Xác định địa điểm hỏng trạm tuyến cáp

Một phần của tài liệu QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁP LỰC MÃ SỐ QT 10 25 (Trang 21 - 26)

6.7.1. Công việc xác định địa điểm hỏng chia làm ba giai đoạn sau:

- Dự đoán hỏng- xác định đặc tính hỏng, thực hiện sơ bộ đo khoảng cách đến nơi hỏng và xác định có cần thiết phải đốt nóng sơ bộ hay không.

- Xác định vùng hư hỏng bằng một trong những phương pháp tương đối.

- Xác định chính xác nơi xảy ra hỏng bằng một trong những phương pháp tuyệt đối.

6.7.2. Phương pháp xác định địa điểm hỏng của tuyến cáp điện lựa chọn tuỳ thuộc vào đặc tính hư hỏng. Cáp hỏng có thể chia làm các dạng sau đây:

- Hỏng cách điện, gây ra tiếp đất một pha.

- Hỏng cách điện, gây ra tiếp đất hai hay ba pha hoặc ngắn mạch giữa hai hay ba pha với nhau.

- Đứt một, hai và ba pha có tiếp đất hoặc không tiếp đất.

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-25 Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁP LỰC

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03

Trang: 22 / 31 Ngày hiệu lực: /11/2009

- Đánh thủng cách điện.

- Hỏng phức tạp, là tổ hợp của các dạng hư hỏng trên.

6.7.3. Việc đo đạc được tiến hành ở tuyến cáp đã được tách hoàn toàn với nguồn cung cấp cũng như với tất cả các hộ tiêu thụ điện.

6.7.4. Tuyến cáp sau khi bị ngắt sự cố phải được khảo sát.

6.7.5. Để xác định đặc tính hư hỏng, phải tiến hành:

- Đo điện trở cách điện của mỗi lõi cáp đối với đất.

- Đo điện trở cách điện giữa các cặp lõi cáp với nhau.

- Xác định lõi cáp không bị đứt.

- Nếu cần thiết có thể dùng thiết bị P5-5 (hoặc thiết bị tương tự). Để xác định chính xác tính hỏng và kiểm tra chiều dài đoạn cáp hỏng.

6.7.6. Đo diện trở cách điện bằng Mêgaôm mét 2500V.

6.7.7. Nếu dùng Mêgaôm mét không xác định được đặc tính hỏng thì phải giảm điện trở cách điện ở địa điểm hỏng xuống bằng cách lần lượt thử cao thế bổ xung (bằng thiết bị thử nghiệm) về cách điện giữa các lõi cáp với nhau và giữa lõi cáp với vỏ bọc.

6.7.8. Kết quả thử nghiệm nhằm xác định đặc tính hỏng, phải ghi vào biên bản đo lường và ghi vào sơ đồ xác định điểm hỏng và sử dụng để lựa chọn phương pháp và công nghệ xác định địa điểm hỏng.

6.7.9. Sau khi xác định đặc tính hỏng của tuyến cáp phải lựa chọn phương pháp phù hợp nhất để xác định điểm hỏng trong từng trường hợp cụ thể. Đầu tiên nên xác định vùng mà trong đó có địa điểm hỏng.

Việc xác định vùng hỏng được tiến hành bằng một trong các phương pháp tương đối sau đây:

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-25 Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁP LỰC

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03

Trang: 23 / 31 Ngày hiệu lực: /11/2009

- Phương pháp xung (Định vị).

- Phóng điện dao độnốngáng).

- Phương pháp vòng.

Phương pháp xung dựa trên cơ sở đo khoảng thời gian giữa thời điểm giữ thăm dò vào chỗ hỏng vào thời điểm phản xạ về của xung từ nơi hỏng đến điểm đo (Đến điểm nối máy đo với tuyến cáp). Tốc độ lan truyền dao động điện từ trong cáp lực là 160±3m/ms.

Phương pháp phóng điện dao động dựa trên việc đo chu kỳ (Hoặc nửa chu kỳ) dao động điện riêng trong cáp, xuất hiện trong cáp tại thời điểm đánh thủng (Phóng điện ở nơi hư hỏng).

Phương pháp vòng dựa trên hiện tượng là lõi cáp hỏng và lõi cáp tốt được nối ngắn mạch với nhau từ một phía thành vòng, còn từ đầu đằng kia lõi cáp được nối với điện trở điều chỉnh phụ để tạo thành sơ đồ cầu.

Khi cầu cân bằng thì khoảng cách đến địa điểm hỏng được tìm bằng biểu thức sau:

Lx = 21*[r1/(r1+r2)]

Trong đó:

L: Chiều dài toàn bộ tuyến cáp tính bằng mét (m) r1: Giá trị điện trở nối với lõi cáp hỏng.

r2: Giá trị điện trở nối với lõi cáp tốt.

6.7.10. Sau khi xác định vùng hư hỏng cần xác định địa điểm hỏng trực tiếp trên tuyến cáp bằng một trong các phương pháp tuyệt đối sau:

- Phương pháp cảm ứng.

- Phương pháp âm học.

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-25 Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁP LỰC

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03

Trang: 24 / 31 Ngày hiệu lực: /11/2009

- Phương pháp khung đặt.

Phương pháp cảm ứng dựa trên nguyên lý thu hồi từ trường trên sợi cáp có lõi hư hỏng để dòng điện có tần số âm thanh (800÷1200)Hz từ máy phát chạy qua.

Phương pháp âm dựa trên việc nghe ngóng trên địa điểm hỏng các giao động âm được tạo nên bởi sự phóng tia lửa điện trong kênh hỏng.

Phương pháp khung đặt (Biến dạng của phương pháp cảm ứng) dựa trên nguyên lý thu hồi từ trường trên cáp, mà theo dõi hỏng và vỏ của nó có dòng điện tần số âm thanh (800÷1200Hz từ máy phát chạy qua).

Để xác định địa điểm hỏng, phải sử dụng phối hợp cả phương pháp tương đối và tuyệt đối.

6.7.11. Sử dụng các phương pháp cảm ứng và xung để tìm vị trí hỏng đòi hỏi phải giảm điện trở chuyển tiếp ở vị trí hỏng xuống rất thấp từ (10÷100)Ω. Điều này đạt được bằng cách sấy cách điện ở vị trí hỏng bằng thiết bị chuyên dùng.

6.7.12. Phạm vi và điều kiện sử dụng các phương pháp tìm chỗ hỏng được dẫn trong bảng 7.1

Bảng 6.8. Các phương pháp xác định địa điểm hỏng phụ thuộc vào dạng hư hỏng (với P2 là phương pháp).

Dạng

hỏng Sơ đồ hỏng Giá trị điện trở chuyển tiếp

của tuyến

Phương pháp

nên dùng ghi chú Tương

đối Tuyệt đối

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-25 Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁP LỰC

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03

Trang: 25 / 31 Ngày hiệu lực: /11/2009

N g ắ n m ạ c h p h a v ớ i v ỏ c á p

Rn≤5 0 Ω 1 0 0 < Rn< 1 04Ω

P2 x u n g l ư ợ n g P2 v ò n g

P2 â m h ọ c P2 â m h ọ c h o ặ c

P2 k h u n g đ ặ t

Rn 1 Rn 2

Rn≤5 0 Ω

1 0 0 < Rn< 1 04Ω

P2 x u n g l ư ợ n g

P2 c u ộ n

P2 â m h ọ c h o ặ c P2 k h u n g đ ặ t .

P2 â m h ọ c . P2 k h u n g đ ặ t k h i Rn≈0

Rn≤5 0 Ω 1 0 0 < Rn< 1 04Ω

P2 x u n g l ư ợ n g P2 c u ộ n

P2 â m h ọ c P2 â m h o ặ c P2 c ả m ứ n g

N g ắ n m ạ c h g i ữ a c á c p h a .

Rn≤1 0 0 Ω P2 x u n g l ư ợ n g

P2 c ả m ứ n g

Đ ứ t l õ i c á p v à k h ô n g b ị n g ắ n m ạ c h h o ặ c c ó b ị n g ắ n m ạ c h v ớ i đ ấ t

Rn> 1 06 0 < Rn< 5 . 1 03

P2 x u n g p h ó n g đ i ệ n d a o đ ộ n g . P2 x u n g

P2 â m P2 c ả m ứ n g P2 k h u n g đ ặ t

P2 k h u n g đ ặ t k h i Rn≈0

Rn> 1 06 0 < Rn< 5 . 1 03

P2 x u n g p h ó n g đ i ệ n d a o

P2 â m P2 â m h o ặ c P2 c ả m ứ n g

P2 k h u n g

Rn

Rd3 Rn1

Rn3

Rn1 Rn2 Rn3

Rn 1 R

n 2

Rn 1 Rn 2

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-25 Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁP LỰC

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03

Trang: 26 / 31 Ngày hiệu lực: /11/2009 đ ộ n g .

P2 x u n g

đ ặ t k h i Rn= 5 0 0 0Ω 4 .

Đ á n h t h ủ n g c á p c h ậ p c h ờ n

Rn> 1 06

Một phần của tài liệu QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁP LỰC MÃ SỐ QT 10 25 (Trang 21 - 26)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(31 trang)
w