TRÒ CHƠI “ MÈO ĐUỔI CHUỘT ”

Một phần của tài liệu giao an lop 4 tuan 12 CKTKN + BVMT (Trang 32 - 36)

I. Mục tiêu : -Trò chơi: “Mèo đuổi chuột Yêu cầu HS tham gia chơi.

-Học động tác thăng bằng . HS nắm được kĩ thuật động tác và thực tương đối đúng.

II. Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.

Phương tiện : Chuẩn bị 1 - 2 còi.

III. Nội dung và phương pháp lên lớp:

Nội dung Định

lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu:

-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.

-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.

-Khởi động:

+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.

+Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát.

+Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.

2. Phần cơ bản:

a) Trò chơi : “Mèo đuổi chuột

-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.

-Nêu tên trò chơi.

-GV giải thích lại cách chơi và phổ biến luật chơi.

-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi.

-Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình phạt vui với những HS phạm luật.

-GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi tự giác, tích cực và chủ động.

b) Bài thể dục phát triển chung:

* Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học

+Lần 1: GV điều khiển vừa hô nhịp cho HS tập vừa quan sát để sửa sai cho HS, dừng lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai.

+Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát để sửa sai cho HS (Chú ý: Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhận xét).

+GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.

6 – 10 phút 1 – 2 phút

1 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút 18 – 22 phút 5 – 6 phút

1 lần

12 – 14 phút 2 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp

-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.









GV

-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.









GV

-HS đứng theo đội hình vòng tròn.









GV

-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.

G V

+Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt.

* Học động tác nhảy:

+Lần 1: GV nêu tên động tác.

-GV làm mẫu cho HS hình dung được động tác.

-GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải từng nhịp để HS bắt chước.

Nhịp 1:Bật nhảy đồng thời tách chân, khi rơi xuống đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước chếch thấp và vỗ tay.

Nhịp 2:Bật nhảy về tư thế chuẩn bị.

Nhịp 3:Như nhịp 1, nhưng hai tay vỗ trên cao, ngửa đầu.

Nhịp 4: Như nhịp 2.

Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4.

* GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử động của động tác theo tranh.

+Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều với HS, HS tập riêng các cử động của động tác nhảy 2 - 3 lần, khi HS thực hiện tương đối thuần thục thì mới cho HS tập phối hợp chân với tay.

+Lần 3: GV hô nhịp chậm cho HS tập toàn bộ động tác và quan sát HS tập. Cứ như thế GV hô tăng dần tốc độ để HS thực hiện cho đến khi hô nhịp có tốc độ vừa phải.

+Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập theo, GV theo dõi sửa sai cho các em.

+Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài GV không cho làm mẫu chỉ hô nhịp cho HS tập rồi chọn một vài HS lên thực hiện 1 lần cho cả lớp xem, GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương kịp thời.

-GV điều khiển cho HS tập hoàn chỉnh động tác vừa học.

- GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn 7 động tác cùng một lượt (Xen kẽ mỗi động tác tập GV có nhận xét).

3. Phần kết thúc:

-HS chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập.

-Thực hiện tập các động tác thả lỏng.

-GV cùng học sinh hệ thống bài học.

1 – 2 lần

4 – 6 phút 1 phút 1 – 2 phút

GV

 

 GV 

 

 

 









GV

G V

T1

T2

T3

T4

-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.

-GV hô giải tán.

1 – 2 phút

-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.









GV -HS hô “khỏe”

Toán : NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số.

-Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.

-Aùp dụng phép nhân với số cĩ hai chữ số để giải các bài tốn cĩ liên quan.

II.Đồ dùng dạy học:

III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Ổn định:

2.KTBC:

-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 58, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

-Giờ học toán hôm nay các em biết cách thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.

b.Phép nhân 36 x 23 * Đi tìm kết quả:

-GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau đó yêu cầu HS áp dụng tình chất một số nhân với một tổng để tính.

-Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? * Hướng dẫn đặt tính và tính:

-GV nêu vần đề: Để tính 36 x 23, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện hai phép nhân là 36 x 20 và 36 x 3, sau đó thực hiện một phép tính cộng 720 + 108, như vậy rất mất công.

-Để tránh phải thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có một chữ số, bạn nào có thể đặt tính 36 x 23 ?

-GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 rồi viết số 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dầu nhân rồi kẻ vạch ngang.

-GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân:

+Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái:

♣ 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.

♣ 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1; 2 nhân

-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

-HS lắng nghe.

-HS tính:

36 x 23 = 36 x (20 +3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - 36 x 23 = 828

-1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp.

-HS đặt tính theo hướng dẫn nếu sai.

-HS theo dõi và thực hiện phép nhân.

3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

+Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau:

♣ Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7 bằng 8, viết 8.

+Vậy 36 x 23 = 828 -GV giới thiệu:

♣ 108 gọi là tích riêng thứ nhất.

♣ 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720.

-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23.

-GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.

c.Luyện tập, thực hành:

Bài 1:

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

-Các phép tính trong bài đều là phép tính nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện tương tự như với phép nhân 36 x 23.

-GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 4 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2:

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 45 x a với những giá trị nào của a ?

-Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a với a = 13 chúng ta làm như thế nào ?

-GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đặt tính ra giấy nháp.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3:

-GV yêu cầu HS đọc đề bài.

-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-GV chữa bài trước lớp.

4.Củng cố- Dặn dò:

-GV nhận xét tiết học.

-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.

36

x

23

108

72

828

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.

-HS nêu như SGK.

-Đặt tính rồi tính.

-HS nghe giảng, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-HS nêu. Ví dụ:

-Tính giá trị của biểu thức 45 x a.

-Với a = 13, a = 26, a = 39.

-Thay chữ a bằng 13, sau đó thực hiện phép nhân 45 x 13.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

+Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 +Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170 +Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755

-HS đọc.

-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

Bài giải

Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là:

48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang 86 ♣ 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1;

x 3 nhân 8 bằng 24, thêm 1 bằng 25, viết 25.

53 ♣ 5 nhân 6 bằng 30, viết 0 (dưới 5) nhớ 3.

258 5 nhân 8 bằng 40, thêm 3 bằng 43, viết 43.

430 ♣ Hạ 8:

4558 5 cộng 0 bằng 5, viết 5;

2 cộng 3 bằng 5, viết 5;

Hạ 4.

♣ Vậy 86 x 53 = 4558 4559

CHÍNH TẢ

Một phần của tài liệu giao an lop 4 tuan 12 CKTKN + BVMT (Trang 32 - 36)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(42 trang)
w