CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.3 Kiểm kịnh độ tin cậy
Bảng 4. 2 Các thành phần của hệ số Cronback Alpha
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu
loại biến
Phương sai thang đo nếu
loại biến
Tương quan biến tổng
Cronbach's Alpha nếu
loại biến Mối quan hệ với người giám sát (RS) Alpha: .834
RS1 15.46 7.776 .670 .790
RS2 15.48 7.728 .698 .782
RS3 15.49 8.096 .650 .796
RS4 15.13 8.600 .675 .793
RS5 15.43 8.711 .498 .838
Cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp (CO) Alpha: .900
CO1 13.53 9.973 .812 .867
CO2 13.66 9.654 .838 .860
CO3 13.63 10.268 .688 .892
CO4 13.74 9.363 .798 .868
CO5 13.91 10.044 .646 .903
Đào tào và Phát triển người lao động (ED) Alpha: .922
ED1 14.26 10.242 .762 .911
ED2 14.23 9.958 .793 .905
ED3 14.37 9.874 .832 .898
ED4 14.42 9.461 .830 .898
ED5 14.46 9.613 .777 .909
Mối quan hệ với đồng nghiệp (RC) Alpha: .862
RC1 14.17 9.424 .630 .846
RC2 14.24 9.054 .675 .835
RC3 14.60 8.592 .762 .812
RC4 14.31 9.292 .868 .833
RC5 14.39 9.423 .654 .840
Trả công và phúc lợi cho lao động (CB) Alpha: .881
CB1 10.96 5.088 .743 .847
CB2 10.83 5.549 .682 .870
CB3 11.04 4.790 .804 .822
CB4 10.85 5.051 .743 .847
Mở rộng tự chủ cho người lao động (EM) Alpha: .806
EM1 13.73 10.246 .610 .763
EM2 13.46 10.388 .605 .765
EM3 13.35 10.260 .695 .736
EM4 13.24 12.837 .392 .823
EM5 13.30 10.783 .671 .746
Sự gắn kết của người lao động (EE) Alpha: .844
EE1 14.17 8.507 .670 .807
EE2 14.04 9.084 .617 .821
EE3 14.11 8.800 .733 .789
EE4 13.91 9.421 .680 .806
EE5 14.21 9.661 .563 .834
Nhân tố mối quan hệ với người giám sát có 05 biến quan sát bao gồm RS1, RS2, RS3, RS4, RS5 tất cả đều có hệ số tương quan lớn hơn 0,3 nên được chấp nhận. Bên cạnh đó, hệ số tin cậy Cronbach Alpha là 0,834, nhân tố mối quan hệ với người giám sát được sử dụng để thực hiện phân tích nhân tố tiếp theo.
Nhân tố cơ hội thăng tiến nghề nghiệp có 05 biến quan sát bao gồm CO1, CO2, CO3, CO4, CO5 tất cả đều có hệ số tương quan lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Bên cạnh đó, hệ số tin cậy Cronbach Alpha là 0.900, nhân tố cơ hội thăng tiến nghề nghiệp được sử dụng để thực hiện phân tích nhân tố tiếp theo.
Nhân tố đào tạo và phát triển người lao động có 05 biến quan sát bao gồm ED1, ED2, ED3, ED4, ED5 tất cả đều có hệ số tương quan lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận.
Bên cạnh đó, hệ số tin cậy Cronbach Alpha là 0.922, nhân tố đào tạo và phát triển người lao động được sử dụng để thực hiện phân tích nhân tố tiếp theo.
Nhân tố mối quan hệ với đồng nghiệp có 05 biến quan sát bao gồm RC1, RC2, RC3, RC4, RC5 tất cả đều có hệ số tương quan lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Bên cạnh đó, hệ số tin cậy Cronbach Alpha là 0.862, nhân tố mối quan hệ với đồng nghiệp được sử dụng để thực hiện phân tích nhân tố tiếp theo.
Nhân tố trả công và phúc lợi cho người lao động có 04 biến quan sát bao gồm CB1, CB2, CB3, CB4 tất cả đều hệ số tương quan lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Bên cạnh đó, hệ số tin cậy Cronbach Alpha là 0.881, nhân tố trả công và phúc lợi cho người lao động được sử dụng để thực hiện phân tích nhân tố tiếp theo.
Nhân tố mở rộng tự cho người lao động có 05 biến quan sát bao gồm EM1, EM2, EM3, EM4, EM5 tất cả đều có hệ số tương quan lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận.
Bên cạnh đó, hệ số tin cậy Cronbach Alpha là 0.806, nhân tố mở rộng tự chủ cho người lao động được sử dụng để thực hiện phân tích nhân tố tiếp theo.
Nhân tố sự gắn kết của người lao động có 05 biến quan sát bao gồm EE1, EE2, EE3, EE4, EE5 tất cả đều có hệ số tương quan lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Bên cạnh đó, hệ số tin cậy Cronbach Alpha là 0.844, nhân tố sự gắn kết của người lao động được sử dụng để thực hiện phân tích nhân tố tiếp theo.
Đo lường bằng cách phân tích các nhân tố khám phá EFA
Nhân tố khám phá được sử dụng sau khi kiểm tra độ tin cậy của các biến. Đây là phương pháp được lựa chọn để phân tích các thành phần chính của các nhân tố với vòng xoay varimax.
Các thành phần: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người lao động được đo lường bằng 29 biến quan sát. Sau khi thử nghiệm độ tin cậy thông qua Cronbach Alpha, 29 biến quan sát đảm bảo độ tin cậy. Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để đánh giá mức độ hội tụ của các biến quan sát cùng với các thành phần.
Kiểm định KMO và Bartlett trong phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO (tương đương 0.912 > 0.5), kiểm định giá trị Bartlett với mức ý nghĩa (Sig. = 0.000 <0.05) cho thấy, phân tích nhân tố khám phá EFA là thích hợp.
Bảng 4. 3 Các thành phần KMO và Bartlett đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động.
Kiếm định KMO and Bartlett's
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .912 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4885.967
df 406
Sig. .0000
Đối với các giá trị riêng lớn hơn 1, các phương pháp trích xuất thành phần và vòng quay varimax, phân tích nhân tố khám phá trích xuất 7 nhân tố từ 29 biến quan sát và phương sai là 73,147% (lớn hơn 50%) đáp ứng được yêu cầu.
Bảng 4. 4 Trích tổng số tỷ trọng bình phương lần 1 Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance
Cumulative
% Total % of
Variance
Cumulative
% 1 11.845 40.846 40.846 11.845 40.846 40.846
2 2.351 8.107 48.953 2.351 8.107 48.953
3 1.940 6.690 55.643 1.940 6.690 55.643
4 1.650 5.690 61.333 1.650 5.690 61.333
5 1.254 4.324 65.657 1.254 4.324 65.657
6 1.135 3.914 69.571 1.135 3.914 69.571
7 1.036 3.573 73.144 1.036 3.573 73.147
8 .723 2.493 75.637
9 .606 2.090 77.727
10 .598 2.062 79.789
11 .582 2.007 81.796
12 .537 1.852 83.648
13 .493 1.700 85.348
14 .466 1.607 86.955
15 .424 1.462 88.417
16 .404 1.393 89.810
17 .368 1.269 91.079
18 .337 1.162 92.241
19 .311 1.072 93.313
20 .275 .948 94.261
21 .246 .848 95.109
22 .237 .817 95.926
23 .228 .787 96.713
24 .194 .669 97.382
25 .177 .610 97.992
26 .160 .552 98.544
27 .154 .532 99.076
28 .150 .517 99.593
29 .118 .407 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Dựa trên phân tích các thành phần của ma trận xoay (a) (bảng 4.5) các biến có tỷ trọng dưới 0.5 sẽ được loại bỏ, các biến có tỷ trọng không có sự khác biệt lớn giữa các nhân tố, đặc biệt là nhỏ hơn 0.3 cũng sẽ được loại bỏ. Cụ thể, các biến bao gồm RS5, CO3 sẽ được bỏ qua.
Bảng 4. 5 Phân tích nhân tố khám phá lần 1 Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
RS1: Người giám sát luôn luôn tôn trọng tôi trong đối xử.
.789 RS2: Người giám sát luôn luôn đối xử
công bằng.
.775 RS3: Người giám sát luôn tham khảo
ý kiến của tôi để giúp đưa ra quyết định.
.639
RS4: Người giám sát xử lý các vấn đề liên quan đến công việc của tôi một cách thỏa đáng.
.745
RS5: Người quản lý của tôi là một người quản lý có hiệu quả.
CO1: Tôi hài lòng với cơ hội của tôi cho sự phát triển chuyên nghiệp.
.717
CO2: Tôi hài lòng với việc đầu tư tổ chức của tôi làm trong đào tạo và giáo dục.
.828
CO3: Luôn đề bạt cho những người xứng đáng nhất.
.582 .586 CO4: Tôi đã có đủ thông tin phản hồi
về hiệu suất của tôi.
.821 CO5: Tôi hài lòng với các cơ hội đào
tạo.
.731 ED1: Tôi cảm thấy cơ hội đào tạo tại
nơi làm việc khuyến khích tôi làm việc tốt hơn.
.641
ED2: Tôi đã được hưởng lợi từ đào tạo và phát triển dựa trên làm việc trong mười hai tháng qua.
.692
ED3: Tôi đang có giá trị như một cá nhân làm việc chăm chỉ trong tổ chức của tôi.
.757
ED4: Tôi đang được động viên bởi triển vọng thăng tiến trong tương lai gần trong tổ chức của tôi.
.744
ED5: Thách thức kinh tế và xã hội của đất nước ảnh hưởng đến sự phát triển cá nhân của tôi.
.699
RC1: Đồng nghiệp của tôi và tôi có một mối quan hệ làm việc tốt.
.586
RC2: Người lao động trong tổ chức của tôi đối xử tôn trọng lẫn nhau.
.663
RC3: Công việc được phân bố công bằng trong nhóm làm việc của tôi.
.782
RC4: Tôi cảm thấy tự do để nói chuyện một cách cởi mở và trung thực với các thành viên trong nhóm làm việc của tôi.
.790
RC5: Nhóm làm việc của tôi làm việc tốt với nhau.
.777 CB1: Tôi hài lòng với các chương
trình phúc lợi cho người lao động của công ty như phần thưởng, ưu đãi, phiếu giảm giá thực phẩm, bảo hiểm và chăm sóc y tế, ...
.714
CB2: Tôi hài lòng với các hoạt động giải trí được cung cấp bởi các công ty, ví dụ những buổi dã ngoại và ăn tối hàng năm.
.703
CB3: Tôi được trả công tương đương với mức của thị trường hiện tại.
.733
CB4: Tôi hài lòng với tổng mức trả công cho tôi.
.666 EM1: Tôi có thẩm quyền để giải
quyết vấn đề khi chúng xảy ra.
.775 EM2: Tôi được khuyến khích tự giải
quyết các vấn đề của khách hàng.
.857
EM3: Tôi không cần xin phép sự chấp thuận của quản lý trước khi tôi xử lý vấn đề.
.765
EM4: Tôi được phép làm hầu hết mọi thứ để giải quyết vấn đề.
.823 EM5: Tôi có thể kiểm soát cách thức
mà tôi giải quyết vấn đề.
.667 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Vòng quay hội tụ trong 6 lần lặp
Sau khi các biến không phù hợp đã được loại bỏ, các thành phần của các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của lao động được đo lường bằng 27 biến quan sát. Kết quả phân tích nhân tố khám EFA ở vòng thứ hai cho thấy, tổng phương sai trích từ 6 nhân
tố có Eigenvanlues lớn hơn 1 bằng 70,732%, điều đó cho thấy rằng phương sai đạt yêu cầu (> 50%).
Bảng 4. 6 Trích tổng số tỷ trọng bình phương lần 2 Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance
Cumulative
% Total % of
Variance
Cumulative
% 1 11.066 40.985 40.985 11.066 40.985 40.985
2 2.294 8.495 49.480 2.294 8.495 49.480
3 1.856 6.973 56.353 1.856 6.973 56.353
4 1.599 5.923 62.276 1.599 5.923 62.276
5 1.240 4.592 66.868 1.240 4.592 66.868
6 1.043 3.863 70.731 1.043 3.863 70.732
7 1.000 3.702 74.433
8 .626 2.317 76.750
9 .599 2.219 78.969
10 .581 2.151 81.120
11 .543 2.012 83.132
12 .470 1.741 84.873
13 .465 1.722 86.595
14 .434 1.607 88.202
15 .406 1.504 89.706
16 .372 1.379 91.085
17 .334 1.236 92.321
18 .311 1.150 93.471
19 .260 .962 94.433
20 .250 .924 95.357
21 .230 .853 96.210
22 .218 .806 97.016
23 .230 .713 97.729
24 .192 .662 98.391
25 .161 .598 98.989
26 .152 .563 99.552
27 .120 .446 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Dựa trên phân tích các thành phần của ma trận xoay (a) (bảng 4.7) các biến có tỷ trọng dưới 0.5 sẽ được loại bỏ, các biến có tỷ trọng không có sự khác biệt lớn giữa
các nhân tố, đặc biệt là nhỏ hơn 0.3 cũng sẽ được loại bỏ. Cụ thể, các biến bao gồm EM4 sẽ được bỏ qua.
Bảng 4. 7 Phân tích nhân tố khám phá lần 2 Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
RS1: Người giám sát luôn luôn tôn trọng tôi trong đối xử.
.799 RS2: Người giám sát luôn luôn đối xử công
bằng.
.800 RS3: Người giám sát luôn tham khảo ý
kiến của tôi để giúp đưa ra quyết định.
.652 RS4: Người giám sát xử lý các vấn đề liên
quan đến công việc của tôi một cách thỏa đáng.
.731 CO1: Tôi hài lòng với cơ hội của tôi cho sự
phát triển chuyên nghiệp.
.699 CO2: Tôi hài lòng với việc đầu tư tổ chức
của tôi làm trong đào tạo và giáo dục.
.821 CO4: Tôi đã có đủ thông tin phản hồi về
hiệu suất của tôi.
.828 CO5: Tôi hài lòng với các cơ hội đào tạo. .762 ED1: Tôi cảm thấy cơ hội đào tạo tại nơi
làm việc khuyến khích tôi làm việc tốt hơn.
.640 ED2: Tôi đã được hưởng lợi từ đào tạo và
phát triển dựa trên làm việc trong mười hai tháng qua.
.680
ED3: Tôi đang có giá trị như một cá nhân làm việc chăm chỉ trong tổ chức của tôi.
.769 ED4: Tôi đang được động viên bởi triển
vọng thăng tiến trong tương lai gần trong tổ chức của tôi.
.774 ED5: Thách thức kinh tế và xã hội của đất
nước ảnh hưởng đến sự phát triển cá nhân của tôi.
.722
RC1: Đồng nghiệp của tôi và tôi có một mối quan hệ làm việc tốt.
.593
RC2: Người lao động trong tổ chức của tôi đối xử tôn trọng lẫn nhau.
.695 RC3: Công việc được phân bố công bằng
trong nhóm làm việc của tôi.
.788 RC4: Tôi cảm thấy tự do để nói chuyện
một cách cởi mở và trung thực với các thành viên trong nhóm làm việc của tôi.
.761
RC5: Nhóm làm việc của tôi làm việc tốt với nhau.
.766 CB1: Tôi hài lòng với các chương trình
phúc lợi cho người lao động của công ty như phần thưởng, ưu đãi, phiếu giảm giá thực phẩm, bảo hiểm và chăm sóc y tế, ...
.665
CB2: Tôi hài lòng với các hoạt động giải trí được cung cấp bởi các công ty, ví dụ những buổi dã ngoại và ăn tối hàng năm.
.753
CB3: Tôi được trả công tương đương với mức của thị trường hiện tại.
.687 CB4: Tôi hài lòng với tổng mức trả công
cho tôi.
.629 EM1: Tôi có thẩm quyền để giải quyết vấn
đề khi chúng xảy ra
.688 EM2: Tôi được khuyến khích tự giải quyết
các vấn đề của khách hàng.
.757 EM3: Tôi không cần xin phép sự chấp
thuận của quản lý trước khi tôi xử lý vấn đề.
.836 EM4: Tôi được phép làm hầu hết mọi thứ
để giải quyết vấn đề.
EM5: Tôi có thể kiểm soát cách thức mà tôi giải quyết vấn đề.
.749 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Vòng quay hội tụ trong 6 lần lặp
Sau khi các biến không phù hợp đã được loại bỏ, các thành phần của nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của lao động được đo lường bằng 26 biến quan sát. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ở vòng thứ ba cho thấy, tổng phương sai trích từ 6
nhân tố có Eigenvanlues lớn hơn 1 bằng 72,366%, điều đó cho thấy rằng phương sai trích xuất đạt yêu cầu (> 50%).
Bảng 4. 8 Trích tổng số tỷ trọng bình phương lần 3 Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance
Cumulative
% Total % of
Variance
Cumulative
% 1 10.886 41.867 41.867 10.886 41.867 41.867
2 2.254 8.671 50.538 2.254 8.671 50.538
3 1.853 7.129 57.667 1.853 7.129 57.667
4 1.540 5.923 63.590 1.540 5.923 63.590
5 1.239 4.767 68.357 1.239 4.767 68.357
6 1.042 4.009 72.366 1.042 4.009 72.366
7 .748 2.877 75.243
8 .617 2.372 77.615
9 .590 2.268 79.883
10 .558 2.147 82.030
11 .501 1.928 83.958
12 .468 1.800 85.758
13 .436 1.678 87.436
14 .406 1.562 88.998
15 .389 1.496 90.494
16 .347 1.335 91.829
17 .313 1.205 93.034
18 .273 1.052 94.086
19 .257 .990 95.076
20 .246 .947 96.023
21 .219 .843 96.866
22 .197 .758 97.624
23 .184 .707 98.331
24 .162 .621 98.952
25 .152 .585 99.537
26 .120 .463 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bảng 4. 9 Phân tích nhân tố khám phá lần 3 Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
RS1: Người giám sát luôn luôn tôn trọng tôi trong đối xử.
.802 RS2: Người giám sát luôn luôn đối xử công
bằng.
.798 RS3: Người giám sát luôn tham khảo ý
kiến của tôi để giúp đưa ra quyết định.
.649 RS4: Người giám sát xử lý các vấn đề liên
quan đến công việc của tôi một cách thỏa đáng.
.734 CO1: Tôi hài lòng với cơ hội của tôi cho sự
phát triển chuyên nghiệp.
.692 CO2: Tôi hài lòng với việc đầu tư tổ chức
của tôi làm trong đào tạo và giáo dục.
.820 CO4: Tôi đã có đủ thông tin phản hồi về
hiệu suất của tôi.
.828 CO5: Tôi hài lòng với các cơ hội đào tạo. .763 ED1: Tôi cảm thấy cơ hội đào tạo tại nơi
làm việc khuyến khích tôi làm việc tốt hơn.
.653
ED2: Tôi đã được hưởng lợi từ đào tạo và phát triển dựa trên làm việc trong mười hai tháng qua.
.692 ED3: Tôi đang có giá trị như một cá nhân
làm việc chăm chỉ trong tổ chức của tôi.
.773 ED4: Tôi đang được động viên bởi triển
vọng thăng tiến trong tương lai gần trong tổ chức của tôi.
.775 ED5: Thách thức kinh tế và xã hội của đất
nước ảnh hưởng đến sự phát triển cá nhân của tôi.
.723
RC1: Đồng nghiệp của tôi và tôi có một mối quan hệ làm việc tốt.
.588 RC2: Người lao động trong tổ chức của tôi
đối xử tôn trọng lẫn nhau.
.693 RC3: Công việc được phân bố công bằng
trong nhóm làm việc của tôi.
.791
RC4: Tôi cảm thấy tự do để nói chuyện một cách cởi mở và trung thực với các thành viên trong nhóm làm việc của tôi.
.772
RC5: Nhóm làm việc của tôi làm việc tốt với nhau.
.766 CB1: Tôi hài lòng với các chương trình
phúc lợi cho người lao động của công ty như phần thưởng, ưu đãi, phiếu giảm giá thực phẩm, bảo hiểm và chăm sóc y tế, ...
.700
CB2: Tôi hài lòng với các hoạt động giải trí được cung cấp bởi các công ty, ví dụ những buổi dã ngoại và ăn tối hàng năm.
.756
CB3: Tôi được trả công tương đương với mức của thị trường hiện tại.
.710 CB4: Tôi hài lòng với tổng mức trả công
cho tôi.
.649 EM1: Tôi có thẩm quyền để giải quyết vấn
đề khi chúng xảy ra
.733 EM2: Tôi được khuyến khích tự giải quyết
các vấn đề của khách hàng.
.805 EM3: Tôi không cần xin phép sự chấp
thuận của quản lý trước khi tôi xử lý vấn đề.
.847
EM5: Tôi có thể kiểm soát cách thức mà tôi giải quyết vấn đề.
.687 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Vòng quay hội tụ trong 6 lần lặp
Đối với bảng 4.9, chúng ta có thể nói rằng 4 thành phần của các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động được giữ lại để giải thích cho sự gắn kết của người lao động trong giai đoạn hiện tại. Với tổng phương sai trích xuất là 72,366%, có thể kết luận rằng các nhân tố có thể giải thích được 72,366% cho sự thay đổi trong dữ liệu.
Đo lường sự gắn kết của người lao động: Sự gắn kết của người lao động được đo lường bằng 05 biến quan sát. Sau khi kiểm định độ tin cậy thông qua Cronbach Alpha, các biến quan sát đảm bảo độ tin cậy. Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để đánh giá mức độ hội tụ của các biến quan sát cùng với các thành phần.
Kiểm định KMO và Bartlett tại EFA cho thấy hệ số KMO cao (tương đương 0.871>
0.5) giá trị thử nghiệm Bartlett với mức ý nghĩa (Sig. = 0.000 <0.05) cho thấy nhân tố khám phá EFA là phù hợp.
Bảng 4. 10 Đo lường sự gắn kết của người lao động thông qua hệ số KMO và Bartlett.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .871 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 477.890
df 10
Sig. .000
Đối với các giá trị eigenvalues lớn hơn 1 và các phương pháp trích xuất thành phần và vòng quay varimax, phân tích nhân tố khám phá trích xuất một nhân tố từ 5 biến quan sát và phương sai trích xuất là 61,974% (lớn hơn 50%), như vậy đáp ứng yêu cầu.
Bảng 4. 11 Giải thích tổng phương sai Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance
Cumulative
% Total % of
Variance
Cumulative
%
1 3.099 61.974 61.974 3.099 61.974 61.974
2 .643 12.850 74.824
3 .523 10.464 85.288
4 .406 8.128 93.416
5 .329 6.584 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Phương pháp trích xuất các thành phần nhân tố chính kết hợp với vòng quay Varimax chỉ được trích xuất một nhân tố với hệ số factor loading của các biến đó là tương đối cao.
Bảng 4. 12 Kết quả phân tích nhân tố sự gắn kết của người lao động Component Matrixa
Component 1 EE1 Tôi rất hài lòng với công việc của tôi .803 EE2 Tôi tận tâm làm viêc cao trong tổ chức của tôi .758 EE3 Tôi sẽ quảng bá cho bạn bè và gia đình về tổ chức của tôi .847 EE4 Tôi cảm thấy nổ lực của mình đang giúp tổ chức này thành
công và sẽ đi xa hơn những gì mong đợi của tôi.
.809 EE5 Tôi rất tự hào khi nói cho mọi người biết là tôi đang làm
việc cho tổ chức này.
.713 Extraction Method: Principal
Mô hình nghiên cứu chính thức
Đối với phương pháp phân tích nhân tố khám phá, mô hình nghiên cứu mô tả các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động như sau:
Các nhân tố trong mô hình nghiên cứu ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động