Thời gian làm bài 90 phút

Một phần của tài liệu Bộ đề thi HSG văn 7 (Trang 21 - 32)

1- Tục ngữ có đặc điểm hình thức nh thế nào và thờng nói về những đề tài gì?

Hãy minh hoạ những đặc điểm đó và phân tích giá trị của chúng bằng những câu tục ngữ

đã học, đọc thêm (bằng cách kẻ và điền vào bảng sau).

(3,5 ®iÓm)

Đặc điểm Câu minh hoạ Giá trị

2- Nêu các bớc để tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận.

Vận dụng các bớc tìm hiểu đề và lập ý cho đề văn sau:

Phát biểu cảm nghĩ của em về hình tợng thiên nhiên trong những bài thơ kháng chiến chống Pháp của Hồ Chí Minh thuộc chơng trình Ngữ văn 7 .

(3,5 ®iÓm) 3- Tù luËn:

Cảm nghĩ của em về bài ca dao:

Cày đồng đang buổi ban tra

Mồ hôi thánh thót nh ma ruộng cày.

Ai ơi bng bát cơm đầy

Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.

(3,0 ®iÓm)

========Hết==========

h

ớng dẫn chấm thi môn ngữ văn lớp 7

Câu 1 (3,5 điểm): Nội dung trả lời:

a- Tục ngữ có đặc điểm hình thức nh:

Ngắn gọn;

Thờng có vần, nhất là vần lng;

Các vế thờng đối xứng nhau cả về hình thức, cả về nội dung;

Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh.

b- Tục ngữ thờng nói về những đề tài thiên nhiên và lao động sản xuất, con ngời và xã hội c- Hãy minh hoạ những đặc điểm đó và phân tích giá trị của chúng bằng những câu tục ngữ

đã học, đọc thêm.

Đặc điểm Câu minh hoạ Giá trị

Ngắn gọn: Tấc đất tấc vàng, ăn

quả nhớ kẻ trồng cây Dễ nhớ, dễ hiểu Thờng có vần, nhất là vần l-

ưng:

Một mặt ngời bằng mời mặt của; Ráng mỡ , có nhà thì giữ.

Dễ thuộc, truyền cảm, hấp dẫn

Các vế thờng đối xứng nhau cả về hình thức (từ loại, cấu trúc, thanh điệu), cả về nội dung (ý nghĩa cụ thể, ý nghĩa hàm ngôn):

Đói cho sạch, rách

cho thơm. Tạo nhạc điệu, gây ấn tợng sâu sắc, nhấn mạnh, làm nổi bật bản chÊt

Lập luận chặt chẽ: Có công mài sắt, có ngày nên kim

Chết trong hơn sống

đục

tõ thùc tÕ ®a lêi nhËn xÐt

So sánh đối chiếu, chỉ ra sự hơn kém rất rõ ràng

Có tính khẳng định cao nh chân lí Giàu hình ảnh: Người ta là hoa đất Vừa cụ thể, vừa gợi cảm

Cách cho điểm:

a- Nêu đúng, trình bày đủ 4 đặc điểm cho 0,5 điểm.

b- Nêu đúng, trình bày rõ mỗi đề tài cho 0,25 điểm, tổng là 0,5 điểm.

c- 5 đặc điểm tổng là 2,5 điểm, mỗi đặc điểm cho 0,5 điểm, chia ra: nêu ví dụ minh hoạ cho 0,25 ®iÓm, cã ý ph©n tÝch cho 0,25 ®iÓm

Câu 2 (3,5 điểm): Nội dung trả lời:

a- Tìm hiểu đề là:

- Xác định đúng vấn đề;

- Xác định đúng phạm vi;

- Xác định đúng tính chất;

- Xác định đúng kiểu lập luận.

b- Nêu các bớc để lập ý cho bài văn nghị luận:

- Xác lập luận điểm;

- Tìm luận cứ;

- X©y dùng lËp luËn.

c- Vận dụng vào đề văn sau: Phát biểu cảm nghĩ về hình tợng thiên nhiên trong những bài thơ kháng chiến của Hồ Chí Minh trong chơng trình Ngữ văn 7

+Tìm hiểu đề là:

- Xác định đúng vấn đề: hình tợng thiên nhiên

- Xác định đúng phạm vi: những bài thơ kháng chiến của Hồ Chí Minh trong chơng trình Ng÷ v¨n 7

- Xác định đúng tính chất: đánh giá, khẳng định

- Xác định đúng kiểu lập luận: biểu cảm về một vấn đề văn học.

+ Nêu các bớc để lập ý cho bài văn nghị luận:

- Xác lập luận điểm: Thiên nhiên trong thơ Bác rất chân thực, sống động, giàu ý nghĩa nghệ thuật, nhân văn.

- Tìm luận cứ: Thiên nhiên trong thơ Bác rất chân thực, sống động Giàu ý nghĩa nghệ thuật, nhân văn.

- Xây dựng lập luận: Bắt đầu từ cảm nghĩ về vẻ đẹp thiên nhiên. Sau đó là cảm nghĩ về tàì năng nghệ thuật. Cuối cùng là cảm nghĩ về vẻ đẹp tâm hồn.

Cách cho điểm:

a- Cho 0,5 ®iÓm.

b- Cho 0,5 ®iÓm.

c-

+Tìm hiểu đề cho 1, 0 điểm, chia ra mỗi ý 0,25 điểm

+ Nêu các bớc để lập ý cho bài văn nghị luận cho 1, 5 điểm, chia ra mỗi ý 0,5 điểm Câu 3 (3,0 điểm): Nội dung trả lời:

a- Mở bài:

Giới thiệu: “ Cày đồng...” là một trong những bài ca dao hay nhất...

Giới thiệu ấn tợng cảm xúc: Khi đọc lên, em cảm thấy xúc động, thấm thía.

b- Thân bài:

b1- Nêu chủ đề bài ca dao.

b2- Nêu cảm nghĩ theo từng ý:

- Cảm thông với nỗi vất vả của nhà nông.

- Xúc động trớc giá trị của thành quả lao động.

c- Kết bài:

Khẳng định giá trị của bài ca dao.

Bài học cho bản thân.

Cách cho điểm: (a) và (c) cho 0,5 điểm, (b1) cho 0,5 điểm, (b2 ) cho 1,5 điểm, tổng 3,0

®iÓm

========Hết==========

Đề thi học sinh giỏi cấp huyện

Môn: Ngữ văn Lớp 7

Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

C©u 1: (2®)

Kể tên một số làn điệu ca Huế (Qua bài Ca Huế trên sông Hơng) và nêu đặc

điểm nổi bật của nó.

C©u 2: (1.5®)

a. Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động nhằm mục đích gì? Cho ví dô?

b. Em hãy chuyển câu sau thành câu bị động:

- Ngời ta làm tất cả các cánh cửa chùa bằng gỗ lim.

C©u 3: 2.5®.

Cho bài thơ sau:

Mẹ gom lại từng trái chín trong vờn Rồi rong ruổi trên nẻo đờng lặng lẽ

Ôi, những trái na, hồng, ổi, thị

Có ngọt ngào năm tháng mẹ chắt chiu!

Con nghe mùa thu vọng về những yêu thơng Giọt mồ hôi rơi trong chiều của mẹ.

Nắng mong manh đậu bên thật khẽ

Đôi vai gầy nghiêng nghiêng!

Heo may thổi xao xác trong đêm Không gian lặng im

Con chẳng thể chợp mắt

Mẹ trở mình trong tiếng ho thao thức Sơng vô tình đậu trên mắt rng rng .

(Lơng Đình Khoa).

a. Trình bày cảm nhận của em về các chi tiết trong bài thơ:

- Nẻo đờng lặng lẽ.

- Ngọt ngào năm tháng mẹ chắt chiu.

- Nghe mùa thu vọng về những yêu thơng - Chiều của mẹ.

- nắng mong manh.

- sơng vô tình.

b. Em thử đặt đầu đề cho bài thơ.

Câu 4: (4đ). Cánh diều tuổi thơ.

========Hết==========

Hớng dẫn chấm thi học sinh giỏi huyện năm 2010-2011 Môn: Ngữ văn lớp 7

Câu 1: Nêu đợc một số làn điệu ca Huế có đặc điểm nổi bật:

- Chèo cạn; Bài thai; Hò đa linh: Buồn bã.

- Hò giã gạo; Ru em; giã vôi; Giã điệp : … Náo nức, nồng hậu tình ngời.

- Hò lơ; hò ô; xay lúa; hò nệm .: … Gần với dân ca Nghệ tĩnh, thể hiện lòng khao khát, nối mong chờ, hoài vọng thiết tha của tâm hồn huế.

- Nam ai; nam bình; quả phụ, tơng t khúc; hành vân: buồn man mác, thơng cảm; bi ai; v-

ơng vấn.

- Tứ đại cảnh: Không vui không buồn.

C©u 2:

a. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 0.5đ

- Nhằm liên kết các câu trong một đoạn văn. + VD: Nó đã làm đợc chiếc đèn lồng rất đẹp.

Các bạn trong lớp rất thích chiếc đèn lồng ấy có thể chuyển thành: Nó đã làm đợc chiếc đèn lồng rất đẹp. Chiếc đèn lồng ấy đợc các bạn trong lớp rất thích.

- Nhấn mạnh đối tợng mà mình muốn nói tới. + VD: Bố thởng cho con chiếc cặp (Đa bố lên

đầu câu để nói về bố). Con đợc bố thởng cho chiếc cặp. (Đa con lên đầu câu để nói về con) b. Câu “Ngời ta làm tất cả các cánh cửa chùa bằng gỗ lim” có thể đợc chuyển thành các câu bị động nh sau:

- Tất cả các cánh cửa chùa đều đựơc làm bằng gỗ lim.

- Các cánh cửa chùa, tất cả đều đợc làm bằng gỗ lim.

- Tất cả các cánh cửa chùa ngời ta đều làm bằng gỗ lim - Các cánh cửa chùa, tất cả đều đợc ngời ta làm bằng gỗ lim.

C©u 3: (2,5®).

a. Viết thành các đoạn văn để trình bày cảm nhận của mình về các chi tiết của bai thơ.

(2,25®).

- Nẻo đờng lặng lẽ: + Trớc hết là con đờng mẹ gánh quả ra chợ bán.

+ Gợi một ý nghĩa sâu xa – Nghĩa chuyển – là nẻo đờng đời.

- Ngọt ngào năm tháng mẹ chắt chiu có 2 lớp nghĩa:

+ Nghĩa chính: Ngọt ngào của hoa trái mẹ trồng.

+ Nghĩa chuyển: Ngọt ngào của tình cảm ngời mẹ.

- Nghe mùa thu vọng về những thơng yêu: Hoa quả mùa thu trong vờn là kết quả của tình yêu thơng của mẹ.

- Chiều của mẹ: Tuổi tác, sức khoẻ của mẹ.

- Nắng mong manh: Sức khoẻ của mẹ.

- Sơng vô tình: Giọt nớc mắt của con xót thơng mẹ.

b. Có thể đặt đầu đề cho bài thơ (0,25đ) .- Mùa thu và Mủ - Ngời mẹ.

Câu 4: (4đ)I. Yêu cầu về hình thức (1đ).

- Bài làm có bố cục 3 phần rõ ràng, trình bày sạch đẹp (0,25)

- Văn viết trôi chảy, có cảm xúc, hấp dẫn; lỗi về chính tả, ngữ pháp không đáng kể.

II. Yêu cầu về nội dung (3đ: Chia ra: Mở bài = 0.25đ; Thân bài = 2,5đ; Kết bài: 0.25đ)

- Nêu cảm xúc về một hình ảnh quen thuộc đối với tuổi thơ: cánh diều. Cảm xúc này bắt nguồn từ hình ảnh cánh diều thực (Giới thiệu về cảnh thả diều của các bạn nhỏ trong những buổi chiều hè.) Từ đó nêu cảm nghĩ về ý nghĩa ẩn sâu hình ảnh cánh diều (Là biểu t- ợng cho ớc mơ, khát vọng của trẻ thơ).

- Kết hợp tả với bộc lộ cảm xúc một cách tự nhiên, sâu sắc. Tránh sa vào một bài văn miêu tả về một buổi thả diều mà em đợc tham gia hoặc chứng kiến.

L u ý giám khảo : Học sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau, giám khảo sẽ xem xét từng trờng hợp cụ thể về mức độ đáp ứng để quyết định cho điểm, chú ý u tiên những bài thùc sù cã n¨ng khiÕu v¨n, cã chÊt v¨n.

========Hết==========

đề thi học sinh giỏi Môn thi: Ngữ văn Lớp 7

Thời gian:120 phút ( không kể thời gian giao đề) --- C©u 1 ( 3 ®iÓm ):

Đọc bài ca dao sau:

Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ,

Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn, Đài Nghiên, tháp Bút cha mòn,

Hỏi ai gây dựng nên non nớc này ? Trình bày suy nghĩ của em về câu hỏi cuối bài thơ ?

C©u 2 ( 5 ®iÓm ):

Chỉ ra và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn văn sau :

“Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác, tre giữ làng, giữ nớc, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con ngời ! Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!”

( Cây tre Việt NamThép Mới) C©u 3 ( 12 ®iÓm ):

Suy nghĩ của em về hình ảnh ngời bà trong bài thơ Tiếng gà tra của Xuân Quỳnh.

========Hết==========

Hớng dẫn chấm thi học sinh giỏi Môn ngữ văn 7

Năm học : 2009 2010C©u 1: (3 ®iÓm)

* Yêu cầu về nội dung:

Bài ca dao ca ngợi vẻ đẹp của một địa danh đợc coi là “biểu tượng thu nhỏ” của Đất nớc Việt Nam: Cảnh Hồ Gơm với các nét đặc sắc mang trong mình âm vang lịch sử và văn hoá.

- Những ý tình gợi lên từ câu hỏi cuối bài ca dao:

+ Đây là câu hỏi rất tự nhiên, âm điệu nhắn nhủ, tâm tình. Đây là dòng thơ xúc động, sâu lắng nhất trong bài ca dao, tác động trực tiếp vào tình cảm của người đọc, người nghe(0.5®iÓm)

+ Câu hỏi nhng để khẳng định và nhắc nhở công lao xây dựng non nớc của ông cha ta qua nhiều thế hệ. Cảnh Kiếm Hồ và những cảnh trí khác của Hồ Gơm trong bài được nâng lên tầm non nớc, tợng trng cho non nớc. (0.5 điểm)

+ Câu hỏi còn hàm ý nhắc nhở các thế hệ con cháu phải biết giữ gìn, xây dựng non nước cho xứng đáng với truyền thống cha ông. (0,5 điểm)

* Yêu cầu về hình thức: (0,5 điểm)

Học sinh viết hoàn chỉnh một văn bản ngắn có đủ ba phần, diễn đạt tốt, kết cấu mạch lạc.

C©u 2 : (5 ®iÓm)

* Yêu cầu chung : HS viết thành văn bản ngắn có bố cục rõ ràng ( Mở – thân – kết )

* Yêu cầu cụ thể:

+ Chỉ ra : đoạn văn sử dụng phép tu từ

Điệp ngữ : “ tre”( 7 lần), “ giữ” ( 4 lần ), anh hùng( 2 lần) ( 0.5 điểm )

- Nhân hoá : Tre chống lại, xung phong, giữ làng, giữ nớc, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa, hi sinh, anh hùng lao động, anh hùng chiến đấu.( 1 điểm )

+ Tác dụng : Tạo ra cách diễn đạt sinh động, hấp dẫn, nhấn mạnh công dụng của cây tre ( 3.5 ®iÓm )

- Cây tre trở thành vũ khí đắc lực, có mặt khắp nơi, xông pha tung hoành trong khói lửa: “ Chống lại sắt thép quân thù”, “ xung phong vào xe tăng đại bác”, “giữ làng, giữ n- ước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”.

- Tre mang tầm vóc dũng sĩ, xả thân để bảo vệ quê hương, đất nước “ Giữ làng, giữ n- ước, giữ mái nàh tranh, giữ đồng lúa chín.Tre hi sinh để bảo vệ con ngời”.

- Trong lao động sản xuất, trong chiến đấu để bảo vệ Tổ Quốc, tre mang bao phẩm chất cao quý của con ngời Việt Nam.Tre sừng sững nh một tượng đài được tôn vinh và ng- ưỡng mộ “ Tre anh hùng lao động, tre anh hùng chiến đấu”.

> Tre là biểu tợng tuyệt đẹp về đất nước và con ngời Việt nam anh hùng, về người nông dân cần cù, dũng cảm, giàu tình yêu quê hơng, đất nước.

C©u 3: (12 ®iÓm) Yêu cầu chung :

+ Kiểu bài : Văn biểu cảm ( Dạng biểu cảm về một nhân vật văn học ) + Đối tượng biểu cảm : Ngời bà

+ Định hướng tình cảm : Phát biểu cảm nghĩ

A. Yêu cầu cụ thể : 1.Mở bài : ( 1 điểm )

+ Giới thiệu tác giả Xuân Quỳnh và bài thơ “Tiếng gà tra”( Hoặc đi từ đề tài viết về bà ).

+ Nêu khái quát cảm xúc về bà : Yêu mến ngời bà có nhiều phẩm chất tốt đẹp . 2.Thân bài :

Lần lợt trình bày những suy nghĩa về phẩm chất tốt đẹp của bà :

a.Trân trọng ng ư ời bà tần tảo, chắt chiu, chịu th ư ơng chịu khó trong khó khăn để bảo tồn sự sống : ( 4 điểm )

+ Bà nhặt nhạnh từng quả trứng hồng để xây dựng cho cuộc sống gia đình no đủ trong cần kiệm.

+ Tay bà khum khum soi trứng với tấm lòng chi chút, nâng đỡ từng sự sống nhỏ nhoi trong từng quả trứng: “ Tay bà khum soi trứng

Dành từng quả chắt chiu Cho con gà mái ấp”

b.Yêu mến ng ời bà gần gũi, gắn bó và yêu th ơng cháu tha thiết ( 4 điểm ):

+ Bà bảo ban nhắc nhở cháu, ngay cả khi có mắng yêu cháu khi cháu nhìn trộm gà đẻ cũng là vì thơng cháu “

“ Có tiếng bà vẫn mắng Gà đẻ mà mày nhìn Rồi sau này lang mặt !”

+Bà dành trọn vẹn tình thơng yêu để chăm lo cho cháu :

Bà dành dụm, chi chút chăm sóc, nâng đỡ từng quả trứng, từng chú gà con nh chắt chiu, nâng đỡ những ớc mơ hạnh phúc đơn sơ nhỏ bé của đứa cháu yêu :

Bà hi vọng cháu có niềm vui khi mùa xuân đến qua một quá trình lâu dài : Từ lúc soi trứng cho gà ấp, nuôi gà lớn, chăm sóc khi mùa đông đến, bán lấy tiền mua quần áo mới:

“ Cứ hàng năm hàng năm Khi gió mùa đông tới Bà lo đàn gà toi

Mong trời đừng sơng muối

Để cuối năm bán gà Cháu đợc quần áo mới”

c. Khâm phục ng ư ời bà giàu đức hi sinh vì con cháu vì đất n ư ớc ( 1 điểm ) + Bà không dành cho mình điều gì.

Kết bài : ( 1 điểm )

+ Khẳng định lại cảm nghĩ : bà hiện lên có nhiều phẩm chất tốt đẹp : Tần tảo, chịu th ơng, chịu khó, giàu tình thơng yêu, đức hi sinh. Bà là tiêu biểu cho phẩm chất tốt đẹp của phụ nữ Việt nam.

+ Liên hệ : trân trọng, biết ơn những người bà…

=======Hết=======

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 7.

Thời gian: 120 phút:

Đề bài:

Câu 1: (2 điểm)

Trình bày những hiểu biết cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp thơ văn Nguyễn Khuyến?

Câu 2: (8 điểm)

Khi luận bàn về ý nghĩa văn chương, Hoài Thanh viết : “ Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống ”.

Bằng những hiểu biết của mình về công dụng và ý nghĩa của văn chương, em hãy chứng minh.

========Hết==========

Đáp án MễN NGỮ VĂN LỚP 7.

Một phần của tài liệu Bộ đề thi HSG văn 7 (Trang 21 - 32)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(67 trang)
w