II. CÁC KIỂU LUÂN PHIÊN VẦN
1. Luân phiên nguyên âm
1.1. Luõn phiờn nguyờn õm ủơn
Là từ lỏy ủụi khi phụ õm ủầu và phụ õm cuối trựng nhau, thanh ủiệu trựng nhau ở cả hai õm tiết mà sự khỏc nhau chỉ cú ở nguyờn õm, và hai nguyờn õm ủú là nguyờn õm ủơn. Vớ dụ: u - i; ờ - a…
Hiện tượng luõn phiờn nguyờn õm ủơn chiếm 48,1%/tổng số luõn phiờn vần. Có thể chia làm 3 nhóm:
Nhóm 1: Sự khác nhau của các nguyên âm này là tối thiểu. Cụ thể là ở các nguyờn õm cựng một ủộ mở như nhau (hay ta cú thể núi, cỏc nguyờn õm trầm luõn phiờn với cỏc nguyờn õm bổng ở cựng một õm lượng, nguyờn õm trầm ủứng trước, nguyờn õm bổng ủứng sau.
Sau ủõy là bảng thống kờ tương ủối ủầy ủủ về hện tượng luõn phiờn nguyờn õm cú cựng ủộ mở:
u - i cũ kĩ chúm chím
chũn chĩn chùng chình
múm mín múp míp ngúc nghích ngủng nghỉnh
nhú nhí
thủ thỉ thùng thình thủng thỉnh trúc trích trùng trình
K IL O B O O K S .C O M
chút chít chụt chịt cục kịch ủựng ủỡnh ủỏng ủảnh
hú hí hu hi hủ hỉ hụ hị húp híp khù khì khụ khị khúc khích khùg khình khủng khỉnh
khụt khịt lũ lĩ lung linh
mủ mỉ mụ mị mủm mỉm
nhúc nhích nhúm nhím nhũn nhĩn nhủng nhỉnh nhúng nhính
nhút nhts núc ních nục nịch núng níh núp níp phục phịc phúng phính
rù rì rủ rỉ rúc rích rục rịch rung rinh rủng rỉnh
sù si sụt sịt
tùtì tủm tỉm
ù ì ủn ỉn
út ts ụt ịt vi vu vung vinh vũng vĩnh
xù xì xúc xích xùng xình xúng xính
ô - ê bồng bềnh (bềnh bồng) chông chênh chồng chềnh
bông bênh chổng chểnh
chống chếnh công kênh ủồng ủềnh
gồ ghề hổn hển hổng hểnh mông mênh (mênh mông)
ngô nghê
trồng trềnh trống trếnh vông vênh
xốc xếch xộc xệch xổng xểnh
o - e bỏm bẻm
bóp bép
mop mẹp ngót nghét
nhỏ nhẻ nhon nhen nhỏm nhẻm
nhót nhét nhọp nhẹp
ọ ẹ ỏn ẻn
K IL O B O O K S .C O M
ngốc nghếch ngộc nghệch ngông nghênh ngồng nghềnh nguếch ngoác nguệch ngoạc nhốc nhếch
ồ ề ộ ệ ốt ết phồng phềnh
sồ sề sổng sểnh
sột sệt su sê thổn thển
thộn thện tồn tền trộc trệch
bọp bẹp chỏm chẻm
chóp chép chót chét
cò kè cót két cọt kẹt ho he hó hé hom hem
hỏn hẻn khò khè khọm khẹm
lỏn lẻn lõn lẽn lóp lép móm mém
mon men móp mép
ọp ẹp ót ét ọt ẹt phọt phẹt
rón rén thỏ thẻ thòm thèm
tóm tém tóp tép
trọ trẹ trón trém
vo ve vỗ về xò xè
Lưu ý: Sự kết thúc tiếng (hay phụ âm cuối) trong các tiếng ở tiếng Việt có thể ủược chữ Quốc ngữ ghi là “ng” hoăc “nh”, thực ra trong õm vị học hai cỏch thể hiện này chỉ ứng ủược với một õm vị [ ], vỡ “nh” và “ng” là hai biến thể của cùng một âm vị. Nơi xuất hiện “nh” thì không xuất hiện “ng”, ngược lại:
“nh” ủi với cỏc õm chớnh [ + trước ], cũn “ng” ủi với cỏc õm chớnh [ - trước].
Tóm lại, các từ láy có dạng:
Hay ủều ủược xếp vào nhúm 1 này.
C1Vnh C1Vng
C1Vnh C1Vng
K IL O B O O K S .C O M
+ Tương tự nư vậy ta thấy, nơi xuất hiện “c” thì sẽ không xuất hiện “ch”
các từ láy dạng hoặc
cũng ủược xếp vào nhúm 1 này.
Nhóm 1 chiếm số lượng khoảng 18,8% tổng số hiện tượng luân phiên vần trong từ láy .
Sự luân phiên giữa các yếu tố âm thanh thuộc khuôn vần khi tạo lập từ láy trong tiếng Việt (cụ thể là sự chuyển ủổi chỉ diễn ra ở nguyờn õm), ủều nhằm mục ủớch là làm cho hai õm tiết trở nờn tương quan nhau, gắn bú với nhau thành một thể thống nất chứ khụng cú phần rời rạc như sự lặp lại ủơn thuần. Vớ dụ như ta so sánh “móm” với “móm mém” , “móp” với “móp mép”…
Ở nhóm này sự luân phiên u - i xuất hiện với tần suất cao nhất.
Tần suất xuất hiện của nhúm luõn phiờn vần này ủược thống kờ trong bảng ở cuối chương (trang )
Ngoài ra, sự chuyển ủổ nguyờn õm ở ủõy khụng diễn ra một cỏch triệt ủể mà chỉ ủộng chạm ủến một vài ủặc trưng nào ủú.
Nhúm 2: Một số nguyờn õm hoỏn vị nhau nhưng khụng cựng ủộ mở.
Ta cú bảng thống kờ tương ủối ủầy ủủ về nhúm 2 như sau:
ê - a bệu bạo
bết bát chuệch choạc chếnh choáng chuệch choạng
dềnh dàng dệnh dạng đuềnh đồng ủuểnh ủoảng
ểnh ảng
khệnh khạng khều khào khuếch khoác
la lê láo lếu
lê la lếu láo mênh mang
mếu máo mể mả nghề ngả
nhuế nhoá nhuế nhoá phều phào quề quà quệch quạc quềnh quàng quếnh quáng quệch quạng
rề rà rêu rao tếu táo C1Vch C1Vc
C1Vc C1Vch
K IL O B O O K S .C O M
ệch ạng hê ha hể hả huếch hoác huênh hoang huểnh hoảng huếnh hoáng huễnh hoãng
kề cà kềnh càng
khề khà
nghếch ngoác nghệch ngoạc nghênh ngang nghềnh ngàng nghễnh ngãng nghêu ngao nhếch nhác nhênh nhang
nhều nhào nhếu nháo
thênh thang thều thào thểu thảo thuể thoả trêu trao trều trào trệt trạt trết trát trệu trạo
tuế toá
tuệch toạc tuềnh toàng
vệch vạc vênh vang
vêu vao xếch xác xệch xạc xênh xang xềnh xoàng
xuê xoa xuề xoà xuệch xoạc xuềnh xoàng xuệch xoạng
u - ă chúng chắng
dúc dắc dùng dằng
giục giăc
khúng khắn lúc lắc lủng lẳng ngúc ngắc ngủn ngẳn ngủng ngẳng
nhúc nhắc nhủn nhẳn nhung nhăng nhùng nhằng nhủng nhẳng nhũng nhẵng
súc sắc thung thăng thủng thẳng thúng thắng
trúc trắc trục trặc trủng trẳng
ô - a bỗ bã bổm bảm bỗng bãng
bộp bạp gốc gác hốc hác lốp láp mộc mạc ngột ngạt nguôi ngoai
nhỗ nhã nhôm nham
nhợt nhạt phốp pháp
rộc rạc rỗi rãi
K IL O B O O K S .C O M
giùng giằng gục gặc hục hặc húng hắng khúc khắc khục khặc khủng khẳng
tung tăng túng tắng vúc vắc vung văng vùng vằng xung xăng xũng xẵng
Lưu ý: Ngoài những lưu ý như ở nhóm 1, cần lưu ý thêm ở các tiếng có nguyờn õm ủược chữ quốc ngữ ghi là “ờu” - “ao” hay “uờ” - “oa” ta chỉ coi như là sự chuyển ủổi nguyờn õm ờ - a , bởi vỡ ở cỏc trường hợp này “u” và “o” ủều ủược phiờn õm là / / do vậy sự chuyển ủổi chỉ diễn ra ở ờ - a.
Ví dụ: mếu máo, xuề xoà…
Và như thống kê có thể thấy sự luân phiên ê - a chiếm tỉ lệ cao nhất trong nhóm 2. Và nhóm 2 chiếm 15,95% trên tổng số luân phiên vần. Các số liệu cụ thể ủược ủề cập ở bảng cuối chương.
Nhúm 3: Những hiện tượng chuyển ủổi cũn lại mà mỗi hiện tượng tần suất khụng lớn tương ủối ủầy ủủ trong bảng sau:
o - a bóng bánh chóng chánh chòng chành chỏng chảnh
cóc cách cọc cạch cỏng cảnh ủũng ủành ủỏng ủảnh hóc hách
mỏng mảnh ngoc ngách nhóc nhách nhỏng nhảnh nhóng nhánh
óc ách ọc ạch õng ãnh óng ánh phong phanh
sóng sánh
u - ơ cũn cỡn gủn gởn hún hớn khù khờ mù mờ ngu ngơ ngú ngớ ngủn ngởn ngũn ngỡn nhu nhơ
K IL O B O O K S .C O M
khổng khểnh long lanh lóng lánh mong manh móng mánh
tròng trành vọc vạch võng vãnh
xọc xạch
nhù nhờ rù rờ trú trớ
u - ơ ù ờ ú ở
i - a dính dáng
hỉ hả nghinh ngang nghĩnh ngãng
nính náng phì phà phí phá thinh thang
trí trá xịch xạc ơ a bợt bạt chỡm chãm
chợt chạt dớt dát
lợt lạt mơn man nhớp nháp
nhớt nhát thờm thàm
trợt trạt vớt vát i ô
í ớ minh mông
nhí nhớ xì xồ xí xố u - ư chúng chứng
dụ dự nhù nhừ nhủ nhử nhụ nhự trù trừ â - a bập bạp gấp gáp mập mạp
mất mát vấp váp u - a
bung bang búng báng chu cha
lục lạc nhút nhát
núc nác
xì xò u - ê
cụ kệ trũng trễnh
vug vênh o - e
no nê u - e rủng rẻng xủng xẻng
i - ă tích tắc i - ơ
bi bơ â - e
lất lét u - ô
ngu ngô o - ă nhóc nhắc thỏng thẳng
ô - ă nhông nhăng
K IL O B O O K S .C O M
bi bô bềnh bồng
hí hố
nục nạc i - o
phì phò
Nhóm 3 chiếm khoảng 13,35% tổng số hiện tượng luân phiên vần trong từ láy.