Giám sát, kiểm soát chất thải nguy hại

Một phần của tài liệu Quản lý chất thải nguy hại (Trang 23 - 48)

áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn nhằm hợp lý hoá quá trình sản xuất, tiết kiệm nguyên liệu, năng l−ợng góp phần giảm thiểu chất thải nguy hại.

Thu gom, phân loại hiệu quả ngay tại nguồn có ý nghĩa quan trọng trong giảm thiểu CTNH

Giảm thiểu chất thải nguy hại

Sử dụng CTNH từ nguồn thải này làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất khác.

Cần lựa chọn các giải pháp kỹ thuật theo h−ớng tái chế, thu hồi phù hợp với CTNH

Tái sử dụng chất thải nguy hại

Tái chế chất thải nguy hại

Chỉ có một số ít loại CTNH có giá trị kinh tế với khối l−ợng đủ lớn mới có khả năng tái chế, ví dụ: dầu mỡ thải, dung môi, kim loại nặng,...

Cần có biện pháp thích hợp kiểm soát các nguồn ô nhiễm độc hại thứ cấp phát sinh trong quá trình tái chế.

Xử lý chất thải nguy hại

ơ Hầu hết các PP xử lý CTNH đang áp dụng ở Việt Nam ch−a an toàn.

ơ Xử lý CTNH phát sinh từ các KCN ngày càng đ−ợc quan tâm nhiều hơn.

ơ Các lò đốt CTR y tế ở VN vận hành ch−a hết công suất

y Chất thải đ−ợc xử lý sơ bộ bằng cắt, nghiền, sàng

tr−ớc khi đ−a vào xử lý hoá lý hay nhiệt

y Biện pháp này làm tăng hiệu quả xử lý của các b−ớc tiÕp theo

Xử lý CTNH

Xử lý cơ học

Công nghệ thiêu đốt Xử lý CTNH

Nguyên tắc: Quá trình oxy hóa chất thải bằng oxy của không khí ở nhiệt độ cao

Đối t−ợng: Chất thải nguy hại chứa các chất hữu cơ có thể cháy đ−ợc.

Thiết bị: sử dụng lò đốt chuyên dụng hoặc trong các quá

trình công nghiệp nhiệt độ cao (nh− lò quay xi măng).

Xử lý CTNH

Công nghệ thiêu đốt

Yêu cầu cơ bản về lò đốt:

- Cung cấp đủ oxy cho quá trình nhiệt phân.

- Thời gian lưu của khí cháy phải đảm bảo để đốt cháy hoàn toàn - Nhiệt độ phải đủ cao (trên 1050oC)

- Trộn lẫn đồng đều các khí và khí cháy xoáy

Xử lý CTNH

Công nghệ thiêu đốt

Một số ưu điểm nôi bật của phương pháp đốt:

- Giảm 90 95 % khối l−ợng chất thải hữu cơ.

- Chuyển chất thải về trạng thái trơ.

- Giảm thể tích và l−ợng chôn lấp.

- Xử lý triệt để đặc biệt đối với các tác nhân truyền nhiễm - Thu hồi nhiệt l−ợng

Công nghệ thiêu đốt Xử lý CTNH

Một số nhược điểm của phương pháp đốt:

- Chi phí đầu t− và chi phí vận hành cao - Chi phí cho xử lý khí thải

- Yêu cầu thiết kế và vận hành phức tạp

- Khống chế quá trình tốt (đặc biệt là nhiệt độ) nếu không sẽ phát sinh các chất siêu độc: Dioxin, Furan,

Công nghệ thiêu đốt Xử lý CTNH

Phân loại lò đốt theo cấu tạo:

- Lò đốt 1 cấp - Lò đốt 2 cấp

Phân loại lò đốt theo nguyên lý làm việc:

- Lò tĩnh

- Lò thùng quay - Lò tầng sôi

Công nghệ thiêu đốt Xử lý CTNH

Nguyên lý quá trình thiêu đốt chất thải trong lò đốt:

- Buồng sơ cấp: các chất thải cháy tạo thành hỗn hợp khí bao gồm bụi, hơi H2O, CO2, N2, SO2 và chất hữu cơ chứa cháy hết.

- Buồng đốt thứ cấp: nhiệt độ cháy đạt 1000 1200oC sẽ tiếp tục phân huỷ các chất hữu cơ còn lại thành các khí vô cơ. Phần tro còn lại được định kỳ đem chôn lấp. Khí thải trước khi theo ống khói ra môi trường sẽ được xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép.

Công nghệ xử lý hoá - lý Xử lý CTNH

Nguyên tắc:

- Sử dụng các quá trình biến đổi vật lý, hoá học làm thay đổi tính chất của chất thải nhằm mục đích chính là giảm thiểu khả nằn nguy hại của chất thải đối với môi trường.

y ng dụng:

- Để thu hồi, tái chế chất thải, đặc biệt là một số loại CTNH nh−:

dầu mỡ, kim loại nặng, dung môi

Ph−ơng pháp trích ly

Xử lý CTNH

Công nghệ xử lý hoá - lý

y Khái niệm: Là quá trình tách các cấu tử ra khỏi hỗn hợp nhờ dung môi, dung môi này có khả năng hoà tan chọn lọc một số chất trong hỗn hợp đó.

y ứng dụng: tách, thu hồi các chất hữu cơ có lẫn trong chất thải: dầu, mỡ, dung môi, hoá chất BVTV

Xử lý CTNH

Công nghệ xử lý hoá - lý

Ph−ơng pháp ch−ng cất

y Khái niệm: Là quá trình tách hỗn hợp chất lỏng bay hơi thành những cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau ở những nhiệt độ sôi khác nhau của mỗi cấu tử chứa trong hỗn hợp đó bằng cách lặp đi lặp lại nhiều lần bay hơi và ng−ng tụ.

y ứng dụng trong xử lý chất thải:

Thường gắn với quá trình trích ly để tăng khả năng tách sản phÈm

Để thu hồi lại dung môi đã sử dụng trong trích ly, tách riêng các

h Nguyên tắc: dựa trên phản ứng tạo thành sản phẩm kết tủa lắng giữa chất bẩn và hoá chất, sau đó tách kết tủa ra khỏi dung dịch

h ứng dụng: tách kim loại nặng ra khỏi chất thải Lỏng d−ới dạng Hydrroxyt kết tủa hoặc muối không tan

Xử lý CTNH

Công nghệ xử lý hoá - lý

Ph−ơng pháp kết tủa

Xử lý CTNH

Công nghệ xử lý hoá - lý

Ph−ơng pháp oxy hoá - khử

h Nguyên tắc: sử dụng các tác nhân oxy hoá - khử để tiến hành phản ứng oxy hoá - khử chuyển CTNH thành không

độc hoặc ít độc hơn.

h Tác nhân oxy hoá khử: Na2S2O4; NaHSO3; H2; KMnO4; K2CrO7; H2O2; O3; Cl2;

h Khái niệm:

- Cố định: là quá trình thêm những chất liệu khác vào chất thải để làm thay đổi tính chất vật lý, giảm độ hoà tan, giảm độ lan truyền CTNH ra môi tr−ờng.

- Hoá rắn: là quá trình chuyển chất thải thành dạng rắn bằng các chất phụ gia có tác dụng làm tăng sức bền, giảm độ nén, giảm độ thẩm thấu.

Xử lý CTNH

Công nghệ xử lý hoá - lý

cố định và hoá rắn

cố định và hoá rắn

Công nghệ xử lý hoá - lý Xử lý CTNH

h Cố định và hoá rắn CTNH:

- Đóng rắn CTNH ở dạng viên để an toàn hơn khi chôn lấp.

- áp dụng cho các loại CTNH không đ−ợc chôn lấp trực tiếp - Vật liệu dùng đóng rắn: xi măng; một số chất vô cơ,...

- Sau khi đóng rắn, kiểm tra khả năng hoà tan của các thành phần độc hại trong mẫu, nếu đạt tiêu chuẩn thì đem chôn lấp,

Xử lý CTNH

Công nghệ chôn lấp

h Chôn lấp hợp vệ sinh là biện pháp tiêu huỷ chất thải đã

đ−ợc áp dụng rộng rãi trên thế giới.

h Nhiều nước tiên tiến đã áp dụng biện pháp chôn lấp hợp vệ sinh đối với CTNH: Mỹ , Nhật, Canada,…

h Đối với chôn lấp CTNH, yêu cầu kỹ thuật phải an toàn hơn so với chôn lấp chất thải sinh hoạt.

Địa điểm bãi chôn lấp : - Phải đủ diện tích, thể tích.

- Đảm bảo hiệu quả kinh tế, an toàn cho sức khoẻ con ng−ời và môi tr−ờng một cách tối −u nhất.

- Cần chú ý đến các yếu tố: địa lý tự nhiên, đặc điểm địa hình,

địa chất thuỷ văn, đại chất công trình, văn hoá xã hội, .

Công nghệ chôn lấp Xử lý CTNH

Mô hình bãi chôn lấp CTNH:

- Bãi chôn lấp nổi - Bãi chôn lấp chìm

- Bãi chôn lấp nửa nổi, nửa chìm

Các ph−ơng án chôn lấp:

- Ô chôn lấp - Hào chôn lấp - Khu chôn lấp

Công nghệ chôn lấp Xử lý CTNH

Quy trình chôn lấp CTNH:

- CTNH đ−ợc sắp xếp vào ô chôn lấp nhờ hệ thống cẩu di động gắn cùng khung có mái che.

- CTNH đ−ợc nén chặt bằng các con lăn cơ khí trên máy nâng và

đ−ợc đầm chặt tại ô chôn lấp nhờ xe chuyên dụng hoặc máy đầm.

Công nghệ chôn lấp Xử lý CTNH

Công nghệ chôn lấp Xử lý CTNH

Quy trình chôn lấp CTNH (tiếp):

- Sau mỗi ngày hoặc sau mỗi lớp CTNH (dày tối đa 2m), che phủ bằng lớp đất ẩm.

- Khi l−ợng CTNH đã đầy ô, tiến hành che phủ cuối cùng. Khi kết thúc ô chôn lấp này, CTNH đ−ợc chôn ở ô tiếp theo.

- Khi tất cả các ô đã đ−ợc điền đầy, làm thu tục đóng bãi. Các hoạt động giám sát môi trường, báo cáo, duy tu sửa chữa... tiến hành trong thời gian 20 50 năm tính từ khi đóng bãi chôn lấp.

Việt nam đã có Quy chế quản lý CTNH

Ch−a có các biện pháp c−ỡng chế mạnh

ý thức tự giác của chủ thải kém, việc giám sát lỏng lẻo

Kê khai CTNH ch−a thực hiện đầy đủ

Cần quan tâm hơn nữa về nguồn lực cho quản lý CTNH

Giám sát CTNH bằng luật pháp

Một phần của tài liệu Quản lý chất thải nguy hại (Trang 23 - 48)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(48 trang)