Khía cạnh môi trường

Một phần của tài liệu ghiên cứu hệ thông quản lí môi trường hệ thông quản lí môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại công ty cổ phần may đức giang (Trang 24 - 40)

III. Thực hiện MES theo TCVN ISO 14001 tại Công ty cổ phần may Đức Giang

2. Khía cạnh môi trường

Công ty đã thiết lập các hướng dẫn nhằm đánh giá và xác định các khía cạnh môi trường.Bao gồm tầm quan trọng và mức độ mà công ty có thể kiểm soát và mong muốn đạt được. Các khía cạnh môi trường có thể được xác định như một ảnh hưởng môi trường tiềm tàng được quản lí trong các tài liệu và sổ tay

hướng dẫn.

Các khía cạnh môi trường và ảnh hưởng môi trường tiềm tàng trong quá trình hoạt động của công ty cổ phần may Đức Giang :

- Bụi thông thường - Hoá chất

- Tiếng ồn - Phát điện

- Rác thải thông thường - Rác thải nguy hại - Dầu thải

- Rò rỉ hoá chất

- Mùi

- Chập chấy điện - Sử dụng điện

- Sử dụng tài nguyên ( giấy) - Sử dụng nước

- No

- Chiếu sáng - Bùn thải - Nước thải - Hơi ẩm

- Khí thải nồi hơi

Khía cạnh trườngmôi nổi bật

Tác động đến môi

trường Đơn vị liên

quan Biện pháp theo dõi / kiểm tra Tần suất kiểm

tra Tài liệu liên quan

1 2 3 4 5 6 7

Chập cháy

điện -Sức khoẻ con người

-0 nhiễm nguồn nước

-Chất lượng cuộc sống

Các đơn vị trong

công

-Thường xuyên kiểm tra các đường dâydẫn điện, các vị trí nối dây, ổ phích,

phích cắm, cầu dao, bàn là,

công tơ,

attomat, công tắc...nếu không

bảo đảm

an toàn phải cho thay ngay.

-Kiểm tra hàng -Kiểm tra đinhngày - Kiểm tra độtkì

suất.

-Quy trình úng phó trường hợp khẩncap-QT06

-Quy trình an toàn-QT25 - HD tự kiểm tra và khắc

phục thiếu

sót về ATLĐ-VSLĐ và

PCCN- số

-0 nhiễm đất

-0 nhiêm

nguồn

-sức khoẻ con ngườinước

Nồi hơi đốt dầu, đốt than, giặtmài, trạmkhí nén, trạm biếnáp

-Thực hiện theo định kì bảo dưỡng cácloại nồi hơi, trạm khí nén, trạm

biến áp

-Thường xuyên kiểm tra để

phát hiện,

khắc phục những trường hợpcó khảnăng gây mất an toàn.

- Thực hiện theo hướng dẫn tự kiểm

Kiểm tra hàng -Kiểm tra đinhngày - Kiểm tra độtkì

suất.

-Quy trình ứng phó trường hợp khẩncap-QT06

-Quy trình an toàn-QT25 - HD tự kiểm tra và khắc

phục thiếu

sót về ATLĐ-VSLĐ và

PCCN- số

274/BHLĐ ngày 26/3/2002.

Sử dụng

điện -Sức khoẻ con người

-Chất lượng cuộc -Hoả hoạnsống

Các đơn vị trong

công

Mọi CBCNV phải có ý thức sử dụng tiết kiệm và phát hiện nơi nào không

an toàn phải báo cho thự điện hoặcp.cơ điện xử lí.

-Kiểm tra hàng -Kiểm tra đinhngày - Kiểm tra độtkì

suất

-Quy trình ứng phó trường hợp khẩnCấp-QT 06

-Quy trình an toàn-QT 25 - HD tự kiểm tra và khắc

phục thiếu

sót vế ATLĐ-VSLĐ và PCCN(274/KT-BHLĐ 26/3/2002- Những khía cạnh môi trường được đề cập trên có nguy cơ tiềm tàng tác

động nghiêm trọng nếu các chỉ số về nó ngày càng gia tăng. Bởi nó có thể ảnh hưởng tới con người và môi trường xung quanh như:

+Gây ô nhiễm đất: khi bụi, hoá chất, rác thải, dầu thải, rò rỉ hoá chất, bùn thải gia tăng và thải vào trong đất thì làm cho đất bị thoái hoá và dễ tích tụ những

chất độc sẽ ảnh hưởng tới con người và sinh vật.

+Ô nhiễm nước: do hoá chất, rác thải, rò rỉ hoá chất, nước thải. Làm cho nồng độ BOD, COD có thể tăng cao. ảnh hưởng đến nguồn nước của dân cư xung quanh cũng như các sinh vật sống trực tiếp tại những dòng sông mà thải nước thải xuống đó.

+ Ô nhiễm không khí: nguyên nhân là thải ra bụi, hoá chất, dầu thải, rò rỉ hóa chất, chập cháy điện, nổ, bùn thải, khí thải nồi hơi, khí thải bếp và nồi hơi đốt than nấu ăn. Làm cho chất lượng không khí bị giảm, tăng các bệnh về đường hô hấp như: viêm phế quản, viêm họng, phổi, lao...

+Sức khoẻ con người: tất cả các yếu tố trên đều tác động trực tiếp đến sức khoẻ con người.Không chỉ những người công nhân sản xuất mà cả dân cơ quanh đó. Nguy cơ xuất hiện nhiều bệnh nghiêm trọng đặc biệt như ung thư có chiều hướng gia tăng.

+Tác động đến hệ động thực vật: những thảm động thực vật xung quanh nhà máy cũng có nguy cơ bị ảnh hưởng rất lớn do các tác nhân trên khi được thải

vào môi trường. Nó làm giảm tính đa dạng sinh học và làm thoái hoá nhiều giống cây trồng vật nuôi.

+ Một lượng thải lớn những yếu tố trên có thể gây hiệu ứng nhà kính và ảnh

hưởng đến chất lượng cuộc sống.

Bảng 4

Danh mục các khía cạnh môi trường nổi bật năm 2006

Khía cạnh

môi Tiêu chuẩn liên

quan Đơn vị liên

quan Chỉ

tiêuTần suất

kiểm Trách nhiệm kiểm

tra Tài liệu liên quan

Bụi thông

thườngTCVN 5937 -

1995 Các đơn vị#1 mg/ m3 1 lần/

quý trạm y tế

phòng cở điện phòng ISO

-Quy trình VSLĐ-QT05

-QT KS và giám sát các thông số MT- QT 07 Sử dụng hoá

chất XN giặt

mài Thực hiện theo các quyđịnh về hoá

hàng ngàyGiám đốc XN giặt

mài -QT an toàn -QT 25

-Dữ liệu an toàn các loại hoá chất

- ơiất lỏng hoạt tính tác hại và biện pháp an toàn(

số 05/ BPAT ngày 20/4/2002) Nội quy sử dụng hoá chất.

Tiếng ồn TCVN 3150-79 XN thêu 85 db 1 lần/

quý Trạm y tế, phòng cơ

điện, phòng ISO-quy trình VSLĐ - QT 05

-QT KS và giám sát các thông số MT - QT 07 Phát nhiệt - Quy đinh số

505/BYT ' tháng

10/2002

Các đơn vị- Mùa hè 32°c.

Mùa

1 lần/ quý hoặc độtxuất

Trạm y tế

phòng cơ điện phòng ISO

-QT KS và giám sát các thông số MT - QT 07 - QT an toàn QT 25

Rác thải

thông thường

Các đơn vịĐảm bảo theo quy định

hàng ngàyTram y tế -Quy trình vệ sinh lao động QT 05 -thông báo v/v quy định đổ phế lieu và

rác thải.

-Quy định bảo vệ môi trường đối với các

nhà máy

Rác thải nsuy

hại QĐ

155/1999/QĐ/TTg ngày

16/04/1999

Các XN

phòng cơmay, điện, y tế trạm

Đảm bảo

theo quy định

hàng ngàyTrạm y tế: kim tiêm bông, ống tiêm phòng ISO: kim gãy,bóng đèn

-Quy trình vệ sinh lao động QT 05

-Quy định thu hồi kim máy gẫy,, hỏng (ngày 15/7/2002), quy định quản lí rác thải y tế -Quy định thu gom và xử lí thiết bị chiếu sáng

Dầu thải Các XN, đã

phòng cơđiện

Đảm bảo

theo quy định

Theo KH thay dầumáy

Phòng cơ địên -Quy định quản lí dầu thải( ngày 20/7/2002) -KH bảo dưỡng máy móc hàng năm Rò rỉ dầu

(dùng cho trạm biến áp)

p. cơ địên Đảm bảo theo quy đinh

Hàngngày Phòng cơ điện QT an toàn QT 25 Rò rỉ dầu (xe

tải) -đội xe

-Đội bảo

Đảm bảo

theo quy định

Hàngngày đội bảo vệ, đội xe -QT KS và giám sát các thông số MT QT 07 -Thông báo quản lí xe tải hoat đông trong

công ty

số 372 ngày 15/3/2002.

-Quy định bảo vệ mồi trường đối với các nhà máycung ứng dich vu bảo trì, lắp đăt

Hơi ẩm TC 505 May 1

-t-May 8-t-May

Đảm bảo

theo quy định

1 quý/lần Phòng cơ điện, trạm

y tế, phòng Iso-QT KS và giám sát các thông số MT QT 07 -Hướng dẫn sử dung thiết bi đo vi khí

hâu - HD

07.01

Rò rỉ hoá chất XN giặt

mài Đảm bảo

theo quy định

Hàngngày giặt mài -Giả định tình huống rò rỉ, tràn hoá chất -XN giặt mài QT an toàn QT 25

-Chất lỏng hoạt tính tác hại và biện pháp an toàn (

số 05/BPAT ngày 20/4/2002) nội quy sử dụng

Mùi nhà wc Các nhà vệ

sinh Đảm bảo

theo quy định

Hàngngày trạm y tế QT vệ sinh lao động QT 05 Chập cháy

điện, cháy dodầu

Các đơn vịĐảm bảo theo quy định

Ngày/

tháng/

độtsuất

Các đơn vị - QT ứng phó trường hợp khẩn cấp QT 06, QT antoan QT 05.

-Quy định tiết kiệm điện năng máy điều hoà trung

tâm ( số 297/QĐ-BĐ ngày 24/2/2003) -Kế hoạch bảo dưỡng định kì hệ thống điện,

Sử dụng điện Các đơn vịĐảm bảo

theo quy đinh

Hàngngày trưởng các đơn vị Sử dụng tài

nguyên Các đơn vị

may, khốiphòng

Đảm bảo

theo quy đinh

trưởng các đơn vị Quyết đinh mức khoán vât tư cho từng XN ( ngày

01/1/20Ỏ1)

Sử dụng nước Các đơn vịĐường ống

các van không xì, hở

1 tháng/ 1

lần Phòng cơ điện -Quyết đinh quản lí và sử dung tiết kiêm tài nguyên nước. (252/ QĐ-BĐ ngày 20/11/2002)

- Quy đinh sử dung máy loc nước( 47/ QĐ- 3. Các yếu tô về pháp luật và các yếu tô khác

Bộ phận môi trường trong công ty có trách nhiệm xác định các quy định pháp luật về môi trường nào có liên quan. Bộ phận hành chính xác định các văn bản quy định về an toàn sức khoẻ và cháy nổ, những lĩnh vực có liên quan chặt chẽ đến các khía cạnh môi trường. Mỗi bộ phận nhà máy xác định các yêu cầu khác nhau liên quan đến khía cạnh môi trường.

Sau đó bộ phận môi trường sẽ tổng hợp các quy định pháp luật có liên quan đến khía cạnh môi trường của công ty. Các quy định này sẽ được xem xét khi xác định các mục tiêu và chỉ tiêu của công ty.

Bộ phận môi trườn2 trong công ty cung cấp hướng dẫn nhằm đảm bảo việc tuân thủ các quy định của pháp luật cũng như các quy định khác.

Dựa trên các tiêu chuán hưởng dần quy định cho các khía cạnh mỏi trường có ỷ nghĩa như sau: Báng 5

ngày 8/6/2002)

-Nôi quy sử dung nước nhà ăn tâp thể (266/NQ-

QẤ ngày 18/2/2003)

-Quy đinh sử dụng nước giăt mài( ngày 10/7/2002)

-Kế hoạch bảo dưỡng định kì hệ thống điện, Các XN nước

may, p.

cơđiện, giặtmài

Đảm bảo an toàn theo quy định

Ngày/tháng/

đột suất

Các XN may , Phòng

cơ điện -QT an toàn QT25.

-Quy trình ứng phó trường hợp khẩn cấp QT 06.-Những quy đinh trong vân hành lò hơi

đốt than

BK3,0/8 số 894/QĐ CĐ ngày 22/7/2006.

-Quy trình vận hành máy nén khí số 1148/

KTATngày 24/10/98

-QT vận hành hệ thống tự động chuyển nguồn trạm biến áp ngày 2/2/2000!

-QT vận hành tổ máy phát điện

Bùn thải cống rãnh

trong côngty, XN giặt

Theo định kì1 quý/ 1

lần Phó văn phòng (đội XN giặt màixe)

-QT VSLĐ QT 05

Nước thải TCVN 5945-1995Toàn công Theo quy

định 6 tháng /

1 lầnTrưởng trạm y tế -Thưc hiên kiểm soát quá trình giăt QT 09.6 ngày31/2/99 '

-Quy trình vận hành hệ thống xử lí nước thải

—Kế hoạch bảo dưỡng định kì hệ thống

điện, nước

Khí thải nồi

hơi TCVN 5937:1995

&TCVN5938:

1995

Nổi hơi đốt

than Theo TCQĐ của nhà nước

1 năm/1

lần Trạm y tế - QT KS giám sát các thông số MT QT 07 Khí thải bếp

nấu ăn TCVN 5937:1995

&5938: 1995Nhà ăn tập

thể Theo TCQĐ của nhà nước

1 năm/ 1

lần Trạm y tế - QT KS giám sát các thông số MT QT 07

Níăm 2006 Khía canh môi trường: Cháy, nổ trong công ty Mục tiêu

môi trường

chỉ tiêu theo khu vực

hoạt

Trách

nhiệm guồnlực Thời hạn

thực hiện

Người theo bảo an toàn dõi

lao động, không để xảy ra cháy nổ trong công

Các đơn vị trong toàn công ty

-Trưởng các đơn -Trưởng phòngvị

cơ điện

-Ban an toàn

Tất cả CBCNV trong công ty phải thực hiện nghiêm ngặt cácquy định về phòng chống cháy nổ.

-Thợ điện các xí nghiệp

-Phòng cơ điện .

Từ1/2006 thực hiệnhàng ngày.

Trưởng phòng ISO "

Đảm bảot

tuyệt đối an toàn cho các nồi hơi, trạmkhí nén, trạmbiến thế

-Trưởng phòng cơ điện

-Công nhân vận hành nồi hơi.

Trưởng các đơnvị

Phòng cơ điện/ thuê ngoài

-Tất cả CBCNV trong công ty

từ 1/2006 thựchiện hàngngày

theo kế

hoạch

g phòng ISO

Mục tiêu

môi trường

Chỉ tiêu

theo khu vực /hoạt động

Trách nhiệm Nguồn

lực Thời hạn

thực hiệnNgười theo dõi

Giảm hệ số Giảm 2% -Phòng cơ Tất cả Từ tháng Giám đốc

sử dụng hệ số sử điện CBCNV 1/2006 các XN,

điện so với dụng điện -Giám đốc phải thực Hàng ngày Trưởng

năm 2005 so với năm XN hiện phòng ISO

trone phạm 2005 tại -Thợ điên nghiêm vi XN các khu vực các XN ngặt nội Mayl, của XN -Tổ trưởng quy sử

May2 May các tổ sản dụng điện

May 4, xuất

May6 -Công nhân

May 8, tại vị trí công

May9 việc

Để thực hiện kê hoạch kiểm soát các khía cạnh môi trường những biện pháp thực hiện được đề ra như sau:

-Trong giờ làm việc công nhân XN phảo đeo khẩu trang.

-VSCN thường xuyên quét dọn, hút bụi.

-Các thùng đựng hóa chất ở XN giặt mài phải đậy kín và có kí hiệu ở ngoài.

Khi công nhân pha chế hoá chất phải đeo khẩu trang và mặc BHLĐ.

-Công nhân thêu trong lúc làm việc phải đeo nút tai chống ồn vào tai.

-Các XN có máy điều hoà khi ra ngoài phải đóng cửa.

-Tăng cường chống nóng bằng quạt trần và quạt thông gió, hơi nước cho các đơn vị không có điều hoà và các bộ phận tiếp xúc nguồn nhiệt.

CBCNV không vứt rác bừa bãi, bỏ rác đúng nơi quy định, VSCN hàng ngàyphải quét dọn sạch sẽ.

-Đối với dầu thải phải để vào can, đúng nơi quy định trong khu vực riêng có

xây bờ bao xung quanh và có biện pháp chống tràn.

-Đội bảo vệ, đội xe nhắc nhở các lái xe thực hiện nghiêm chỉnh quy định của công ty.

-Đo độ ẩm ở các đơn vị sử dụng hệ thống làm mát bằng hơi nước, nếu vượt quá tiêu chuẩn thì phải sử lí ngay.

-Mọi công nhân phải có ý thức sử dụng tiết kiệm điện năng.

-Vận hành đúng quy trình và kiểm tra định kì các thiết bị, nếu có sự cố phải báo ngay cho người có trách nhiệm.

4. Mục tiêu và chỉ tiêu

Trách nhiệm chính trong việc xác định các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường của công ty may Đức giang thuộc bộ phận môi trường. Lãnh đạo cao nhất của công ty đưa ra các mục tiêu chung và chỉ tiêu tổng thể cho toàn công ty. Sau đó sẽ phối hợp với các bộ phận trong công ty để xây dựng các chỉ tiêu cụ thể cho từng đơn vị trên cơ sở các mục tiêu chung đó.

Các mục tiêu chỉ tiêu của công ty được trải rộng trong nhiều lĩnh vực, hoạtđộng. Gồm các tiêu chuẩn nội bộ, quan trắc kiểm tra hàng ngày, lập ra các tiêu chuẩn quy đinh tiêu dùng, tái sử dụng,...

Các mục tiêu quản lí môi trường trong công ty:

1. Đảm bảo an toàn lao động, không để xảy ra sự cô cháy, nổ trong công ty

2. Giảm hệ sô sử dụng điện so với 2005:

- Xí ngiệp may 1 : 2 % - Xí nghiệp may 2: 2%

- Xí nghiệp may 4: 2%

động nhằm đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu đó.

Bộ phận môi trường sẽ chịu trách nhiệm rà soát và cập nhật các mục tiêu và chí tiêu môi trường. Họ kiểm tra và báo cáo tiến độ thực hiện theo chu kì hàng

quý. Vấn đề nảy sinh sẽ được ghi lại trong hồ sơ và biên bản, nếu có mục tiêu hay chỉ tiêu nào không đạt công ty sẽ thực hiện đánh giá lại dựa trên các tiêu chí xác định mục tiêu và chỉ tiêu môi trường của công ty sau đó trình lãnh đạo công ty xem xét, nếu có sự thay đổi thì sẽ được cập nhật trong các tài liệu và hồ sơ sau đó tiến hành thực hiện.

5. Chương trình quản lí môi trường

Bộ phận môi trường trong công ty tiến hành phân bổ các mục tiêu và chỉ tiêu về môi trường đến từng bộ phận thích hợp trong công ty. Và các bộ phận đó có trách nhiệm xác định, thực hiện, và quản lí các kế hoạch của mình liên quan đến các yếu tố môi trường để đạt được chỉ tiêu cụ thể

Mỗi bộ phận đưa ra các bản đăng kí các chỉ tiêu theo hướng dẫn cụ thể của tài liệu ISO 14001. Các nhân viên chịu trách nhiệm thực hiện ISO của từng bộ phận với nhóm của mình sẽ phải lên kế hoạch chi tiết với các hoạt động cụ thể để đạt được chỉ tiêu đề ra. Ngoài ra các cán bộ ISO của từng bộ phận sản xuất cũng tự xác định các trách nhiệm của từng cá nhân trong đơn vị mình.

Tinh hình thực hiện kế hoạch và chương trình môi trường được xem xét ở cấp lãnh đạo cao nhất. Khi không phù hợp chương trình sẽ được điều chỉnh sửa đổi nhằm đáp ứng được với tình hình thực tế trong công ty.

Sau đây là chương trình quản lí môi trường và hoạch định mục tiêu môi trường của công ty may Đức Giang năm 2006:Bàng 6:

Theo nội dung về chương trình quản lí môi trường được khái quát và tóm tát ở trên xin nêu ra những biện pháp của công ty đề ra để thực hiện những mục tiêu là:

-Thường xuyên kiểm tra các đường dây dẫn điện, các vị trí nối dây, ổ phích,

phích cắm, cầu dao, bàn là, công tơ, attomat, công tắc., nếu không đảm bảo an toàn cho thợ điện thì phòng cơ điện phải xử lí kịp thời.

-Kiểm tra thường xuyên các van an toàn của nồi hơi, nếu thấy không đảm bảo thì phải sửa chữa ngay. Ngoài ra, cần vận hành nồi hơi, trạm khí nén đúng quy trình.

- Bảo dưỡng định kì các thiết bị

-Thực hiện theo hướng dẫntự kiểm tra và khắc phục thiếu sót về ATLĐ- VSLĐ và PCCN số 274/BHLĐ ngày 26/3/2003.

Bảng 7___________________________________________________________

Năm 2006 Khía cạnh môi trường : Sử dụng điện tại XN Mayl, May 2,May4, May6, May 8, May9 _________________________________________________

Một phần của tài liệu ghiên cứu hệ thông quản lí môi trường hệ thông quản lí môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại công ty cổ phần may đức giang (Trang 24 - 40)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(40 trang)
w