3,0
*Quá trình thành lập:
- 8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm Inđônêsia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philíppin với Mục tiêu xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị, phát triển kinh tế, văn hóa và sự hợp tác giữa các nước trong khu vực, thúc đẩy tiến bộ xã hội của các nước thành viên, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, tự do, trung lập.
0,5
*Quá trình phát triển:
- Từ 1967 - 1975: ASEAN là tổ chức non yếu, hợp tác còn rời rạc, chưa có hoạt động nổi bật. Chưa có vị trí trên trường quốc tế.
0,25
- Từ 1976 – đầu những năm 90: Bắt đầu từ Hội nghị cấp cao thứ nhất tại Bali (2- 1976) với việc ký kết Hiệp ước thân thiện và hợp tác ( Hiệp ước Bali) đã mở ra thời kỳ phát triển mới trong lịch sử ASEAN, trở thành tổ chức hòa bình, hữu nghị, hợp tác cùng phát triển, đạt được nhiều thành tựu to lớn về mọi mặt ở khu vực Đông Nam Á, giữ vai trò ngày càng lớn trên thế giới.Năm 1984, Brunây trở thành thành viên thứ sáu của ASEAN.
0,5
-Giai đoạn từ đầu những năm 90 đến nay:Trong hoàn cảnh thế giới và khu vực có nhiều thuận lợi, ASEAN tiếp tục mở rộng thành viên, bao gồm hầu hết các nước trong khu vực:
0,25 -Ngày 28-7-1995 Việt Nam gia nhập ASEAN; tháng 7-1997 Lào và Mianma gia
nhập ASEAN; tháng 4-1999 Campuchia gia nhập ASEAN. 02,5
4
-Từ đây,ASEAN đẩy mạnh hợp tác kinh tế, giao lưu văn hóa, khoa học kỷ thuật.., xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình ổn định cùng phát triển. ASEAN đang mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức khu vực và các nước trên thế giới...
0,25
* Thời cơ và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN
- Thời cơ: Tạo điều kiện cho Việt Nam được hòa nhập vào cộng đồng khu vực, vào thị trường các nước Đông Nam Á. Thu hút được vốn đầu tư, mở ra cơ hội giao lưu học tập, tiếp thu trình độ KH-KT, công nghệ và văn hóa... để phát triển.. Việt Nam có điều kiện rút ngắn khoảng cách về cơ sở vật chất, kỹ thuật so với các nước trong khu vực và thế giới.
0,5
-Thách thức: Việt Nam phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt nhất là về kinh tế. Hòa nhập nếu không đứng vững thì dề bị hòa tan về chính trị, văn hóa, xã hội... dễ bị tụt hậu về kinh tế, nền kinh tế sẽ nguy hiểm vì điều kiện kỹ thuật sản xuất kém hơn...
0,5
………HẾT……….
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG LÊ KHA
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: Lịch sử
Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1 (3,0 điểm)
Trình bày khái quát chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh. Sự kiện nào được coi là mốc đánh dấu sự trở về châu Á của Nhật Bản?
Câu 2 (2,0 điểm)
Qua việc được tìm hiểu về những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến 1930, anh/ chị hãy nêu những cống hiến của Người đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này. Cống hiến to lớn nhất là gì?
Câu 3 (3 điểm)
Trình bày những nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954) để thấy bước tiến của ta trong đấu tranh ngoại giao?
Câu 4 (2 điểm)
Lập bảng so sánh những điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
………..
2
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: Lịch sử
Câu hỏi Nội dung Điểm
Câu 1 Trình bày khái quát chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong thời kì Chiến tranh lạnh. Sự kiện nào được coi là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?
a. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản
- Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của NB là liên minh chặt chẽ với Mĩ. 8/9/1951 Nhật kí Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô , chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh (1952). Cùng thời gian trên, Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật được kí kết, đạt nền tảng mới cho quan hệ giữa hai nước. Hiệp ước này có giá trị trong 10 năm, sau đó được kéo dài vĩnh viễn.
- Năm 1956, NB bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô. Cùng năm đó, NB trở thành thành viên của Liên hợp quốc. Chính phủ Nhật đã đứng về phía Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975)
- Với sức mạnh kinh tế - tài chính ngày càng lớn, từ nửa sau những năm 70, NB cố gắng đưa ra chính sách đối ngoại riêng của mình, thể hiện trong học thuyết Phucưđa (8/1977) và học thuyết Kaiphu (1991) với nội dung chủ yếu là tăng cường mối quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
- 21/9/1973, Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
b. Sự kiện được coi là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản là sự ra đời của học thuyết Phucưđa (8/1977)
3,0
1,0
0,5
1,0
0,5
Câu 2 Qua việc được tìm hiểu về những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến 1930, anh/ chị hãy nêu những cống hiến của Người đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này.
Cống hiến to lớn nhất là gì?
a. Những cống hiến của Nguyễn Ái Quốc…
- Đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam (đó là con đường kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới).
- Chuẩn bị về chính trị tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam sau này.
2,0
0,5
0,25
3
- Chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (từ 6/1/1930 đến 8/2/1930) để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Viết và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, xác định đường lối đúng cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
b. Cống hiến to lớn nhất là việc Người đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn – con đường cách mạng vô sản.
0,5
0,25
0,5 Câu 3 Trình bày những nội dung cơ bản của Hiệp định Giơnevơ
năm 1954 về Đông Dương. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954) để thấy bước tiến của ta trong đấu tranh ngoại giao?
a. Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơnevơ
- Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước VN, L, CPC ; cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước.
- Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
- Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực (ở VN, quân đội nhân dân VN tập kết ở phía Bắc, quân đội Pháp ở phía Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời).
- Hiệp định cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.
- Tháng 7/1956, VN được thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước dưới sự giám sát của Ủy ban quốc tế.
- Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục họ.
b. Những điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định Sơ bộ với Hiệp định Giơnevơ
- Với Hiệp định Sơ bộ, Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do và là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp. Còn trong Hiệp đinh Giơnevơ, Pháp và các nước tham dự hội nghị đã cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước VN, L, CPC.
- Trong lúc kí Hiệp định Sơ bộ, do thực lực ta còn yếu hơn Pháp nên ta phải chấp nhận điều khoản đó. Đây là sách lược mềm dẽo để ta phân hóa kẻ thù, tạo thời gian hòa hoãn nhằm chuẩn bị lực lượng. Đến năm 1954, khi kí Hiệp định Giơnevơ, ta đã giành được thắng lợi quyết
3,0
0,5
0,25 0,5
0,25
0,25 0,25
0,5
0,5
4
định ở Điện Biên Phủ, đập tan kế hoạch quân sự Nava, quyết định sự thất bại của Pháp ở Đông Dương.
So với Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954) là một bước tiến vượt bậc trong đấu tranh ngoại giao của VN.
Câu 4 Lập bảng so sánh những điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
Nội dung so sánh Chiến tranh cục bộ
Việt Nam hóa chiến tranh
Giống nhau - Đều là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ nhằm chống lại cách mạng và nhân dân VN, mục đích chia cắt lâu dài VN…
- Đều sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
- Đều dung bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn làm tay sai đắc lực cho chúng.
- Đều ra sức thực hiện các kế hoạch bình định, đều có hoạt động phối hợp bằng chiến tranh phá hoại miền Bắc; phối hợp hoạt động quân sự với các biệp pháp chính trị, ngoại giao
Khác nhau:
1.Về lực lượng tham chiến
2.Về biện pháp
3.Về quy mô
- Có quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn, trong đó quân Mĩ giữ vai trò chủ yếu.
- Mĩ mở liên tiếp những cuộc hành quân “tìm diệt” và
“bình định” vào vùng “Đất thánh Việt cộng”.
-Mĩ mở rộng ra miền Bắc bằng chiến tranh phá hoại.
- Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, quân Mĩ giữ vai trò phối hợp chiến đấu và yểm trợ về hỏa lực.
- Mĩ đẩy mạnh các hoạt động “bình định”; dung thủ đoạn ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Xô – Trung
-Mĩ mở rộng thành
“Đông Dương hóa chiến tranh”.
2,0
1.0
1,0
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NINH THUẬN TRƯỜNG THPT TÔN ĐỨC THẮNG
THI THỬ THPT QG - NĂM HỌC: 2014 – 2015 Môn: LỊCH SỬ