Kiểm kịnh độ tin cậy

Một phần của tài liệu Những nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của lao động tại công ty WALLEM việt nam (Trang 37 - 55)

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.3 Kiểm kịnh độ tin cậy

Bảng 4. 2 Các thành phần của hệ số Cronback Alpha

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu

loại biến

Phương sai thang đo nếu

loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach's Alpha nếu

loại biến Mối quan hệ với người giám sát (RS) Alpha: .834

RS1 15.46 7.776 .670 .790

RS2 15.48 7.728 .698 .782

RS3 15.49 8.096 .650 .796

RS4 15.13 8.600 .675 .793

RS5 15.43 8.711 .498 .838

Cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp (CO) Alpha: .900

CO1 13.53 9.973 .812 .867

CO2 13.66 9.654 .838 .860

CO3 13.63 10.268 .688 .892

CO4 13.74 9.363 .798 .868

CO5 13.91 10.044 .646 .903

Đào tào và Phát triển người lao động (ED) Alpha: .922

ED1 14.26 10.242 .762 .911

ED2 14.23 9.958 .793 .905

ED3 14.37 9.874 .832 .898

ED4 14.42 9.461 .830 .898

ED5 14.46 9.613 .777 .909

Mối quan hệ với đồng nghiệp (RC) Alpha: .862

RC1 14.17 9.424 .630 .846

RC2 14.24 9.054 .675 .835

RC3 14.60 8.592 .762 .812

RC4 14.31 9.292 .868 .833

RC5 14.39 9.423 .654 .840

Trả công và phúc lợi cho lao động (CB) Alpha: .881

CB1 10.96 5.088 .743 .847

CB2 10.83 5.549 .682 .870

CB3 11.04 4.790 .804 .822

CB4 10.85 5.051 .743 .847

Mở rộng tự chủ cho người lao động (EM) Alpha: .806

EM1 13.73 10.246 .610 .763

EM2 13.46 10.388 .605 .765

EM3 13.35 10.260 .695 .736

EM4 13.24 12.837 .392 .823

EM5 13.30 10.783 .671 .746

Sự gắn kết của người lao động (EE) Alpha: .844

EE1 14.17 8.507 .670 .807

EE2 14.04 9.084 .617 .821

EE3 14.11 8.800 .733 .789

EE4 13.91 9.421 .680 .806

EE5 14.21 9.661 .563 .834

Nhân tố mối quan hệ với người giám sát có 05 biến quan sát bao gồm RS1, RS2, RS3, RS4, RS5 tất cả đều có hệ số tương quan lớn hơn 0,3 nên được chấp nhận. Bên cạnh đó, hệ số tin cậy Cronbach Alpha là 0,834, nhân tố mối quan hệ với người giám sát được sử dụng để thực hiện phân tích nhân tố tiếp theo.

Nhân tố cơ hội thăng tiến nghề nghiệp có 05 biến quan sát bao gồm CO1, CO2, CO3, CO4, CO5 tất cả đều có hệ số tương quan lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Bên cạnh đó, hệ số tin cậy Cronbach Alpha là 0.900, nhân tố cơ hội thăng tiến nghề nghiệp được sử dụng để thực hiện phân tích nhân tố tiếp theo.

Nhân tố đào tạo và phát triển người lao động có 05 biến quan sát bao gồm ED1, ED2, ED3, ED4, ED5 tất cả đều có hệ số tương quan lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận.

Bên cạnh đó, hệ số tin cậy Cronbach Alpha là 0.922, nhân tố đào tạo và phát triển người lao động được sử dụng để thực hiện phân tích nhân tố tiếp theo.

Nhân tố mối quan hệ với đồng nghiệp có 05 biến quan sát bao gồm RC1, RC2, RC3, RC4, RC5 tất cả đều có hệ số tương quan lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Bên cạnh đó, hệ số tin cậy Cronbach Alpha là 0.862, nhân tố mối quan hệ với đồng nghiệp được sử dụng để thực hiện phân tích nhân tố tiếp theo.

Nhân tố trả công và phúc lợi cho người lao động có 04 biến quan sát bao gồm CB1, CB2, CB3, CB4 tất cả đều hệ số tương quan lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Bên cạnh đó, hệ số tin cậy Cronbach Alpha là 0.881, nhân tố trả công và phúc lợi cho người lao động được sử dụng để thực hiện phân tích nhân tố tiếp theo.

Nhân tố mở rộng tự cho người lao động có 05 biến quan sát bao gồm EM1, EM2, EM3, EM4, EM5 tất cả đều có hệ số tương quan lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận.

Bên cạnh đó, hệ số tin cậy Cronbach Alpha là 0.806, nhân tố mở rộng tự chủ cho người lao động được sử dụng để thực hiện phân tích nhân tố tiếp theo.

Nhân tố sự gắn kết của người lao động có 05 biến quan sát bao gồm EE1, EE2, EE3, EE4, EE5 tất cả đều có hệ số tương quan lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Bên cạnh đó, hệ số tin cậy Cronbach Alpha là 0.844, nhân tố sự gắn kết của người lao động được sử dụng để thực hiện phân tích nhân tố tiếp theo.

Đo lường bằng cách phân tích các nhân tố khám phá EFA

Nhân tố khám phá được sử dụng sau khi kiểm tra độ tin cậy của các biến. Đây là phương pháp được lựa chọn để phân tích các thành phần chính của các nhân tố với vòng xoay varimax.

Các thành phần: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người lao động được đo lường bằng 29 biến quan sát. Sau khi thử nghiệm độ tin cậy thông qua Cronbach Alpha, 29 biến quan sát đảm bảo độ tin cậy. Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để đánh giá mức độ hội tụ của các biến quan sát cùng với các thành phần.

Kiểm định KMO và Bartlett trong phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO (tương đương 0.912 > 0.5), kiểm định giá trị Bartlett với mức ý nghĩa (Sig. = 0.000 <0.05) cho thấy, phân tích nhân tố khám phá EFA là thích hợp.

Bảng 4. 3 Các thành phần KMO và Bartlett đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động.

Kiếm định KMO and Bartlett's

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .912 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4885.967

df 406

Sig. .0000

Đối với các giá trị riêng lớn hơn 1, các phương pháp trích xuất thành phần và vòng quay varimax, phân tích nhân tố khám phá trích xuất 7 nhân tố từ 29 biến quan sát và phương sai là 73,147% (lớn hơn 50%) đáp ứng được yêu cầu.

Bảng 4. 4 Trích tổng số tỷ trọng bình phương lần 1 Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

Total % of Variance

Cumulative

% Total % of

Variance

Cumulative

% 1 11.845 40.846 40.846 11.845 40.846 40.846

2 2.351 8.107 48.953 2.351 8.107 48.953

3 1.940 6.690 55.643 1.940 6.690 55.643

4 1.650 5.690 61.333 1.650 5.690 61.333

5 1.254 4.324 65.657 1.254 4.324 65.657

6 1.135 3.914 69.571 1.135 3.914 69.571

7 1.036 3.573 73.144 1.036 3.573 73.147

8 .723 2.493 75.637

9 .606 2.090 77.727

10 .598 2.062 79.789

11 .582 2.007 81.796

12 .537 1.852 83.648

13 .493 1.700 85.348

14 .466 1.607 86.955

15 .424 1.462 88.417

16 .404 1.393 89.810

17 .368 1.269 91.079

18 .337 1.162 92.241

19 .311 1.072 93.313

20 .275 .948 94.261

21 .246 .848 95.109

22 .237 .817 95.926

23 .228 .787 96.713

24 .194 .669 97.382

25 .177 .610 97.992

26 .160 .552 98.544

27 .154 .532 99.076

28 .150 .517 99.593

29 .118 .407 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Dựa trên phân tích các thành phần của ma trận xoay (a) (bảng 4.5) các biến có tỷ trọng dưới 0.5 sẽ được loại bỏ, các biến có tỷ trọng không có sự khác biệt lớn giữa các nhân tố, đặc biệt là nhỏ hơn 0.3 cũng sẽ được loại bỏ. Cụ thể, các biến bao gồm RS5, CO3 sẽ được bỏ qua.

Bảng 4. 5 Phân tích nhân tố khám phá lần 1 Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6 7

RS1: Người giám sát luôn luôn tôn trọng tôi trong đối xử.

.789 RS2: Người giám sát luôn luôn đối xử

công bằng.

.775 RS3: Người giám sát luôn tham khảo

ý kiến của tôi để giúp đưa ra quyết định.

.639

RS4: Người giám sát xử lý các vấn đề liên quan đến công việc của tôi một cách thỏa đáng.

.745

RS5: Người quản lý của tôi là một người quản lý có hiệu quả.

CO1: Tôi hài lòng với cơ hội của tôi cho sự phát triển chuyên nghiệp.

.717

CO2: Tôi hài lòng với việc đầu tư tổ chức của tôi làm trong đào tạo và giáo dục.

.828

CO3: Luôn đề bạt cho những người xứng đáng nhất.

.582 .586 CO4: Tôi đã có đủ thông tin phản hồi

về hiệu suất của tôi.

.821 CO5: Tôi hài lòng với các cơ hội đào

tạo.

.731 ED1: Tôi cảm thấy cơ hội đào tạo tại

nơi làm việc khuyến khích tôi làm việc tốt hơn.

.641

ED2: Tôi đã được hưởng lợi từ đào tạo và phát triển dựa trên làm việc trong mười hai tháng qua.

.692

ED3: Tôi đang có giá trị như một cá nhân làm việc chăm chỉ trong tổ chức của tôi.

.757

ED4: Tôi đang được động viên bởi triển vọng thăng tiến trong tương lai gần trong tổ chức của tôi.

.744

ED5: Thách thức kinh tế và xã hội của đất nước ảnh hưởng đến sự phát triển cá nhân của tôi.

.699

RC1: Đồng nghiệp của tôi và tôi có một mối quan hệ làm việc tốt.

.586

RC2: Người lao động trong tổ chức của tôi đối xử tôn trọng lẫn nhau.

.663

RC3: Công việc được phân bố công bằng trong nhóm làm việc của tôi.

.782

RC4: Tôi cảm thấy tự do để nói chuyện một cách cởi mở và trung thực với các thành viên trong nhóm làm việc của tôi.

.790

RC5: Nhóm làm việc của tôi làm việc tốt với nhau.

.777 CB1: Tôi hài lòng với các chương

trình phúc lợi cho người lao động của công ty như phần thưởng, ưu đãi, phiếu giảm giá thực phẩm, bảo hiểm và chăm sóc y tế, ...

.714

CB2: Tôi hài lòng với các hoạt động giải trí được cung cấp bởi các công ty, ví dụ những buổi dã ngoại và ăn tối hàng năm.

.703

CB3: Tôi được trả công tương đương với mức của thị trường hiện tại.

.733

CB4: Tôi hài lòng với tổng mức trả công cho tôi.

.666 EM1: Tôi có thẩm quyền để giải

quyết vấn đề khi chúng xảy ra.

.775 EM2: Tôi được khuyến khích tự giải

quyết các vấn đề của khách hàng.

.857

EM3: Tôi không cần xin phép sự chấp thuận của quản lý trước khi tôi xử lý vấn đề.

.765

EM4: Tôi được phép làm hầu hết mọi thứ để giải quyết vấn đề.

.823 EM5: Tôi có thể kiểm soát cách thức

mà tôi giải quyết vấn đề.

.667 Extraction Method: Principal Component Analysis.

Vòng quay hội tụ trong 6 lần lặp

Sau khi các biến không phù hợp đã được loại bỏ, các thành phần của các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của lao động được đo lường bằng 27 biến quan sát. Kết quả phân tích nhân tố khám EFA ở vòng thứ hai cho thấy, tổng phương sai trích từ 6 nhân

tố có Eigenvanlues lớn hơn 1 bằng 70,732%, điều đó cho thấy rằng phương sai đạt yêu cầu (> 50%).

Bảng 4. 6 Trích tổng số tỷ trọng bình phương lần 2 Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

Total % of Variance

Cumulative

% Total % of

Variance

Cumulative

% 1 11.066 40.985 40.985 11.066 40.985 40.985

2 2.294 8.495 49.480 2.294 8.495 49.480

3 1.856 6.973 56.353 1.856 6.973 56.353

4 1.599 5.923 62.276 1.599 5.923 62.276

5 1.240 4.592 66.868 1.240 4.592 66.868

6 1.043 3.863 70.731 1.043 3.863 70.732

7 1.000 3.702 74.433

8 .626 2.317 76.750

9 .599 2.219 78.969

10 .581 2.151 81.120

11 .543 2.012 83.132

12 .470 1.741 84.873

13 .465 1.722 86.595

14 .434 1.607 88.202

15 .406 1.504 89.706

16 .372 1.379 91.085

17 .334 1.236 92.321

18 .311 1.150 93.471

19 .260 .962 94.433

20 .250 .924 95.357

21 .230 .853 96.210

22 .218 .806 97.016

23 .230 .713 97.729

24 .192 .662 98.391

25 .161 .598 98.989

26 .152 .563 99.552

27 .120 .446 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Dựa trên phân tích các thành phần của ma trận xoay (a) (bảng 4.7) các biến có tỷ trọng dưới 0.5 sẽ được loại bỏ, các biến có tỷ trọng không có sự khác biệt lớn giữa

các nhân tố, đặc biệt là nhỏ hơn 0.3 cũng sẽ được loại bỏ. Cụ thể, các biến bao gồm EM4 sẽ được bỏ qua.

Bảng 4. 7 Phân tích nhân tố khám phá lần 2 Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6

RS1: Người giám sát luôn luôn tôn trọng tôi trong đối xử.

.799 RS2: Người giám sát luôn luôn đối xử công

bằng.

.800 RS3: Người giám sát luôn tham khảo ý

kiến của tôi để giúp đưa ra quyết định.

.652 RS4: Người giám sát xử lý các vấn đề liên

quan đến công việc của tôi một cách thỏa đáng.

.731 CO1: Tôi hài lòng với cơ hội của tôi cho sự

phát triển chuyên nghiệp.

.699 CO2: Tôi hài lòng với việc đầu tư tổ chức

của tôi làm trong đào tạo và giáo dục.

.821 CO4: Tôi đã có đủ thông tin phản hồi về

hiệu suất của tôi.

.828 CO5: Tôi hài lòng với các cơ hội đào tạo. .762 ED1: Tôi cảm thấy cơ hội đào tạo tại nơi

làm việc khuyến khích tôi làm việc tốt hơn.

.640 ED2: Tôi đã được hưởng lợi từ đào tạo và

phát triển dựa trên làm việc trong mười hai tháng qua.

.680

ED3: Tôi đang có giá trị như một cá nhân làm việc chăm chỉ trong tổ chức của tôi.

.769 ED4: Tôi đang được động viên bởi triển

vọng thăng tiến trong tương lai gần trong tổ chức của tôi.

.774 ED5: Thách thức kinh tế và xã hội của đất

nước ảnh hưởng đến sự phát triển cá nhân của tôi.

.722

RC1: Đồng nghiệp của tôi và tôi có một mối quan hệ làm việc tốt.

.593

RC2: Người lao động trong tổ chức của tôi đối xử tôn trọng lẫn nhau.

.695 RC3: Công việc được phân bố công bằng

trong nhóm làm việc của tôi.

.788 RC4: Tôi cảm thấy tự do để nói chuyện

một cách cởi mở và trung thực với các thành viên trong nhóm làm việc của tôi.

.761

RC5: Nhóm làm việc của tôi làm việc tốt với nhau.

.766 CB1: Tôi hài lòng với các chương trình

phúc lợi cho người lao động của công ty như phần thưởng, ưu đãi, phiếu giảm giá thực phẩm, bảo hiểm và chăm sóc y tế, ...

.665

CB2: Tôi hài lòng với các hoạt động giải trí được cung cấp bởi các công ty, ví dụ những buổi dã ngoại và ăn tối hàng năm.

.753

CB3: Tôi được trả công tương đương với mức của thị trường hiện tại.

.687 CB4: Tôi hài lòng với tổng mức trả công

cho tôi.

.629 EM1: Tôi có thẩm quyền để giải quyết vấn

đề khi chúng xảy ra

.688 EM2: Tôi được khuyến khích tự giải quyết

các vấn đề của khách hàng.

.757 EM3: Tôi không cần xin phép sự chấp

thuận của quản lý trước khi tôi xử lý vấn đề.

.836 EM4: Tôi được phép làm hầu hết mọi thứ

để giải quyết vấn đề.

EM5: Tôi có thể kiểm soát cách thức mà tôi giải quyết vấn đề.

.749 Extraction Method: Principal Component Analysis.

Vòng quay hội tụ trong 6 lần lặp

Sau khi các biến không phù hợp đã được loại bỏ, các thành phần của nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của lao động được đo lường bằng 26 biến quan sát. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ở vòng thứ ba cho thấy, tổng phương sai trích từ 6

nhân tố có Eigenvanlues lớn hơn 1 bằng 72,366%, điều đó cho thấy rằng phương sai trích xuất đạt yêu cầu (> 50%).

Bảng 4. 8 Trích tổng số tỷ trọng bình phương lần 3 Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

Total % of Variance

Cumulative

% Total % of

Variance

Cumulative

% 1 10.886 41.867 41.867 10.886 41.867 41.867

2 2.254 8.671 50.538 2.254 8.671 50.538

3 1.853 7.129 57.667 1.853 7.129 57.667

4 1.540 5.923 63.590 1.540 5.923 63.590

5 1.239 4.767 68.357 1.239 4.767 68.357

6 1.042 4.009 72.366 1.042 4.009 72.366

7 .748 2.877 75.243

8 .617 2.372 77.615

9 .590 2.268 79.883

10 .558 2.147 82.030

11 .501 1.928 83.958

12 .468 1.800 85.758

13 .436 1.678 87.436

14 .406 1.562 88.998

15 .389 1.496 90.494

16 .347 1.335 91.829

17 .313 1.205 93.034

18 .273 1.052 94.086

19 .257 .990 95.076

20 .246 .947 96.023

21 .219 .843 96.866

22 .197 .758 97.624

23 .184 .707 98.331

24 .162 .621 98.952

25 .152 .585 99.537

26 .120 .463 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Bảng 4. 9 Phân tích nhân tố khám phá lần 3 Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6

RS1: Người giám sát luôn luôn tôn trọng tôi trong đối xử.

.802 RS2: Người giám sát luôn luôn đối xử công

bằng.

.798 RS3: Người giám sát luôn tham khảo ý

kiến của tôi để giúp đưa ra quyết định.

.649 RS4: Người giám sát xử lý các vấn đề liên

quan đến công việc của tôi một cách thỏa đáng.

.734 CO1: Tôi hài lòng với cơ hội của tôi cho sự

phát triển chuyên nghiệp.

.692 CO2: Tôi hài lòng với việc đầu tư tổ chức

của tôi làm trong đào tạo và giáo dục.

.820 CO4: Tôi đã có đủ thông tin phản hồi về

hiệu suất của tôi.

.828 CO5: Tôi hài lòng với các cơ hội đào tạo. .763 ED1: Tôi cảm thấy cơ hội đào tạo tại nơi

làm việc khuyến khích tôi làm việc tốt hơn.

.653

ED2: Tôi đã được hưởng lợi từ đào tạo và phát triển dựa trên làm việc trong mười hai tháng qua.

.692 ED3: Tôi đang có giá trị như một cá nhân

làm việc chăm chỉ trong tổ chức của tôi.

.773 ED4: Tôi đang được động viên bởi triển

vọng thăng tiến trong tương lai gần trong tổ chức của tôi.

.775 ED5: Thách thức kinh tế và xã hội của đất

nước ảnh hưởng đến sự phát triển cá nhân của tôi.

.723

RC1: Đồng nghiệp của tôi và tôi có một mối quan hệ làm việc tốt.

.588 RC2: Người lao động trong tổ chức của tôi

đối xử tôn trọng lẫn nhau.

.693 RC3: Công việc được phân bố công bằng

trong nhóm làm việc của tôi.

.791

RC4: Tôi cảm thấy tự do để nói chuyện một cách cởi mở và trung thực với các thành viên trong nhóm làm việc của tôi.

.772

RC5: Nhóm làm việc của tôi làm việc tốt với nhau.

.766 CB1: Tôi hài lòng với các chương trình

phúc lợi cho người lao động của công ty như phần thưởng, ưu đãi, phiếu giảm giá thực phẩm, bảo hiểm và chăm sóc y tế, ...

.700

CB2: Tôi hài lòng với các hoạt động giải trí được cung cấp bởi các công ty, ví dụ những buổi dã ngoại và ăn tối hàng năm.

.756

CB3: Tôi được trả công tương đương với mức của thị trường hiện tại.

.710 CB4: Tôi hài lòng với tổng mức trả công

cho tôi.

.649 EM1: Tôi có thẩm quyền để giải quyết vấn

đề khi chúng xảy ra

.733 EM2: Tôi được khuyến khích tự giải quyết

các vấn đề của khách hàng.

.805 EM3: Tôi không cần xin phép sự chấp

thuận của quản lý trước khi tôi xử lý vấn đề.

.847

EM5: Tôi có thể kiểm soát cách thức mà tôi giải quyết vấn đề.

.687 Extraction Method: Principal Component Analysis.

Vòng quay hội tụ trong 6 lần lặp

Đối với bảng 4.9, chúng ta có thể nói rằng 4 thành phần của các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động được giữ lại để giải thích cho sự gắn kết của người lao động trong giai đoạn hiện tại. Với tổng phương sai trích xuất là 72,366%, có thể kết luận rằng các nhân tố có thể giải thích được 72,366% cho sự thay đổi trong dữ liệu.

Đo lường sự gắn kết của người lao động: Sự gắn kết của người lao động được đo lường bằng 05 biến quan sát. Sau khi kiểm định độ tin cậy thông qua Cronbach Alpha, các biến quan sát đảm bảo độ tin cậy. Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để đánh giá mức độ hội tụ của các biến quan sát cùng với các thành phần.

Kiểm định KMO và Bartlett tại EFA cho thấy hệ số KMO cao (tương đương 0.871>

0.5) giá trị thử nghiệm Bartlett với mức ý nghĩa (Sig. = 0.000 <0.05) cho thấy nhân tố khám phá EFA là phù hợp.

Bảng 4. 10 Đo lường sự gắn kết của người lao động thông qua hệ số KMO và Bartlett.

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .871 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 477.890

df 10

Sig. .000

Đối với các giá trị eigenvalues lớn hơn 1 và các phương pháp trích xuất thành phần và vòng quay varimax, phân tích nhân tố khám phá trích xuất một nhân tố từ 5 biến quan sát và phương sai trích xuất là 61,974% (lớn hơn 50%), như vậy đáp ứng yêu cầu.

Bảng 4. 11 Giải thích tổng phương sai Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

Total % of Variance

Cumulative

% Total % of

Variance

Cumulative

%

1 3.099 61.974 61.974 3.099 61.974 61.974

2 .643 12.850 74.824

3 .523 10.464 85.288

4 .406 8.128 93.416

5 .329 6.584 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Phương pháp trích xuất các thành phần nhân tố chính kết hợp với vòng quay Varimax chỉ được trích xuất một nhân tố với hệ số factor loading của các biến đó là tương đối cao.

Bảng 4. 12 Kết quả phân tích nhân tố sự gắn kết của người lao động Component Matrixa

Component 1 EE1 Tôi rất hài lòng với công việc của tôi .803 EE2 Tôi tận tâm làm viêc cao trong tổ chức của tôi .758 EE3 Tôi sẽ quảng bá cho bạn bè và gia đình về tổ chức của tôi .847 EE4 Tôi cảm thấy nổ lực của mình đang giúp tổ chức này thành

công và sẽ đi xa hơn những gì mong đợi của tôi.

.809 EE5 Tôi rất tự hào khi nói cho mọi người biết là tôi đang làm

việc cho tổ chức này.

.713 Extraction Method: Principal

Mô hình nghiên cứu chính thức

Đối với phương pháp phân tích nhân tố khám phá, mô hình nghiên cứu mô tả các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động như sau:

Các nhân tố trong mô hình nghiên cứu ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động

Một phần của tài liệu Những nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của lao động tại công ty WALLEM việt nam (Trang 37 - 55)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(76 trang)