30 III .2 Phân hệ chuyển mạch:
Phân hệ chuyển mạch bao gồm 1 mạng phân chia thời gian và bộ điều khiển đường thoại.
SW KHWUP KHWU
SSM
chia thời gian KHWUP
điều khiển
Phân hệ chuyển mạcl
JHW
Bộ
Phân hệ xử lý________
CLP HUB
TSC: Điều khiển chuyển mạch thời gian.
SSC: Điều khiển chuyển mạch không gian.
HƯBIU: Đơn vị giao tiếp thời gian.
CLP : Xử lý cuộc gọi.
Bảng III .4: Tóm tắt chức năng của mỗi khối chức năng trong phân hệ chuyển mạch.__________________________________________________
TSM Giao diện KHW Tách các tín hiệu KHW thu được qua KHW ở DTIC,..., thành tín hiệu thông tin, tín hiệu trạng thái và các tín hiệu thoại, gửi các tín hiệu thông tin đến HUBI, các tín hiệu thông tin đến HƯBI, các tín hiệu trạng thái đến TSC, và các tín hiệu thoại đến TSW.
hiệu trạng thái từ TSC và các tín hiệu tin tức từ HUBI để cung cấp các tín hiệu KHW và gửicác tín hiẹu KHW đến DTIC TSM Chuyển mạch thời
gian (TSW)
• Thực hiện chuyển mạch thời gian các tín hiệu thoại thu đuợc từ KHWI tuân theo các tín hiệu điều khiển từ TSC và phát các
tín hiệu thoại qua JHW đến ssw.
Nguợc lại, thực hiện chuyển mạch thời TSM Điều khiển chuyển
mạch thời gian (TSC)
• Điều khiển các TSW tuân theo các thông báo điều khiển từ CLP.
TSM Đơn vị giao tiếp
HUB (HUBIU) Tập hợp các tín hiệu thông báo từ dữ liệu tập trung trong các Cell ( mỗi Cell chiếm 53 byet) thu qua HUB và phát tín hiệu đến TSC và KHWI.
SSM Giao diện JHW
(JHWI) • Thu các tín hiệu thoại qua JHW từ TSW và gửi chúng đến ssw.
SSM Chuyển mạch không
gian (SSW) • Thực hiện chuyển mạch không gian các tín hiệu thoại thu được từ JHWI tuân theo các tín hiêu điều khiển từ ssc và gửi SSM Điều khiển chuyển
chuyển mạch không
gian (SSC) • Điều khiển ssw tuân theo thông báo điều khiển từ CLP.
SSM Đơn vị giao tiếp • Tập hợp các tín hiệu thông báo từ bộ tập
Đơn vị xử lý
(PRU) Bao gồm 1 bộ vi xử lý, bộ nhớ, các đơn vị I/O và tất cả đều có cấu trúc “ghép đôi”.
Giao diện HƯB • Tổ chức trong mỗi bộ xử lý CLP, RMP, CSP và OMP như 1 giao thức để thông tin giữa các bộ xử lý qua Giao tiếp đường dây
(LINF) Biến đổi các tín hiệu từ HUBI thành các tín hiệu dạng Cell và dữ liệu chuyển mach trước khi truyền đến MUX.
Ghép/tách kênh (MUX/DMƯX)
MUX ghép các tín hiệu của Cell 0 và 1 với dữ liệu chuyển mạch trước khi truyền đến ssw.
Chuyển mạch
ATOM (ATOM SW) Thực hiện chuyển mạch điểm đến điểm và chuyển mạch quảng bá.
Bộ diều khiển
(CTL) Giám sát từng khối chức năng trong đơn vị HUB và báo cáo kết quả giam sát cho OMP qua svc.
Các thiết bị giao
tiếp người máyDùng cho giao tiếp giữa nhân viên điều hành và hệ thống chuyển mạch.
(1) Giao tiếp đầu cuối.
• Vào các lệnh.
• Hiển thị tốc độ chiếm giữ của các bộ xử lý.
Chỉ thị lỗi cảnh
báo Báo cho nhân viên bảo dưỡng biết có các lỗi cảnh báo.
(1) Panel cảnh báo âm thanh (AALP).
Phân hệ xử lý cấu thành các hạt nhân quản lý và điều khiển toàn bộ hệ thống
chuyển mạch. Phân hệ bao gồm:
• Bộ xử lý cuộc gọi (CLP) xử lý các cuộc gọi.
CSP HUB
Phân hệ
OMC
ESPBM
PRU HUBI
CLP, RMP PRU PRU
HUBI HUBI QMP
coc svc scc
IMAT DK/DAT
LINE LINE LINE LINE LINF
SD,SCN
Phân hệ chuyển mạch Mu
X
DM
Mu X
ATOM sw
CTI -BUS CTL
Qua khoá Phân hệ điều hành TSM : Modul chuyển mạch thời gian.
SSM : Modul chuyển mạch không gian.
ESPBM: Bộ nâng cấp Bus đường thoại.
CSP : Xử lý báo hiệu kênh chung.
OMP : Xử lý điều hành và bảo dưỡng.
SHM : Modul xử lý tín hiệu HƯBI: Giao diện Host.
DK : Đĩa cứng PRƯ : Đơn vị xử lý.
CLP : Bộ xử lý cuộc gọi.
COC: Điều khiển thông tin.
Bảng III .5 : Chức năng của mối khôi trong phân hệ xử lý.
Thiết bị giao tiếp
Tập hợp thông tin lỗi, cung cấp cảnh báo điều khiển, truyền thônh tin bảo dưỡng từ xa.
Giao tiếp bảo dưỡng (MIF).
• Tâp hop thông tin lỗi trong hê thống và báo thông tin đến Thiết bị thử Thử tất cả các loại trung kế từ đầu cuối điện thoại tương tự
bằng các thủ tục chon số.
Bộ giám sát điện thoại Điều khiển
thông tin (COC)
• Điều khiển phát và thu thông tin quản lý và bảo dưỡng đến và đi ở PRU.
Điều khiển giám
sát Giám sát trạng thái của các bộ xử lý khác và bắt buộc điều khiển khởi động lại trong trường họp bị lỗi.
ROM để lưu trữ dữ liệu hệ thống tổng đài (lắp ráp khung, lắp ráp thiết bị tổng đài, passwword,...).
Điều khiển SCSIĐiều khiển DAT và DK bằng cách dùng giao diện SCSI.
III .3.1 Hệ thống từ xa:
III .3.1.1. Hệ thông đơn vị đường dây từ xa (RLU):
Hệ thống RLU là hệ thống có chức năng ghép và truyền tín hiệu thoại được bổ sung vào các chức năng LOC của tổng đài trung tâm, kích hoạt cho phép hệ thống có khả năng dịch vụ cho các thuê bao ở các khu vực xa với tổng đài trung tâm. Nó bao gồm:
• Bộ điều khiển giao tiếp đơn vị đường dây ở xa (RLUIC) của phân hệ ứng dụng.
• Đơn vị đương dây ở xa (RLU) được lắp đặt trong tổng đài ở xa.
LC LC LC
J Đường tốc độ coị sởDTI
RLUIC Lệrín tra TUI
CPU SCN
Ĩ)TT X.25R
Mes
TD Nw
CPU HUB
CLP
ALM :Cảnh báo.
HUB :Hub.
RLUIC : Điều khiển giao tiếp đơn vị xa.
LSW : Chuyển mạch đường dây.
TDNW : Mạng phân chia thời gian.
DTI : Giao tiếp truyền dẫn số.
CPU : Đơn vị xử lý rung tâm.
X.25H : X.25 ở tổng đài trung tâm.
III .3.1.2: Hệ thông don vị đường dây mỏ rộng (ELU).
ELƯ là đơn vị đường dây tập trung thuê bao và có thê tập trang 120 đến 720 thuê bao.
ELU có thể được sử dụng trong các khu vực thương mại và ở các vung nông thôn.
Tổng đài ở xa Tổng đài trung tâm
TDNW: Mạng phân chia thời gian. KHW : K-Highway.
ELM : Modul đường dây. PHW : P-Highway.
DTI : Giao tiếp truyền dẫn số. LM : Modul đường dây.
Hình III .10: Cấu hình hệ thông.
(RLU hoặc ELU). Do đó các tín hiệu được truyền trong suốt trong các sợi quang, DMƯX: Tách kênh. MUX : Ghép kênh.
DTIM hoậc ỎTÍM
DTI DTI DTI DTI
DTIM hoậcDTI DTI DTI DTI
Mu X
M u
Modul giaotiếp
Mạch 0
)ượậ^ju;an 1:92 Mbps
Modul giao
Mạch 1
Mạch 0
qựạng ị092tábps Mạch 1
OE cãrd Mu X
ÒTI
uX
DTI DTI DTI DTI
DTI DTI DTI DTI
2,048 Mbps đường 2,048
Hình III .11: Truyền dẫn quang.