗi.

Xảy ra phản ứng Cracking (CH4  C + 2H2)

Tuổi thọ xúc tác giảm.

Nồng độ lưu huỳnh trong dòng vào quá cao.

Do nguồn cấp dòng NG. Hoạt tính xúc tác giảm.

Xúc tác không xử lý kịp khiến lưu huỳnh bị rò rỉ sang cụm

Reforming.

Nước có mặt trong dòng khí đầu vào.

Do nguồn cấp dòng NG. Phản ứng hấp thụ trog tháp hấp thụ dịch chuyển theo chiều lại, làm tăng nồng độ lưu huỳnh trong dòng khí đầu ra.

Cụm Reforming (F04201 & R04203)

Sự cố Nguyên nhân Hậu quả

Lưu lượng dòng so với điều kiện vận hành Lưu lượng dòng khí

tự nhiên NG tới thiết bị reforming sơ cấp (F04201) nhiều hơn

Sự trục trặc của bộ điều khiển lưu lượng FIC 2026 và FIC 2028 ( FV mở lớn hơn)

Tỷ lệ S/C giảm Nhiệt độ giảm

Tổn thất áp qua F04201 tăng Độ chuyển hóa giảm

Hình thành C trên lớp xúc tác Nhiệt có thể tăng trong ống reforming

Lưu lượng dòng NG tới F04201 ít hơn

Thiếu hụt nguồn cung cấp NG từ mỏ khí Sự trục trặc của FIC 2026 và FIC 2028 ( FV mở nhỏ hơn)

Tỷ lệ S/C tăng Tải nhà máy giảm

Nhiệt độ đầu ra của F04201 và ống truyền nhiệt xoắn tăng Sự trục trặc của FIC

2027( FV mở nhỏ hơn) Giải phóng NG ra đuốc Áp suất dội được tạo ra

do thời gian đáp ứng của van xả khí tại cuối dòng

Nhà máy bị ngừng hoạt động

Không có dòng NG tới F04201

Sự trục trặc của FIC 2026 FIC 2028 (FV bị đóng)

Nhà máy bị ngừng hoạt động

Nguồn cung cấp NG bị ngưng

Lưu lượng dòng hơi nước tới F04201 lớn hơn

Sự trục trặc của FIC 2030 và FIC 2023 ( FV mở lớn hơn)

Tỷ lệ S/C tăng

Nhiệt độ đầu ra của F04201 và ống truyền nhiệt xoắn giảm

Lưu lượng dòng hơi nước tới F04201 ít hơn

Tổn thất áp trong bình chứa hơi nước cao áp Nồi đun ngừng hoạt động

Sự trục trặc của FIC 2030 và FIC 2023 ( FV mở nhỏ hơn)

Tỷ lệ S/C giảm Nhiệt độ giảm

Độ chuyển hóa giảm

Không có dòng hơi nước F04201

Sự trục trặc của FIC 2030 và FIC 2023 ( FV bị đóng)

Tỷ lệ S/C giảm

Dòng chảy ngược trong đường vận chuyển hơi nước tới F04201

Tổn thất áp trên đường vận chuyển áp suất

Khí NG/khí tuần hoàn chảy vào đường vận chuyển hơi nước

Lưu lượng dòng khí nhiên liệu tới F04201 lớn hơn

Sự trục trặc của FIC

2047( FV mở lớn hơn) Nhiệt độ đầu ra F04201 tăng Nhiệt độ ống truyền nhiệt xoắn tăng

Nhiệt độ khói lò tăng Lưu lượng dòng khí

nhiên liệu tới F04201 ít hơn

Sự trục trặc của FIC 2023( FV mở nhỏ hơn)

Nhiệt độ đầu ra F04201 tăng Nhiệt độ ống truyền nhiệt xoắn giảm

Nhiệt độ khói lò tăng Sự trục trặc của bộ điều

khiển áp suất PIC

2046A/B(van điều chỉnh áp suất PV mở nhỏ hơn)

Tổn thất áp suất trên đường vận chuyển khí nhiên liệu

Hiện tượng cháy ngược vào đầu đốt

Không có dòng khí nhiên liệu tới F04201

Sự trục trặc của FIC 2047( FV bị đóng)

Tổn thất áp suất trên đường vận chuyển khí nhiên liệu

Hiện tượng cháy ngược vào đầu Sự trục trặc của PIC đốt

2046A/B ( PV bị đóng) Lưu lượng dòng khí

flash tới F04201 lớn hơn

Sự trục trặc của FIC

2050( FV mở lớn hơn) Tổn thất áp trong bình tách CO2

cao áp S04302 Sự trục trặc của PIC

3014 Không có hoặc lưu

lượng dòng khí flash tới F04201 nhỏ hơn

Sự trục trặc của FIC 2050( FV bị đóng hoặc mở nhỏ hơn)

Tổn thất áp trong bình tách CO2

cao áp S04302 Sự trục trặc của PIC

3014 Lưu lượng dòng khí

off gas tới F04201 lớn hơn

Sự trục trặc của FIC 2048( FV mở lớn hơn)

Nhiệt độ tại đầu ra F04201 và ống truyền nhiệt xoắn có thể tăng Sự trục trặc của PIC

5043

Không có hoặc lưu lượng dòng khí off gas tới F04201 nhỏ hơn

Sự trục trặc của FIC 2048( FV bị đóng hoặc mở nhỏ hơn)

Sự trục trặc của PIC 5043

Nhiệt độ tại đầu ra F04201 và ống truyền nhiệt xoắn có thể giảm

Dòng chảy ngược trong đường vận chuyển khí off gas tới F04201

Khí excess gas chảy vào đường vận chuyển khí off gas

Không có vấn đề

Lưu lượng dòng khí excess gas tới F04201 lớn hơn

Sự trục trặc của FIC

2049( FV mở lớn hơn) Nhiệt độ đầu ra của F04201 có thể tăng nhẹ

Không có hoặc lưu lượng dòng khí excess gas tới F04201 nhỏ hơn

Sự trục trặc của FIC 2023( FV bị đóng hoặc mở nhỏ hơn)

Nhiệt độ đầu ra của F04201 có thể tăng nhẹ

Áp suất

Áp suất cao trong bộ phận đối lưu nhiệt của F04201

Sự trục trặc của PIC 2032( PV mở nhỏ hơn)

Khói lò thổi ra ngoái

Tai nạn tiềm tàng cho người vận hành

Bơm khói lò gặp sự cố Thiết bị reforming bị ngừng hoạt động

Áp suất thấp trong bộ phận đối lưu nhiệt của F04201

Sự trục trặc của PIC

2032( PV mở lớn hơn) Tường chịu lửa bị Sđổ Áp suất cao trong

đường vận chuyển khí NG tới F04201

Lưu lượng dòng khí NG tới F04201 lớn hơn Áp suất thấp trong

đường vận chuyển khí NG tới F04201

Lưu lượng dòng khí NG tới F04201 nhỏ hơn Áp suất cao trong

đường vận chuyển khí off gas tới F04201

Sự trục trặc của

PIC trong đơn vị tái sinh H2( PV mở lớn hơn)

Đường ống giữa PV trong đơn vị tái sinh H2 và 5043 có thể phải chịu được áp suất cao

Nhiệt độ

Nhiệt độ cao trong

F04201 Lưu lượng dòng khói lò

lớn Nhiệt độ đầu ra F04201 và ống

truyền nhiệt xoắn tăng

Ống truyền nhiệt xoắn có thể bị tổn hại

Bơm khói lò bị ngừng hoạt động

Nhiệt độ đầu ra F04201 tăng Thiết bị reforming bị ngừng hoạt động

Nhiệt độ thấp tại Lưu lượng dòng khói lò Tải nhà máy giảm

đầu ra của F04201 nhỏ Không có vấn đề Lưu lượng dòng so với điều kiện vận hành

Lưu lượng dòng không khí tới thiết bị reforming thứ cấp (R04203) lớn hơn

Sự trục trặc của FIC 2011 và của FIC 2016 ( FV mở lớn hơn)

Tỷ lệ N/H tăng

Tỷ lệ khí công nghệ/không khí giảm

Nhiệt độ đầu ra R04203 tăng Nhiệt độ đầu ra ống truyền nhiệt xoắn giảm

Kết khối xúc tác trong R04203 có thể xảy ra

Không có hoặc lưu lượng dòng không khí tới R04203 nhỏ hơn

Sự trục trặc của FIC 2011 và của FIC 2016 ( FV bị đóng hoặc mở nhỏ hơn)

Tỷ lệ N/H giảm

Tỷ lệ khí công nghệ/không khí tăng

Nhiệt độ đầu ra R04203 tăng Nhiệt độ đầu ra ống tiền gia nhiệt( có cánh) giảm

Ống tiền gia nhiệt( có cánh) có thể bị tổn hại

Máy nén K042421 bị

ngưng hoạt động R04203 và đơn vị cấp khí ngừng hoạt động

Dòng chảy ngược trong đường vận chuyển không khí tới R04203

Thiết bị reforming ngừng hoạt động và hơi bảo vệ chảy ngược vào đường vận chuyển không khí

Hơi nước và khí công nghệ chảy ngược vào đường vận chuyển không khí

Lưu lượng dòng khí tổng hợp tới

R04203 lớn hơn

Lưu lượng dòng khí NG

tới F04201 lớn hơn Tỷ lệ khí công nghệ/không khí tăng

Nhiệt độ giảm nhẹ

Tỷ lệ CH4 tại đầu ra R04203 tăng Lưu lượng dòng khí

tổng hợp tới R04203 nhỏ hơn

Lưu lượng dòng khí NG tới F04201 nhỏ hơn

Tỷ lệ khí công nghệ/không khí giảm

Nhiệt độ tăng nhẹ Không có dòng khí

tổng hợp tới R04203 nhỏ hơn

Ống F04201 bị rò rỉ hay ăn mòn

Không có dòng khí NG tới F04201 nhỏ hơn

Nhà máy ngừng hoạt động

Áp suất so với điều kiện vận hành Áp suất cao trong

R04203 Lưu lượng dòng khí tổng hợp tới R04203 lớn hơn

Hình thành ruby Tổn thất áp suất qua lớp xúc tác tăng

Áp suất cao trong nồi hơi nhiệt thừa E04208 và nồi gia

Áp suất cao trong R04203

Ống trao đổi nhiệt bị ăn Nước/hơi nước rò rỉ vao quá trình

nhiệt nước cấp lò hơi E04209

mòn /rò rỉ Thiết bị trao đổi nhiệt bị quá áp Khóa đầu ra do dòng khí

bị ngưng Thiết bị trao đổi nhiệt bị quá áp Nhiệt độ so với điều kiện vận hành

Nhiệt độ cao trong R04203

Lưu lượng dòng khí tổng hợp tới R04203 nhỏ hơn

Nhiệt độ cao trong R04203 Điểm quá nhiệt cục bộ Lưu lượng không khi tới

R04203 lớn hơn Nhiệt độ thấp trong

R04203

Lưu lượng dòng khí tổng hợp tới R04203 lớn hơn Lưu lượng không khi tới R04203 nhỏ hơn

Nhiệt độ cao tại đầu ra thiết bị trao đổi nhiệt E04209

Sự trục trặc của bộ điều khiển nhiệt độ (TIC) TIC 2079( van điều chỉnh nhiệt độ mở lớn hơn)

Tuổi thọ xúc tác ngắn, nồng độ CO trong tháp chuyển hóa CO nhiệt độ cao E04204 tăng Nhiệt độ thấp tại

đầu ra thiết bị trao đổi nhiệt E04209

Sự trục trặc của TIC 2079( van điều chỉnh nhiệt độ mở nhỏ hơn)

Độ chuyển hóa CO bị ảnh hưởng

Cụm chuyển hóa CO (R04204 & R04205)

Sự cố Nguyên nhân Hệ quả

Lưu lượng dòng khí công nghệ đi vào

R04204 hoặc

R04205 quá cao

Lưu lượng dòng hơi nước cấp từ header tăng do van lưu lượng mở quá lớn

Áp suất trong thiết bị tăng, nhiệt độ tăng theo, xúc tác bị nguy hại.

Lưu lượng dòng khí công nghệ đi vào

R04204 hoặc

R04205 quá thấp

Lưu lượng dòng hơi nước cấp từ header giảm do van lưu lượng mở quá nhỏ.

Nhiệt độ thiết bị giảm, tốc độ ban đầu của phản ứng giảm, nhiệt lượng tỏa ra duy trì phản ứng không đủ.

Áp suất trong thiết bị R04204 hoặc R04205 quá cao

Đường ống trong thiết bị trao đổi nhiệt E04210 bị thủng, dòng nước cấp nồi hơi cao áp tràn vào dòng khí công nghệ

Nhiệt độ tăng cao, nguy hại xúc tác và thiết bị.

Nồng độ CO ra khỏi R04205 tăng cao (lớn hơn nồng độ cho phép 0,3%

mole)

Dòng nhập liệu có nhiệt độ cao làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch

Gây quá nhiệt xúc tác trong tháp metan hóa.

Cụm tách CO2

Lưu lượng dòng khí công nghệ vào thiết

Lưu lượng dòng khí đầu nguồn tăng.

Lượng nhập liệu vào C04302 tăng cao làm tăng áp, dung dịch MDEA

bị phân tách S04304 quá cao trước khi vào C04302

bị lôi cuốn theo dòng khí đến tháp metan hóa giảm hiệu suất tách.

Lưu lượng dòng Lean hoặc dòng Semi Lean vào C04302 quá cao

Sự cố truyền tín hiệu điều khiển, van lưu lượng mở quá lớn.

Mức lỏng trong C04302 tăng làm dung dịch MDEA bị lôi cuốn giảm hiệu suất tách.

Lưu lượng dòng Lean vào C04302 quá thấp

Sự cố truyền tín hiệu điều khiển, van lưu lượng mở quá nhỏ hoặc do bơm P04302 bị ngừng hoạt động đột ngột làm dòng Lean chảy ngược.

Lượng dung môi không đủ, hiệu suất tách thấp, lượng CO2 vào tháp metan hóa cao làm quá nhiệt xúc tác.

Lưu lượng dòng Semi Lean vào C04302 quá thấp

Sự cố truyền tín hiệu điều khiển, van lưu lượng mở quá nhỏ hoặc do bơm P04301A/B bị ngừng hoạt động đột ngột làm dòng Semi Lean chảy ngược.

Lượng dung môi không đủ, hiệu suất tách thấp, lượng CO2 vào tháp metan hóa cao làm quá nhiệt xúc tác.

Lưu lượng dòng giàu MDEA vào S04302 quá cao

Sự cố truyền tín hiệu điều khiển, van lưu lượng mở quá lớn hoặc turbine thủy lực chạy quá tốc độ.

Mức lỏng trong S04302 tăng, áp suất tăng, MDEA bị cuốn theo dòng flash gas gây dội áp.

Lưu lượng dòng giàu MDEA vào S04302 quá thấp

Sự cố truyền tín hiệu điều khiển, van lưu lượng mở quá lớn hoặc turbine thủy lực ngừng hoạt động đột ngột.

Mức lỏng trong S04302 giảm, áp suất giảm, hiệu suất tách khí trơ vào dòng flash gas giảm.

Lưu lượng dòng

vào S04301 quá cao Sự cố truyền tín hiệu điều khiển, van lưu lượng mở quá lớn.

Áp suất tăng gây hại thiết bị, gây dội áp.

Lưu lượng dòng vào S04301 quá thấp

Sự cố truyền tín hiệu điều khiển, van lưu lượng mở quá nhỏ.

Áp suất giảm, hiệu suất tách kém, giảm lượng CO2 đến xưởng Urea;

mức lỏng trong S04302 tăng làm dòng lỏng bị cuốn theo dòng flash gas.

Lưu lượng dòng vào tháp chưng CO2

quá cao

Sự cố truyền tín hiệu điều khiển, van lưu lượng mở quá lớn.

Hiệu suất tách kém, lượng CO2

trong dòng Lean vào C04302 lớn.

Lưu lượng dòng vào tháp chưng CO2

Sự cố truyền tín hiệu

điều khiển, van lưu Lưu lượng dòng Lean vào C04302 thấp, hiệu suất truyền khối giảm.

quá thấp lượng mở quá nhỏ hoặc do bơm P04303 ngừng hoạt động đột ngột.

Cụm Metan hóa (R04301)

Sự cố Nguyên nhân Hậu quả

Lưu lượng dòng vào hiều hơn so với thiết kế

Lưu lượng khí từ dòng thiết bị tách CO2 thoát ra nhiều.

Nhiệt độ đầu ra của dòng ra khỏi thiết bị và áp suất trong thiết bị tăng.

Van điều kiển lưu lượng

dòng ra mở lớn. Nhiệt độ đầu ra của dòng tăng, áp suất trong thiết bị giảm.

Lưu lượng dòng vào ít hơn so với thiết kế

Van điều khiển dòng ra đuốc mở nhiều.

Dòng vào bị thải nhiều hơn.

Giảm lượng khí tổng hợp.

Áp suất tăng Máy nén ở khâu sau ngừng hoạt động.

Tích trữ và tăng áp tháp.

Áp suất giảm Van điều khiển dòng vào ra đuốc mở nhiều.

Khí thải bỏ nhiều hơn.

Có thể làm dừng máy nén giai đoạn sau ngừng hoạt động.

Có thể làm dừng cả chu trình tổng hợp.

Nhiệt độ cao Hàm lượng CO và CO2

trong dòng vào cao.

Phản ứng trong thiết bị mãnh liệt và nhiệt lượng tỏa ra nhiều hơn làm cho thiết bị bị quá nhiệt và gây hư hại đối với xúc tác.

Nhiệt độ thấp Van điều kiển ở thiết bị trao đổi nhiệt tại dòng vào có vấn đề.

Phản ứng trong thiết bị chậm chạp: CO, CO2 dư đi vào vòng tổng hợp ammo và đầu độc xúc tác.

Cụm tổng hợp Ammonia (R04501)

Sự cố Nguyên nhân Hậu quả

Lưu lượng dòng khí

make-up tang Van, máy nén quay nhanh, dòng ra từ quá trình methan hóa lớn.

Tốc độ tuần hoàn khí make-up tăng lên, nhiệt độ đầu ra tháp tổng hợp giảm, sản lượng ammonia tăng và mức tách của mình tách sản phẩm tăng lên.

Lưu lượng dòng khí

giảm Do sự đóng mở của van,

dòng ra từ methan hóa ít. Tốc độ tuần hoàn giảm, nhiệt độ tăng, sản lượng ammonia giảm và mức tách của mình tách cũng giảm.

Không có dòng Do máy nén của dòng vào ngưng hoạt động.

Dừng vòng tổng hợp.

Chảy ngược Có thể làm hư máy nén.

Áp suất

Áp suất cao Do tỉ lệ N2/H2 không hợp lý, Tốc độ chuyển hóa giảm, sản

nhiều khí trơ trong dòng make-up; hoạt tính xúc tác giảm hoặc máy nén nén khí lên áp suất quá cao.

lượng ammonia giảm, nhiệt độ của thiết bị giảm.

Áp suất thấp Do máy nén ngừng hoạt động.

Dừng vòng tổng hợp ammonia.

Nhiệt độ cao Các bộ điều khiển van điều

khiển dòng sai vị trí. Hàm lượng ammonia trong dòng make up tăng làm giảm độ chuyển hóa, ít sản phẩm đầu ra.

Nhiệt độ thấp Nhiệt độ dòng ra giảm.

Một phần của tài liệu công ty nhà máy Đạm Cà Mau (Trang 27 - 35)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(42 trang)
w