Sự lên men lactic

Một phần của tài liệu BIẾN DƯỠNG GLUCID , đh nông lâm tphcm (Trang 21 - 52)

Sự lên men lactic

Sự lên men lactic là quá trình chuyển hóa kỵ khí đường tạo acid lactic dưới tác dụng của vi khuẩn lactic.

Điều kiện lên men

Nhi t đ : 10ệ ộ 0C  40 0C.

Nguyeõn lieọu lờn men : Trong coõng nghieọp:

Rỉ đường, mật mía, Tinhbột.

Nguyên liệu chứa glucose, saccharose, maltose,…

Tác nhân lên men

vi khuaồn lactobacteriacea

Cơ sở khoa học của sự lên men lactic

Chu trình Đường phân

Glucose Acid pyruvic

C 6 H 12O 6 CH 3 -CO – COOH

NADH2 NAD

- Acid pyruvic Acid lactic

CH 3 -CO - COOH CH 3 - CHOH - COOH

Các kiểu lên men lactic

Lên men lactic đồng hình

• Sản phẩm tạo thành chỉ là acid lactic

• Trong tế bào vi khuẩn không có enzym carboxylase nên acid pyruvic không bị biến đổi sâu xa hơn.

Leân men lactic dò hình.

• Ngoài acid lactic còn có hàng loạt sản phẩm khác –Acid succinic

–Etanol

–Acid acetic –Khí CO2

ng dụng sự lên men lactic

-Lên men chua rau quả

- Ch bi n s a chuaế ế ữ

C s khoa h c c a sự lên men ơ ở ọ ủ rượu

Phương trình tổng quát

C6H12O6 2 C 2H 5OH + 2 CO2 ∆G = 33 Kcalo

Quá trình lên men rượu sẽ qua 3 giai đoạn Giai đoạn 1: Giai đoạn đường phân

Glucose Acid pyruvic

C s khoa h c c a sự lên men ơ ở ọ ủ rượu

Giai đoạn 2

enzym pyruvat decarboxylase

• CH3 – CO – COOH CH3 – CHO + CO2

Acid pyruvic Aldehyd acetic

Giai đoạn 3

Điều kiện lên men rượu

pH acid (pH = 4 – 5)

-Sản phẩm chính là C 2H 5OH

• pH kiềm ( hoặc cho vào môi trường Bisulfit Natri, NaHCO3 hoặc Na2HPO4 ---Sản phẩm chính là Glycerin ≈ 40%.

- Sản phẩm phụ là rượu và acid acetic.

Điều kiện lên men rượu

Tác nhân xúc tác quá trình đường hóa:

Naám moác Mucor hay Aspergillus Niger

Thời gian đường hĩa : 4 – 6 giờ

Tác nhân lên men rượu:

Naám men saccharomyces.

Thời gian lên men: Sau 48 giờ.

Điều kiện lên men rượu

• Nguyên liệu sản xuất rượu

Nguyên liệu có sẵn đường:

Mật mía, rỉ đường, nước ép trái cây.

Nguyên liệu bột:

Sắn, ngô, khoai, gạo, nếp,

Phải qua giai đoạn đường hóa

(thủy phân tinh bột  đường).

Leân men Propionic

● Quá trình lên men propionic là quá trình quan trọng trong việc chế biến Fromage từ sữa.

● Quá trình lên men propionic là quá trình chuyển hóa đường, acid lactic thành acid propionic.

Leân men Propionic

● Cơ chế quá trình lên men propionic

-Giai đoạn đầu tương tự như quá trình lên men lactic đồng hình tạo acid lactic,

-Sau đó acid lactic biến đổi tiếp thành acid propionic.

Chuyển hóa của acid pyruvic trong điều kiện có oxy

• Trong điều kiện có oxy acid pyruvic sẽ được oxyd hóa hoàn toàn theo chu trình Krebs

• Nguyên liệu đầu tiên tham gia trong chu trình Krebs là Acetyl Coenzym A

• Quá trình chuyển hóa acid pyruvic thành acetyl coenzym A xảy ra tại ty thể

Sơ đồ tế bào và ty thể

Ty thể

Sự phân bổ hệ enzym trong ty thể

• Vai trũ ty theồ :

Là bào quang tạo ra năng lượng của tế bào

• Phân bổ enzym trong ty thể:

-Màng ngoài:

Chứa những enzym thực hiện phản ứng tổng hợp coenzym A, NAD dehydrogenase.

Sự phân bổ hệ enzym trong ty thể

• -Lớp giữa: chứa enzym Kinase, Phosphorylase thực hiện phản ứng tổng hợp hay phân hủy ATP.

• -Màng trong: chứa enzym vận chuyển hydro và điện tử như FMN, FAD dehydrogenase

• Bên trong lớp màng trong của ty thể là chất nền

Sự hình thành hợp chất trung gian Acetyl – Coenzym A t acid pyruvic

▪ Khi có mặt O2, Acid pyruvic sẽ bị oxyt hóa thành Acetyl CoA.

▪ Enzym tham gia phản ứng là Pyruvat dehydrogenase

▪ Cấu tạo của pyruvat dehydrogenase . Enzym nhị cấu tử có coenzym là:

-NAD ( Nicotinamic Adenin Dinucleotid).

-Thiamine pyrophosphate, -Acid lipoic.

Sự hình thành hợp chất trung gian Acetyl Coenzym A t acid pyruvic

Ch c n ng c a ứ ă ủ pyruvat dehydrogenase:

-Khử CO2 và khử hydro của Acid Pyruvic.

Nhóm hoạt động của enzym pyruvat dehydrogenase:

- Lipothiamine pyrophosphate ( LTDP)

Sự hình thành hợp chất trung gian Acetyl – Coenzym A

• Giai đoạn 1:

• Nhóm LTDP sẽ tác động lên acid pyruvic  hợp chất Acyl Mercaptan và CO2. Khi đó LTDP trở thành dạng khử.

• Giai đoạn 2:

• Acyl mercaptan sẽ được chuyển đến gốc

CoASH dưới tác dụng của enzym Lipoat acyl transferase để trở thành Acetyl CoA và

phóng thích nhóm LTDP ở dạng khử.

• Giai đoạn 3:

• NAD sẽ tham gia phản ứng nhận 2 nguyên tử Hydro từ LTDP dạng khử để trở thành

NADH2 và LTDP trở lại dạng oxy hóa như ban đầu.

Ý nghĩa của chu trình Krebs

• Là con đường chung của sự oxyt hóa tất cả mọi chất dinh dưỡng

• Trong đó Acetyl CoA là sản phẩm trung gian của sự trao đổi của glucid, lipid và các Acid amin

• Khi Acid Pyruvic bị oxy hóa qua chu trình Krebs, hàng loạt sản phẩm trung gian sẽ được hình thành.

Ý nghĩa của chu trình Krebs

• Sản phẩm trung gian là nguyên liệu để tổng hợp nhiều chất cần thiết cho cơ thể.

– Acetyl CoA còn là nguyên liệu để tổng hợp Acid beùo .

– Acid oxaoacetic, α cetoglutaric là nguyên liệu

t ng h p các amino acid khác như asparagine và ổ ợ glutamic.

Năng lượng được phóng thích trong chu trình Krebs

• Khi oxy hóa 2 nguyên tử của NADH 2 trong chuỗi hô hấp thì sẽ tạo ra 3 phân tử ATP.

• Khi oxyt hóa 2 nguyên tử Hydro của FADH 2 trong chuỗi hô hấp thì sẽ tạo ra 2 phân tử ATP.

Như vậy:

• 4 cặp Hydro của 4 phân tử NADH 2 ⇒ 12 ATP.

• 1 cặp Hydro của FAD ⇒ 2 ATP.

• 1 phân tử GTP  1 ATP.

• Vậy khi oxyt hóa hoàn toàn 1 phân tử Acid Pyruvic ta sẽ được 15 ATP.

Chuyển hóa Acid Pyruvic theo chu trình Glyoxylic

• Kronberg và cộng tác viên (1953) Tìm ra chu trình glyoxylic

• Chu trình này là cơ sở của sự chuyển hóa lipid thành glucid.

• Quá trình này thường xảy ra khi h t nảy ạ maàm.

Chu trình Glyoxylic

Sự oxyt hóa trực tiếp Monosaccharid

Ý nghĩa chu trình pentose phosphate

• Tạo thành các sản phẩm trung gian là các đường Ribose là nguyên liệu cần thiết cho sự tổng hợp acid beùo, steroid, amino acid.

• Năng lượng được phóng thích sẽ dự trữ ở dạng NADPH2 thay vì NADH2

• Đường hướng pentose phosphate còn là nguồn cung cấp năng lượng,

– Các sản phẩm trung gian có thể tham gia quá trình tổng hợp Hexose Phosphate.

– Hexose Phosphate sẽ tham gia vào chu trình glycolyse chu trình Krebs.

Một phần của tài liệu BIẾN DƯỠNG GLUCID , đh nông lâm tphcm (Trang 21 - 52)

Tải bản đầy đủ (PPT)

(87 trang)