• Phân tích tài chính
• Lập kế hoạch tài chính
Phân tích tài chính Phân tích tài chính
• Khi sử dụng báo cáo tài chính để phân tích tình trạng của doanh nghiệp, việc áp dụng các biện pháp sau rất hữu ích:
– Mặt cắt ngang (Cross-sectional): So sánh với nhóm cạnh tranh – Dòng thời gian (Time-series): So sánh với bản thân trong một khoảng
thời gian
– Phân tích dọc (Common-size (vertical) analysis) – Phân tích ngang (Trend (horizontal) analysis)
– Phân tích bằng tỉ số tài chính: cho phép so sánh giữa các doanh nghiệp có quy mô khác nhau trên cùng một cơ sở chung.
• Để sử dụng một cách hiệu quả các biện pháp này, bạn cần so sánh:
– Với bản thân doanh nghiệp (dòng thời gian, dọc, ngang) và – Với nhóm cạnh tranh/ngành/thị trường (mặt cắt ngang, tỉ số) – Với các thước đo chung
• Để đạt được kết quả tối ưu, cần kết hợp đồng thời các biện pháp này.
75
Tỉ số tài chính Tỉ số tài chính
• Các loại tỉ số tài chính
• Hệ thống phân tích DuPont
• Hạn chế của phân tích tỉ số tài chính
Các loại tỉ suất tài chính Các loại tỉ suất tài chính
• Tỉ suất sinh lợi
• Tỉ suất vòng quay tổng tài sản (tỉ suất hiệu năng/tỉ suất hoạt động)
• Tỉ số nợ (Đòn bẩy tài chính)
• Tỉ suất thanh khoản
• Tỉ suất giá trị thị trường
77
Tỉ suất sinh lợi Tỉ suất sinh lợi
• Lợi nhuận gộp cận biên
• Lợi nhuận ròng cận biên
• Lợi nhuận trên tổng tài sản(ROA)
• Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu(ROE)
• Thu nhập trên mỗi cổ phần(EPS)
Lợi
Lợi nhuận nhuận gộp gộp cận cận biên biên
• Lợi nhuận gộp cận biên: chỉ ra phần trăm mỗi đô la doanh thu bán hàng còn lại sau khi
doanh nghiệp đã trả cho giá vốn hàng bán
79
Lợi
Lợi nhuận nhuận ròng ròng cận cận biên biên
• Lợi nhuận ròng cận biên: đo lường tỉ lệ phần trăm mỗi đô la doanh thu bán hàng còn lại sau khi loại trừ tất cả các chi phí, bao gồm cả thuế và lãi
Lợi
Lợi nhuận nhuận trên trên tổng tổng tài tài sản sản (ROA) (ROA)
• Lợi nhuận trên tổng tài sản: đo lường hiệu quả tổng quát của việc quản lý trong việc tạo ra lợi nhuận từ những tài sản sẵn có của doanh nghiệp.
81
Lợi
Lợi nhuận nhuận trên trên vốn vốn chủ chủ sở sở hữu hữu (ROE) (ROE)
• Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: đo lường lợi nhuận thu được trên mỗi cổ phiếu thường được đầu tư vào doanh nghiệp.
Thu
Thu nhập nhập trên trên mỗi mỗi cổ cổ phiếu phiếu(EPS) (EPS)
• Thu nhập trên mỗi cổ phiếu: mô tả số tiền thu được trên mỗi cổ phiếu
• Chú ý rằng EPS không thể hiện số tiền thực nhận được phân phối cho mỗi cổ đông (cổ tức trên mỗi cổ phiếu - DPS).
83
Tỉ suất vòng quay tổng tài sản Tỉ suất vòng quay tổng tài sản
• Vòng quay hàng tồn kho
• Kỳ thu tiền bình quân (kỳ phải thu trung bình)
• Kỳ trả tiền bình quân (kỳ phải trả trung bình)
• Vòng quay tổng tài sản
Vòng
Vòng quay quay hàng hàng tồn tồn kho kho
• Vòng quay hàng tồn kho đo lường khả năng hoạt động, hoặc tính thanh khoản của hàng tồn kho của doanh nghiệp.
• Vòng quay hàng tồn kho có thể được biến đổi thành kỳ tồn kho bình quân bằng cách chia cho số ngày trong một năm.
85
Kỳ
Kỳ thu thu tiền tiền bình bình quân quân
• Kỳ thu tiền bình quân (kỳ phải thu trung bình): là khoảng thời gian trung bình cần thiết để thu các khoản phải thu.
Kỳ
Kỳ trả trả tiền tiền bình bình quân quân
• Kỳ trả tiền bình quân (kỳ phải trả trung bình):
khoảng thời gian trung bình cần thiết để trả hết các khoản phải trả.
• Khoản mua hàng có thể được tính bằng cách lấy giá vốn hàng bán trừ số dư hàng tồn kho đầu kỳ cộng số dư hàng tồn kho cuối kỳ.
87
Vòng
Vòng quay quay tổng tổng tài tài sản sản
• Vòng quay tổng tài sản: chỉ ra tính hiệu quả của việc sử dụng tất cả tài sản của doanh nghiệp để tạo ra doanh thu bán hàng.
Tỉ suất nợ Tỉ suất nợ
• Tỉ suất nợ
• Tỉ suất khả năng thanh toán lãi
89
Tỉ
Tỉ lệ lệ nợ nợ
• Tỉ lệ nợ: đo lường tỉ lệ tài sản được tài trợ bởi người cho vay của doanh nghiệp.
Tỉ
Tỉ suất suất khả khả năng năng thanh thanh toán toán lãi lãi
• Tỉ suất khả năng thanh toán lãi: đo lường khả năng của trả các khoản lãi vay của doanh nghiệp.
91
Tỉ số thanh khoản Tỉ số thanh khoản
• Tỉ số thanh toán hiện hành
• Tỉ số thanh toán nhanh
Tỉ
Tỉ số số thanh thanh toán toán hiện hiện hành hành
• Tỉ số thanh toán hiện hành: là một thước đo tính thanh khoản được tính bằng cách lấy tổng tài sản lưu động chia cho tổng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
93
Tỉ
Tỉ số số thanh thanh toán toán nhanh nhanh
• Tỉ số thanh toán nhanh: là một thước đo tính thanh khoản được tính bằng cách lấy tổng tài sản lưu động trừ đi hàng tồn kho rồi chia cho tổng nợ ngắn hạn.
Tỉ suất giá trị thị trường Tỉ suất giá trị thị trường
• Tỉ số giá trên lợi nhuận (P/E)
• Tỉ số giá thị trường trên giá ghi sổ (M/B)
95
Tỉ
Tỉ số số giá giá trên trên lợi lợi nhuận nhuận
• Tỉ số giá trên lợi nhuận (P/E): đo lường số tiền nhà đầu tư sẵn sàng chi trả cho mỗi đô la lợi nhuận doanh nghiệp kiếm được, tỉ số P/E càng cao thì sự tự tin của nhà đầu tư càng lớn.
Tỉ
Tỉ số số giá giá thị thị trường trường trên trên giá giá ghi ghi sổ sổ
• Tỉ số giá thị trường trên giá ghi sổ (M/B):
cung cấp sự đánh giá về cách nhà đầu tư nhìn nhận tình trạng hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp được kỳ vọng sẽ thu được lợi nhuận cao so với rủi ro của họ thường sẽ được bán với số nhân M/B cao hơn.
97
Phân tích DuPont Phân tích DuPont
• Công thức DuPont: thể hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng cận biên và vòng quay tổng tài sản với ROA của doanh nghiệp. ROA là hệ quả của lợi nhuận ròng cận biên và vòng quay tổng tài sản.
Phân tích DuPont Phân tích DuPont
• Công thức DuPont biến đổi: thể hiện mối quan hệ giữa ROA và ROE qua hệ số nhân đòn bẩy tài chính
99
Hạn chế của phân tích tỉ số tài chính Hạn chế của phân tích tỉ số tài chính
• Không có một chuẩn mực tuyệt đối để đánh giá liệu những tỉ số này là quá cao hay quá thấp
• Dữ liệu lịch sử (không chắc đã là một chỉ dẫn tốt cho tương lai)
• Các phương pháp kế toán bị hạn chế và không đầy đủ
• Lạm phát hoặc sự thay đổi giá trị hợp lý
• Rất khó để xác định một nhóm các doanh nghiệp tương đương để so sánh
• Thay đổi về tình trạng kinh tế, thị trường