6.1. NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI CỐNG VÀ KÊNH MƯƠNG - Chịu lực tốt (bên ngoài: đất, xe cộ....; bên trong: áp lực của nước) - Sử dụng lâu, không bị ăn mòn bởi a-xít, kiềm, chịu nhiệt độ cao - Chống thấm tốt (lực trong ra hoặc ngoài vào)
- Đáp ứng yêu cầu về thuỷ lực: chuyển NT, cặn dễ dàng, nhẵn mặt - Rẻ, có khả năng công nghiệp hoá khâu SX và cơ giới hóa thi công.
6.2. CÁC LOẠI CỐNG DÙNG ĐỂ XÂY DỰNG CỐNG THOÁT NƯỚC 1. Cống sành
Vật liệu: Đất sét nung
Ưu điểm: Mặt mịn; không thấm nước, chịu ăn mòn
Nhƣợc điểm: Không SX đƣợc đ/kính và ch/dài lớn; khó vận chuyển; dễ vỡ Cấu tạo: Đầu loe, đầu thẳng có rãnh xoắn (để nối cống đƣợc tốt) Kích thước: d=100250mm, l=0,5m
(nước ngoài đã SX được d=600mm, l=0,81,2m)
Sử dụng: Các cống có Q nhỏ, nơi cần chịu ăn mòn; HTTN trong nhà 2. Cống ximăng amiăng
Ưu điểm: Nhẹ, nhẵn mặt, ít thấm nước Nhƣợc điểm: Chịu lực kém
Sợi amiăng gây nguy hại cho sức khoẻ.
Cấu tạo: Dạng 1 đầu trơn 1 đầu loe hoặc 2 đầu trơn nối với nhau bằng ống lồng
Kích thước: d=100600mm, l=2,54,0m
Sử dụng: Các cống có Q nhỏ, nơi cần chịu ăn mòn 3. Cống BTCT
Ƣu điểm: Dễ SX, giá thành rẻ
Nhƣợc điểm: Độ rỗng lớn, chống ẩm kém, chống ăn mòn kém
Nếu đúc sẵn chất lƣợng tốt hơn nhiều về các mặt: chịu lực, chống thấm, chống ăn mòn và độ nhẵn.
Cấu tạo: Dạng 1 đầu trơn 1 đầu loe hoặc 2 đầu trơn nối với nhau bằng
ống lồng
Kích thước: d= 1501500mm l 1,0m (thủ công)
4,0m (cơ giới: khuôn đứng hay dầm chấn rung) 7,0m (ly tâm)
Sử dụng: Dùng khá phổ biển. Dùng cho cả cống không áp và cống có áp Nước ta đã SX được cống ly tâm d=4001000mm, l4,0m. Các loại cống lớn hơn vẫn s/dụng PP thủ công hoặc đúc tại chỗ.
4. Cống thép và gang
Ưu điểm: Cường độ chịu lực cao, dễ vận chuyển, lắp đặt Nhƣợc điểm: Giá thành đắt, bị ăn mòn
Cấu tạo: Dạng 1 đầu trơn 1 loe (phổ biến nhất); hoặc 2 đầu có mặt bích Kích thước: Ống gang d=501000mm, l=2,05,0m
Ống thép d1400mm, l24m Sử dụng: Chủ yếu s/dụng cho cống áp lực
Cho cống tự chảy khi qua đường sắt, sông hồ, vùng cần bảo vệ VS ng/nước....
5. Cống nhựa
Ƣu điểm: Nhẹ, dễ cƣa cắt, đễ nối, trơn mịn, chống xâm thực tốt Có loại rất bền
Nhƣợc điểm: Chịu nhiệt kém
Sử dụng: Ngày nay ngày càng đƣợc s/dụng khá rộng rãi.
6. Cống thuỷ tinh
Ƣu điểm: Chống xâm thực rất tốt
Nhược điểm: Khó sản xuất được kính thước lớn, dễ vỡ.
Sử dụng: Trong CN hoá chất 7. Các loại cống khác
- Cống gạch, đã xây
- Cống sợi thuỷ tinh tổng hợp...
6.3. MỐI NỐI ĐẦU CỐNG
Hình. Cấu tạo mối nối đầu cống
a) Xảm kiểu miệng bát 1- Cống
b) Xảm kiểu bằng ống lồng 2- Ống lồng bằng gang c) Xảm ghép bằng vữa 3- Vòng đệm cao su d) Xảm bằng ống lồng gang có vòng
đệm cao su
4- Mặt bích e) Xảm chèm ống có vòng đệm 5- Bu lông
f) Xảm chèm ống có rãnh và vòng đệm 6-Sợ đay tẩm bi tum g) Xảm chèm ống có vòng đệm cao su 7- Vữa ximăng amiăng
Ghi chú:
Còn rất nhiều kiểu mối nối khác
Đối với ống áp lực thì mối nối còn có thể yêu cấu kỹ thuật cao hơn
Chi tiết cụ thể và bố trí thép tại các đầu ống xem thêm trong giáo trình và án chỉ dẫn kỹ thuật khác
6.4. NỀN VÀ BỆ CỐNG
Yêu cầu: Nền ổn định để cống không bị lún, gãy, chuyển dịch
Tuỳ theo k/thước, hình dạng, vật liệu làm cống và t/c của đất mà có thể đặt cống trực tiếp trên nền tự nhiên hay trên nền nhân tạo với cấu tạo bệ cống phù hợp .
Cống đặt trong rãnh có lấp đất chịu lực tốt hơn nhiều so với khi đặt trên nền không khoét rãnh.
Các cách đặt cống trên nền đất (hình vẽ)
Hình. Nền và bệ cống trong đất
a) Trong đất á cát, á sét, sét R1,5kG/cm2
b) Trong đất thịt dẻo và đất ngậm nước R1,5kG/cm2 c) Trong đất mướn
Khi nền bùn trôi thì cống đặt trên bệ BTCT; dưới rải đá dăm và đặt ống tiêu nước hoặc đặt trên khung cọc BTCT
Hình. Đặt cống khi nền yếu a) Đất bão hoà nước; b) đất trôi;
1- Lớp đệm; 2- Gối tựa; 3- Ống tiêu nước; 4, 5- Khung cọc BT