Mô tả kết cấu sơ đồ các bộ điều chỉnh

Một phần của tài liệu QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁC BỘ TỰ ĐỘNG ĐIỀU CHỈNH (Trang 36 - 58)

6.3.1.1. Bộ điều chỉnh cấp nước.

Bộ điều chỉnh cấp nước dùng để giữ mức nước trung bình trong bao hơi của lò không phụ thuộc vào sự thay đổi phụ tải của lò hơi và các tác động nhiễu khác. Để đảm bảo mức nước không đổi khi có sự dao động nhỏ của nó trong trạng thái quá độ, bộ điều chỉnh cấp nước thực hiện như bộ điều chỉnh tỷ lệ các lưu lượng nước cấp và hơi, như vậy gọi là sơ đồ hỗn hợp.

Tín hiệu về mức nước bao hơi của lò lấy từ đát trích ДMЭ – 630 (vị trí N256 B04).

Tín hiệu về lưu lượng nước cấp lấy từ đát trích lưu lượng ДMЭP (AP – 0,63kg/cm2; P = 130kg/cm2, Gn = 220T/h vị trí N256 B03).

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-21 Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁC BỘ TỰ ĐỘNG ĐIỀU CHỈNH

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03 Trang: 37 / 63 Ngày hiệu lực: /10/2009

Tín hiệu về lưu lượng hơi từ đát trích ДMЭP (∆P =1,6Kg/cm2; P=100Kg/cm2; Gn=220T/h vị trí N256B01).

Bộ điều chỉnh cấp nước tác động lên van điều chỉnh cấp nước loại B – 432 có lắp bộ truyền động điện (vị trí 1NA11S07 và 1NA12S07) ở đài cấp nước (Dy = 225). Điều khiển thực hiện qua khởi động từ ДMЭ– 211.

Có thể thay đổi giá trị cho trước nhờ bộ định trị 3Y11, vị trí cơ cấu điều chỉnh xác định theo khối chỉ thị B12.

Khi tăng áp lực hơi trong bao hơi của lò hay hơi sau lò, van an toàn xung lực tác động sẽ cắt mạch tác động từ bộ điều chỉnh đến van điều chỉnh cấp nước về phía đóng.

Bảng phân bố các bộ điều chỉnh các chi tiết bộ điều chỉnh cấp nước Số

tt Tên gọi Số

lượng Loại Nơi đặt Ghi chú

1 Khối cộng 01 A04 Bảng 26 NL (31NL)

Dùng chung cho 4 bộ điều chỉnh (Cho lộ 2B) 2 Khối đo lường 01 И04 Bảng 26 NL (31NL)

3 Khối điều chỉnh 01 P21 Bảng 26 NL (31NL) 4 Khoá điều khiển 01 БY21 Bảng 26 NL (31NL) 5 Khối chỉ thị 01 B12 Bàn điều khiển

1aN (3aN) 6 Khối hợp tải 02 B21 Bảng 26 NL (31NL)

7 Khởi động từ 01 ΠME

211

Tủ van 31N (32N) Ш – 2; A7

8 Áp tô mát 01 AΠ50

3MT

Tủ van 31N (32N) 9

Cơ cấu điều chỉnh có bộ truyền động điện

01 B-432 Đài cấp nước

6.3.1.2. Bộ điều chỉnh cấp nước khởi động

Bộ điều chỉnh cấp nước khởi động dùng để giữ mức nước trong bao hơi của lò ở giá trị cho trước trong quá trình khởi động lò hơi.

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-21 Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁC BỘ TỰ ĐỘNG ĐIỀU CHỈNH

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03 Trang: 38 / 63 Ngày hiệu lực: /10/2009

Tín hiệu đưa đến bộ điều chỉnh là tín hiệu về mức nước bao hơi của lò từ đát trích ДMЭ – 630 ( dùng chung với bộ điều chỉnh cấp nước chính ) và tín hiệu về tốc độ thay đổi lưu lượng nước cấp trên đường ống cấp nước khởi động lấy từ đát trích ДMЭP (∆P = 2,5 kg/cm2, P = 128kg/cm2, QN.B= 70T/h).

Để bù trừ hiện tượng “sôi bồng” gây nên do sự thay đổi lưu lượng hơi có đưa vào bộ điều chỉnh tín hiệu vi phân về mức nước trong bao hơi lấy từ bộ vi phân Д01

Bộ điều chỉnh tác động lên các cơ cấu điều chỉnh bố trí ở trên đường nước cấp khởi động 1NA11S02, 1NA11S04.

Điểm đặc biệt của bộ điều chỉnh là nó làm việc cùng với hai cơ cấu điều chỉnh đảm bảo sự đồng bộ của hai cơ cấu điều chỉnh nhờ đát trích vị trí qua bộ biến đổi rơ le tương đương Л02. Một trong các cơ cấu điều chỉnh là cơ quan chủ động, cơ cấu thứ hai là bị động. Khi đưa tín hiệu từ bộ điều chỉnh

“tăng thêm” đầu tiên cơ cấu điều chỉnh chủ động dịch chuyển về phía mở.

Khi suất hiện sự mất cân bằng giữa hai đát trích vị trí của các van, các rơ le mạch ra của bộ biến đổi rơ le tương đương (đồng hồ so sánh) sẽ chuyển mạch và đóng bộ điều chỉnh tiếp theo về phía “tăng lên” cho cơ cấu điều chỉnh thứ hai là cơ quan bị động cho đến khi hết tín hiệu mất cân bằng của các đát trích vị trí (Rơle Л02 đã chuyển mạch) và các tiếp điểm của các rơ le mạch ra “tăng lên” cho cơ cấu điều chỉnh chủ động…

Khi xuất hiện tín hiệu của bộ điều chỉnh về phía giảm hai cơ cấu điều chỉnh chủ động sẽ biến thành cơ cấu bị động và sơ đồ làm việc theo trình tự như là khi có tín hiệu về phía tăng lên.

Bảng phân bố các phân tử của bộ điều chỉnh cấp nước khởi động Số

TT Tên gọi Số

lượng Loại Vị trí đặt Ghi chú

1 Khối đo lường 1 И04 Bảng 26NL(31NL)

2 Khối điều chỉnh 1 P21 Bảng 26N L(31NL)

3 Khối vi phân 2 Д01 Bảng 26N L(31NL)

4 Bộ biến đổi

tương đương 1 Л02 Bảng 26N L(31NL)

5 Thiết bị định trị

điện thế 1 3Y11 Bàn1AN(3aN)

6 Khoá điều khiển 2 БY21 Bàn1AN(3aN)

7 Khối chỉ thị 2 B12 Bàn1AN(3aN)

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-21 Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁC BỘ TỰ ĐỘNG ĐIỀU CHỈNH

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03 Trang: 39 / 63 Ngày hiệu lực: /10/2009

8 Bộ biến đổi tiêu

chuẩn 2 HΠ–P1M Bảng 26N L(31NL)

9 Đát trích 1 ДMЭP Lưu lượng cấp

nước

Ở đường khởi động

10 Áp tô mát 1 AΠ-50-

3MT

Tủ van 31(32N) Ш-2-A1

11 Khởi động từ 1 ΠME211 Ш-2-A3

6.3.1.3. Bộ điều chỉnh chính.

Bộ điều chỉnh chính sử dụng để điều khiển hoạt động của các bộ điều chỉnh cấp nhiên liệu cho các lò hơi làm việc song song.

Bộ điều chỉnh chính thực hiện chức năng của bộ định trị tự động theo mối tương quan với bộ điều chỉnh phụ tải nhiệt nó chính là bộ điều chỉnh hiệu chuẩn. Sự thay đổi phụ tải nói chung từ phía Tuabin (các nhiễu từ bên ngoài) tạo nên sự thay đổi tương ứng giá trị định trị cho bộ điều chỉnh phụ tải nhiệt tác động của bộ điều chỉnh hiệu chuẩn áp lực.

Áp lực hơi vào Tuabin đo bằng áp kế chỉ thị có tín hiện dòng điện của dòng điện ra loại MΠ4- YI – T hoặc loại MΠЭ.

Tác động của bộ điều chỉnh chính thực hiện lên bộ điều chỉnh phụ tải nhiệt của các lò hơi 1A và 1B ( các lò 2AB ÷ 4AB tương tự ).

Bảng phân bố các phần tử của các bộ điều chỉnh chính

Số

TT Tên gọi Số

lượng Loại Vị trí đặt Ghi

chú 1 Khối điều chỉnh

tương đương

1 P12 Bảng 27N L

2 Áp kế chính có tín hiệu ra là dòng

1 MΠ4 -YI–T ( MΠЭ )

3 Thiết bị định trị dòng 1 3Y05 Bảng 27N L 4 Bộ điều khiển tương

đương

1 БY12 Bàn 1aN

5 Khối chỉ thị 1 B12 Bàn1aN

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-21 Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁC BỘ TỰ ĐỘNG ĐIỀU CHỈNH

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03 Trang: 40 / 63 Ngày hiệu lực: /10/2009

6.3.1.4. Bộ điều chỉnh phụ tải nhiệt

Bộ điều chỉnh phụ tải nhiệt (nhiên liệu) sử dụng để giữ lượng toả nhiệt trong buồng đốt ổn định và bằng giá trị cho trước.

Đưa vào bộ điều chỉnh 2 xung: Về tốc độ thay đổi áp lực trong bao hơi về lưu lượng hơi.

Tốc độ thay đổi áp lực trong bao hơi và tín hiệu về lưu lượng hơi tạo nên tín hiệu về “nhiệt”. Tín hiệu đó đặc trưng cho các nhiễu bên trong của lò hơi.

Nhờ nó bộ điều chỉnh phụ tải nhiệt giữ được việc đưa nhiên liệu vào lò không đổi khi có nhiễu ngẫu nhiên có thể xẩy ra từ phía lò hơi (thí dụ: tăng hay giảm đột ngột việc cấp nhiên liệu, cắt máy cấp than bột).

Tín hiệu về nhiệt tạo nên nhờ đát trích áp lực trong bao hơi MΠ4- YI – T; Khối vi phân Д01, và tín hiệu về lưu lượng hơi lấy từ khối cộng A04 của bộ điều chỉnh cấp nước. Khi ngừng bơm nước cấp không chạy được bơm dự phòng, khi tăng áp lực và nhiệt độ hơi quá nhiệt sẽ dẫn đến giảm phụ tải của khối qua rơ le KLP24. Khi đó sẽ cắt sự tác động của bộ điều chỉnh lên trạm điều chỉnh nhân vô cấp các động cơ điện của các máy cấp than bột và đầu vào bộ định trị xác định phụ tải 60% (vị trí N266H04).

Bộ điều chỉnh phụ tải nhiệt lập theo sơ đồ đóng mạch không bị xung kích bằng cách đấu nối bộ định trị 3Y05 (vị trí N266H02) khi có tác động của mạch bảo vệ giảm phụ tải khối.

Bảng bố trí các phần tử của bộ điều chỉnh phụ tải nhiệt Số

tt Tên gọi Số

lượng Loại Vị trí đặt Ghi chú 1 Khối đo lường 01 И04 Bảng 27NL(32NL) (...) cho

lò 2 2 Khối điều chỉnh

tương đương 01 P12 Bảng 27NL(32NL)

3 Khối vi phân 02 Д01 Bảng 27NL(32NL)

4 Thiết bị định trị

dòng 01 3Y05 Bảng 27NL(32NL)

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-21 Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁC BỘ TỰ ĐỘNG ĐIỀU CHỈNH

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03 Trang: 41 / 63 Ngày hiệu lực: /10/2009

5 Thiết bị định trị

điện thế 01 3Y11 Bảng 27NL(32NL)

6 Khối điều khiển

tương đương 02 БY12 Bảng 27NL(32NL)

7 Áp kế chỉ thị có

tín hiệu ra là dòng 02 MΠ4-

Y1-T Bàn 1a (3aN)

8

Hệ thống điều chỉnh không cấp các động cơ điện máy cấp than bột

01 CБP-

40-Y3 Bàn 1a (3aN)

6.3.1.5. Các bộ điều chỉnh nhiệt độ hơi quá nhiệt

Các bộ điều chỉnh nhiệt độ hơi quá nhiệt sử dụng để giữ ổn định nhiệt độ ở điểm cho trước của tuyến hơi quá nhiệt.

Lò hơi БK3 –220 –110 –10C có 2 nhánh hơi, ở mỗi nhánh chọn 2 điểm, tại đó giữ nhiệt độ hơi quá nhiệt cố định:

6.3.1.5.1. Ở điểm giữa bộ quá nhiệt đối lưu.

6.3.1.5.2. Sau các bộ quá nhiệt đối lưu.

Điều chỉnh nhiệt độ tiến hành nhờ các bộ giảm ôn kiểu phun ( phun cấp I và cấp II ) bằng nước ngưng tự dùng ( hơi bão hoà từ bao hơi ra ngưng lại ).

Trong giai đoạn nhóm lò, điều chỉnh nhiệt độ bằng cách phun nước cấp vào bộ giảm ôn.

Sơ đồ điều chỉnh nhiệt độ là loại sơ đồ 2 xung, có 2 tín hiệu đưa vào bộ điều chỉnh, tín hiệu thứ nhất : Tốc độ thay đổi nhiệt độ sau bộ phận phun và tín hiệu thứ hai về nhiệt độ sau bộ quá nhiệt tương ứng.

Tín hiệu về tốc độ thay đổi nhiệt độ sau khi phun được tạo nên nhờ khối vi phân Д01. Bộ điều chỉnh tác động lên van điều chỉnh thay đổi lưu lượng nước ngưng vào thiết bị phun giảm ôn.

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-21 Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁC BỘ TỰ ĐỘNG ĐIỀU CHỈNH

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03 Trang: 42 / 63 Ngày hiệu lực: /10/2009

Ngoài ra, ở bộ điều chỉnh nhiệt độ kiểu phun cấp I còn đưa thêm tín hiệu hiệu chuẩn về lưu lượng hơi nước sau lò vào bộ điều chỉnh. Về chức năng các đát trích nhiệt độ sử dụng nhiệt ngẫu kẹp loại TXA – 0515T – 720 –17.

Bảng bố trí các phần tử của các bộ điều chỉnh nhiệt độ phun cấp I (cấp II ) nhánh A và B.

Số

TT Tên gọi Số

lượng Loại Nơi đặt Ghi

chú

1 Khối đo lường 04 И04 Bảng 26NL(31NL) Dùng

cho cả

2 Khối điều chỉnh 04 P12 Bảng 26NL(31NL)

3 Khối vi phân 04 Д01 Bảng 26NL(31NL)

4 Bộ định trị áp 04 ЗY11 Bảng 26NL(31NL)

5 Khoá điều khiển 04 БY12 Bàn 1a (3a)N

6 Khối chỉ thị 04 B12 Bàn 1a (3a)N

7 Nhiệt ngẫu kép

Crôm – nhôm 08 TXA-0515T-

720-17 Bộ giảm ôn 8 Bộ biến đổi tiêu

chuẩn 10 HΠ-TA1-M Bảng 26NL(31NL)

9 Khối hợp tải 04 B21 Bảng 26NL(31NL)

10 Bộ biến đổi tiêu

chuẩn 04 HΠ-P1-M Bảng 26NL(31NL)

11 Áp tô mát 04 AΠ50-ЗMT Tủ van 31N (32N) 12 Khởi động từ 08 ΠME-211 Tủ van 31N (32N)

6.3.1.6. Bộ điều chỉnh gió chung

Bộ điều chỉnh gió chung sử dụng để đảm bảo cho quá trình cháy kinh tế của lò hơi. Bộ điều chỉnh giữ hệ số không khí thừa ở trị số cho trước, điều chỉnh việc đưa không khí tương ứng với lượng nhiên liệu vào buồng đốt một cách phù hợp.

Bộ điều chỉnh được lập theo sơ đồ điều chỉnh sự cháy kinh tế theo tỷ lệ

“cho trước – không khí” có sự hiệu chuẩn bổ xung về hàm lượng Oxy trong khói.

Tín hiệu về lưu lượng không khí được lấy từ vi áp kế ΠCЭP –100, tín hiệu thứ hai “cho trước (định trị)” và lấy từ bộ điều chỉnh phụ tải nhiệt (bộ điều chỉnh chính). Thực hiện việc đưa tín hiệu hiệu chuẩn bổ xung về hàm

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-21 Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁC BỘ TỰ ĐỘNG ĐIỀU CHỈNH

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03 Trang: 43 / 63 Ngày hiệu lực: /10/2009

lượng Oxy làm tăng thêm độ chính xác việc giữ được hệ số không khí thừa tối ưu trong hệ thống điều chỉnh cháy kinh tế. Bộ điều chỉnh hiệu chuẩn bổ xung về hàm lượng Oxy trực tiếp điều khiển việc đưa không khí vào trong buồng đốt và đảm bảo giữ được hệ số không khí thừa ở trị số cho trước phụ thuộc vào phụ tải của lò.

Bộ điều chỉnh tác động lên cánh hướng của quạt gió.

Bảng bố trí thiết bị của bộ điều chỉnh không khí chung Số

TT Tên gọi Số

lượng Loại Nơi đặt Ghi chú

1 Khối đo lường 02 И04 Bảng 27NL (32NL)

2 Khối điều chỉnh

Rơle 01 P21 Bảng 27NL (32NL)

3 Khối điều chỉnh

tương đương 01 P12 Bảng 27NL (32NL)

4 Bộ định trị áp 02 ЗY11 Bảng 27NL (32NL) 5 Khoá điều khiển 01 БY21 Bàn 2aN (4aN) 6

Khối điều khiển và bộ điều chỉnh tương đương

01 BY12 Bàn 2aN (4aN)

7

Vi áp kế kiểu chuông đo lưu lượng

01 ДCЭH- 250

8

Bộ khởi động không iếp điểm đổi chiều

01 БΠP-2-3- M

Tủ van 41N (42N) Ш -2A2

9 Khối chỉ thị 02 B12 Bàn 2aN (4aN)

10

Cơ cấu thừa hành điện một vòng quay có đát trích dòng

01

MЭO- 63/63- 0,25Y-68

Tại chỗ

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-21 Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁC BỘ TỰ ĐỘNG ĐIỀU CHỈNH

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03 Trang: 44 / 63 Ngày hiệu lực: /10/2009

6.3.1.7. Bộ điều chỉnh áp lực gió cấp I

Bộ điều chỉnh áp lực gió cấp I sử dụng để duy trì áp lực cần thiết ở ống góp gió cấp I. Trước đường dẫn than bột phụ thuộc vào lượng nhiên liệu mà máy cấp than bột đưa vào buồng đốt. Đưa vào bộ điều chỉnh hai tín hiệu : Tín hiệu từ bộ điều chỉnh phụ tải nhiệt như chức năng giá trị định trị, tín hiệu về áp lực không khí trong ống góp chung từ vi áp kế chuông ДCЭH –250. Bộ điều chỉnh tác động lên lá chắn điều chỉnh ở trên đường dẫn không khí nóng đến các vòi đốt.

Điểm đặc biệt của việc điều chỉnh áp lực gió cấp I là một bộ điều chỉnh làm việc trên hai cơ cấu điều chỉnh. Sự đồng bộ trong khi làm việc của hai cơ cấu điều chỉnh được thực hiện nhờ đát trích áp lực trước vòi đốt qua bộ biến đổi Rơle tương đương Л02 (theo sơ đồ trước) phần mô tả chi tiết sự hoạt động của sơ đồ này tương tự như đối với bộ điều chỉnh cấp nước khởi động.

Bảng bố trí các thiết bị của bộ điều chỉnh áp lực gió cấp I Số

TT Tên gọi Số

lượng Loại Nơi đặt Ghi chú

1 Khối đo lường 02 И04 Bảng 27NL (32NL)

2 Khối điều chỉnh

Rơle 01 P21 Bảng 27NL (32NL)

3 Khối điều chỉnh

tương đương 01 P12 Bảng 27NL (32NL)

4 Bộ định trị áp 02 ЗY11 Bảng 27NL (32NL) 5 Khoá điều khiển 01 БY21 Bàn 2aN (4aN) 6

Vi áp kế kiểu chuông đo lưu lượng

01 ДCЭH- 160

7

Vi áp kế kiểu chuông đo lưu lượng

01 ДCЭH- 250

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-21 Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁC BỘ TỰ ĐỘNG ĐIỀU CHỈNH

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03 Trang: 45 / 63 Ngày hiệu lực: /10/2009

8

Bộ khởi động không iếp điểm đổi chiều

01 БΠP-2-3- M

Tủ van 41N (42N) Ш -2A2

9 Khối chỉ thị 02 B12 Bàn 2aN (4aN)

10

Cơ cấu thừa hành điện một vòng quay có đát trích dòng

01

MЭO- 63/63- 0,25Y-68

Tại chỗ

6.3.1.8. Bộ điều chỉnh sức hút buồng đốt

Bộ điều chỉnh sức hút buồng đốt sử dụng để giữ độ chân không trong buồng đốt của lò trong phạm vi cho phép một cách ổn định.

Bộ điều chỉnh sức hút buồng đốt là loại một xung, tín hiệu sức hút lấy ở phía trong buồng đốt bằng các đường xung lấy mẫu. Toàn bộ buồng đốt sẽ giữ được độ âm cần thiết.

Bộ điều chỉnh tác động lên cánh hướng của quạt khói. Khi tắt lò, do hoạt động của mạch bảo vệ đi cắt hay chuyển khối sang chạy không tải thì từ các tiếp điểm của Rơle KL1 sẽ cắt sự tác động của bộ điều chỉnh lên cánh hướng quạt khói.

Bảng bố trí các thiết bị của bộ tự động điều chỉnh sức hút buồng đốt Số

TT Tên gọi Số

lượng Loại Nơi đặt Ghi chú

1 Khối đo lường 01 И04 Bảng 27NL (32NL)

2 Khối điều chỉnh 01 P21 Bảng 27NL (32NL) 3 Vi áp kế kiểu

chuông 01 ДCTЭ-20 Bảng 27NL (32NL)

4 Bộ định trị dòng 01 ЗY05 Bảng 27NL (32NL) 5 Khoá điều khiển 01 БY21 Bàn 2aN (4aN)

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-21 Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁC BỘ TỰ ĐỘNG ĐIỀU CHỈNH

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03 Trang: 46 / 63 Ngày hiệu lực: /10/2009

6 Khối chỉ thị 01 B12 Bàn 2aN (4aN)

7 Áp tô mát 01 AΠ503MT Bảng 27NL (32NL)

8 Bộ khởi động

không tiếp điểm 01 БΠP-2-3 Tủ van 41N (42N) Ш -2

9

Cơ cấu thừa hành điện một vòng quay có đát trích dòng

01

MЭO- 63/63- 0,25Y-68

Tủ van 41N (42N) Ш -2

6.3.1.9. Bộ điều chỉnh xả liên tục

Bộ điều chỉnh xả liên tục dùng để xả lượng muối thừa và SiO2 dư thừa kết vón lại trong nước lò trong quá trình xử lý nước lò. Giá trị xả liên tục được quy định trong giới hạn từ 0,5÷2% so với lưu lượng hơi định mức của lò hơi.

Bộ điều chỉnh xả liên tục là loại 2 xung, xung thứ nhất là lưu lượng trên đường xả lấy từ đát trích ДMЭP và xung thứ hai là lưu lượng hơi đến Tuabin lấy từ khối cộng A04 của bộ điều chỉnh cấp nước.

Bộ điều chỉnh tác động lên van điều chỉnh đặt ở trên đường xả liên tục.

Giá trị xả được xác định bởi bộ định trị, giá trị mỗi khắc độ của nó bằng tấn/giờ/vạch chia.

Bảng bố trí các thiết bị của bộ điều chỉnh xả liên tục Số

TT Tên gọi Số

lượng Loại Nơi đặt Ghi chú

1 Khối đo lường 01 И04 Bảng 26NL (31NL)

2 Khối điều chỉnh 01 P21 Bảng 26NL (31NL) 3 Bộ định trị áp 01 ЗY11 Bảng 26NL (31NL) 4 Khoá điều khiển 01 БY21 Bàn 2aN (4aN)

Một phần của tài liệu QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁC BỘ TỰ ĐỘNG ĐIỀU CHỈNH (Trang 36 - 58)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(62 trang)
w