Luõn phiờn nguyờn õm ủơn

Một phần của tài liệu Cách luân phiên về vần trong từ láy tiếng Việt (Trang 20 - 27)

II. CÁC KIỂU LUÂN PHIÊN VẦN

1. Luân phiên nguyên âm

1.1. Luõn phiờn nguyờn õm ủơn

Là từ lỏy ủụi khi phụ õm ủầu và phụ õm cuối trựng nhau, thanh ủiệu trựng nhau ở cả hai õm tiết mà sự khỏc nhau chỉ cú ở nguyờn õm, và hai nguyờn õm ủú là nguyờn õm ủơn. Vớ dụ: u - i; ờ - a…

Hiện tượng luõn phiờn nguyờn õm ủơn chiếm 48,1%/tổng số luõn phiờn vần. Có thể chia làm 3 nhóm:

Nhóm 1: Sự khác nhau của các nguyên âm này là tối thiểu. Cụ thể là ở các nguyờn õm cựng một ủộ mở như nhau (hay ta cú thể núi, cỏc nguyờn õm trầm luõn phiờn với cỏc nguyờn õm bổng ở cựng một õm lượng, nguyờn õm trầm ủứng trước, nguyờn õm bổng ủứng sau.

Sau ủõy là bảng thống kờ tương ủối ủầy ủủ về hện tượng luõn phiờn nguyờn õm cú cựng ủộ mở:

u - i cũ kĩ chúm chím

chũn chĩn chùng chình

múm mín múp míp ngúc nghích ngủng nghỉnh

nhú nhí

thủ thỉ thùng thình thủng thỉnh trúc trích trùng trình

K IL O B O O K S .C O M

chút chít chụt chịt cục kịch ủựng ủỡnh ủỏng ủảnh

hú hí hu hi hủ hỉ hụ hị húp híp khù khì khụ khị khúc khích khùg khình khủng khỉnh

khụt khịt lũ lĩ lung linh

mủ mỉ mụ mị mủm mỉm

nhúc nhích nhúm nhím nhũn nhĩn nhủng nhỉnh nhúng nhính

nhút nhts núc ních nục nịch núng níh núp níp phục phịc phúng phính

rù rì rủ rỉ rúc rích rục rịch rung rinh rủng rỉnh

sù si sụt sịt

tùtì tủm tỉm

ù ì ủn ỉn

út ts ụt ịt vi vu vung vinh vũng vĩnh

xù xì xúc xích xùng xình xúng xính

ô - ê bồng bềnh (bềnh bồng) chông chênh chồng chềnh

bông bênh chổng chểnh

chống chếnh công kênh ủồng ủềnh

gồ ghề hổn hển hổng hểnh mông mênh (mênh mông)

ngô nghê

trồng trềnh trống trếnh vông vênh

xốc xếch xộc xệch xổng xểnh

o - e bỏm bẻm

bóp bép

mop mẹp ngót nghét

nhỏ nhẻ nhon nhen nhỏm nhẻm

nhót nhét nhọp nhẹp

ọ ẹ ỏn ẻn

K IL O B O O K S .C O M

ngốc nghếch ngộc nghệch ngông nghênh ngồng nghềnh nguếch ngoác nguệch ngoạc nhốc nhếch

ồ ề ộ ệ ốt ết phồng phềnh

sồ sề sổng sểnh

sột sệt su sê thổn thển

thộn thện tồn tền trộc trệch

bọp bẹp chỏm chẻm

chóp chép chót chét

cò kè cót két cọt kẹt ho he hó hé hom hem

hỏn hẻn khò khè khọm khẹm

lỏn lẻn lõn lẽn lóp lép móm mém

mon men móp mép

ọp ẹp ót ét ọt ẹt phọt phẹt

rón rén thỏ thẻ thòm thèm

tóm tém tóp tép

trọ trẹ trón trém

vo ve vỗ về xò xè

Lưu ý: Sự kết thúc tiếng (hay phụ âm cuối) trong các tiếng ở tiếng Việt có thể ủược chữ Quốc ngữ ghi là “ng” hoăc “nh”, thực ra trong õm vị học hai cỏch thể hiện này chỉ ứng ủược với một õm vị [ ], vỡ “nh” và “ng” là hai biến thể của cùng một âm vị. Nơi xuất hiện “nh” thì không xuất hiện “ng”, ngược lại:

“nh” ủi với cỏc õm chớnh [ + trước ], cũn “ng” ủi với cỏc õm chớnh [ - trước].

Tóm lại, các từ láy có dạng:

Hay ủều ủược xếp vào nhúm 1 này.

C1Vnh C1Vng

C1Vnh C1Vng

K IL O B O O K S .C O M

+ Tương tự nư vậy ta thấy, nơi xuất hiện “c” thì sẽ không xuất hiện “ch”

các từ láy dạng hoặc

cũng ủược xếp vào nhúm 1 này.

Nhóm 1 chiếm số lượng khoảng 18,8% tổng số hiện tượng luân phiên vần trong từ láy .

Sự luân phiên giữa các yếu tố âm thanh thuộc khuôn vần khi tạo lập từ láy trong tiếng Việt (cụ thể là sự chuyển ủổi chỉ diễn ra ở nguyờn õm), ủều nhằm mục ủớch là làm cho hai õm tiết trở nờn tương quan nhau, gắn bú với nhau thành một thể thống nất chứ khụng cú phần rời rạc như sự lặp lại ủơn thuần. Vớ dụ như ta so sánh “móm” với “móm mém” , “móp” với “móp mép”…

Ở nhóm này sự luân phiên u - i xuất hiện với tần suất cao nhất.

Tần suất xuất hiện của nhúm luõn phiờn vần này ủược thống kờ trong bảng ở cuối chương (trang )

Ngoài ra, sự chuyển ủổ nguyờn õm ở ủõy khụng diễn ra một cỏch triệt ủể mà chỉ ủộng chạm ủến một vài ủặc trưng nào ủú.

Nhúm 2: Một số nguyờn õm hoỏn vị nhau nhưng khụng cựng ủộ mở.

Ta cú bảng thống kờ tương ủối ủầy ủủ về nhúm 2 như sau:

ê - a bệu bạo

bết bát chuệch choạc chếnh choáng chuệch choạng

dềnh dàng dệnh dạng đuềnh đồng ủuểnh ủoảng

ểnh ảng

khệnh khạng khều khào khuếch khoác

la lê láo lếu

lê la lếu láo mênh mang

mếu máo mể mả nghề ngả

nhuế nhoá nhuế nhoá phều phào quề quà quệch quạc quềnh quàng quếnh quáng quệch quạng

rề rà rêu rao tếu táo C1Vch C1Vc

C1Vc C1Vch

K IL O B O O K S .C O M

ệch ạng hê ha hể hả huếch hoác huênh hoang huểnh hoảng huếnh hoáng huễnh hoãng

kề cà kềnh càng

khề khà

nghếch ngoác nghệch ngoạc nghênh ngang nghềnh ngàng nghễnh ngãng nghêu ngao nhếch nhác nhênh nhang

nhều nhào nhếu nháo

thênh thang thều thào thểu thảo thuể thoả trêu trao trều trào trệt trạt trết trát trệu trạo

tuế toá

tuệch toạc tuềnh toàng

vệch vạc vênh vang

vêu vao xếch xác xệch xạc xênh xang xềnh xoàng

xuê xoa xuề xoà xuệch xoạc xuềnh xoàng xuệch xoạng

u - ă chúng chắng

dúc dắc dùng dằng

giục giăc

khúng khắn lúc lắc lủng lẳng ngúc ngắc ngủn ngẳn ngủng ngẳng

nhúc nhắc nhủn nhẳn nhung nhăng nhùng nhằng nhủng nhẳng nhũng nhẵng

súc sắc thung thăng thủng thẳng thúng thắng

trúc trắc trục trặc trủng trẳng

ô - a bỗ bã bổm bảm bỗng bãng

bộp bạp gốc gác hốc hác lốp láp mộc mạc ngột ngạt nguôi ngoai

nhỗ nhã nhôm nham

nhợt nhạt phốp pháp

rộc rạc rỗi rãi

K IL O B O O K S .C O M

giùng giằng gục gặc hục hặc húng hắng khúc khắc khục khặc khủng khẳng

tung tăng túng tắng vúc vắc vung văng vùng vằng xung xăng xũng xẵng

Lưu ý: Ngoài những lưu ý như ở nhóm 1, cần lưu ý thêm ở các tiếng có nguyờn õm ủược chữ quốc ngữ ghi là “ờu” - “ao” hay “uờ” - “oa” ta chỉ coi như là sự chuyển ủổi nguyờn õm ờ - a , bởi vỡ ở cỏc trường hợp này “u” và “o” ủều ủược phiờn õm là / / do vậy sự chuyển ủổi chỉ diễn ra ở ờ - a.

Ví dụ: mếu máo, xuề xoà…

Và như thống kê có thể thấy sự luân phiên ê - a chiếm tỉ lệ cao nhất trong nhóm 2. Và nhóm 2 chiếm 15,95% trên tổng số luân phiên vần. Các số liệu cụ thể ủược ủề cập ở bảng cuối chương.

Nhúm 3: Những hiện tượng chuyển ủổi cũn lại mà mỗi hiện tượng tần suất khụng lớn tương ủối ủầy ủủ trong bảng sau:

o - a bóng bánh chóng chánh chòng chành chỏng chảnh

cóc cách cọc cạch cỏng cảnh ủũng ủành ủỏng ủảnh hóc hách

mỏng mảnh ngoc ngách nhóc nhách nhỏng nhảnh nhóng nhánh

óc ách ọc ạch õng ãnh óng ánh phong phanh

sóng sánh

u - ơ cũn cỡn gủn gởn hún hớn khù khờ mù mờ ngu ngơ ngú ngớ ngủn ngởn ngũn ngỡn nhu nhơ

K IL O B O O K S .C O M

khổng khểnh long lanh lóng lánh mong manh móng mánh

tròng trành vọc vạch võng vãnh

xọc xạch

nhù nhờ rù rờ trú trớ

u - ơ ù ờ ú ở

i - a dính dáng

hỉ hả nghinh ngang nghĩnh ngãng

nính náng phì phà phí phá thinh thang

trí trá xịch xạc ơ a bợt bạt chỡm chãm

chợt chạt dớt dát

lợt lạt mơn man nhớp nháp

nhớt nhát thờm thàm

trợt trạt vớt vát i ô

í ớ minh mông

nhí nhớ xì xồ xí xố u - ư chúng chứng

dụ dự nhù nhừ nhủ nhử nhụ nhự trù trừ â - a bập bạp gấp gáp mập mạp

mất mát vấp váp u - a

bung bang búng báng chu cha

lục lạc nhút nhát

núc nác

xì xò u - ê

cụ kệ trũng trễnh

vug vênh o - e

no nê u - e rủng rẻng xủng xẻng

i - ă tích tắc i - ơ

bi bơ â - e

lất lét u - ô

ngu ngô o - ă nhóc nhắc thỏng thẳng

ô - ă nhông nhăng

K IL O B O O K S .C O M

bi bô bềnh bồng

hí hố

nục nạc i - o

phì phò

Nhóm 3 chiếm khoảng 13,35% tổng số hiện tượng luân phiên vần trong từ láy.

Một phần của tài liệu Cách luân phiên về vần trong từ láy tiếng Việt (Trang 20 - 27)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(42 trang)