Thành phần biệt lập của câu là gì ?

Một phần của tài liệu bo de on thi vao lop 10 (Trang 121 - 127)

A. Bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.

B. Bộ phận đứng trớc chủ ngữ nêu sự việc đợc nói tới trong câu.

C. Bộ phận tách khỏi chủ ngữ và vị ngữ, chỉ thời gian, địa điểm... đợc nói tới trong câu.

D. Một trong những bộ phận tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.

29. Điền tiếp để hoàn chỉnh khái niệm về vai xã hội trong hội thoại :

Vai xã hội là ... của ngời tham gia hội thoại đối với ngời khác trong ...

30. Vai xã hội của ông giáo và lão Hạc trong truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao đợc thiết lập bằng cách nào ?

A. Theo tuổi tác B. Theo địa vị xã hội.

C. Cả A và B.

31. Câu nói của lão Hạc với ông giáo trong truyện ngắn "Lão Hạc" : “Tôi đã liệu đâu vào đấy rồi. Thế nào cũng xong” vi phạm phơng châm hội thoại nào ?

A. Phơng châm về lợng B. Phơng châm về chất

Từ loại Khái niệm Đặt câu làm ví dụ

Sè tõ Lợng từ Phã tõ Quan hệ từ Trợ từ

C. Phơng châm quan hệ D. Phơng châm cách thức

32. Cách xng hô trong tiếng Việt theo phơng châm “xng khiêm hô tôn” nghĩa là gì ?

A. Ngời ở vai dới phải kính trọng ngời vai trên. Ngời ở vai trên phải tôn trọng ngời ở vai dới.

B. Tôn ngời đối thoại với mình cao hơn một bậc.

C. Tự gọi mình phải khiêm tốn, gọi ngời khác phải tôn kính.

D. Cả A, B, C đều đúng.

33. Yếu tố nào sau đây không nằm trong hệ thống bài văn nghị luận : A. LuËn ®iÓm

B. Luận cứ C. LËp luËn D. Chi tiÕt

34. Sắp xếp theo thứ tự hợp lí nội dung chính bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.

Phơng thức Đề văn

Biểu cảm Nghị luận ThuyÕt minh

A. TÝnh n¨ng B. Đặc điểm cấu tạo

C. Cách sử dụng, cách bảo quản.

D. Nguồn gốc, xuất xứ

35. Trong các đề sau, đề nào không thuộc nghị luận văn chơng.

A. Suy nghĩ của em về khổ thơ cuối bài thơ “ánh trăng” (Nguyễn Duy) B. Suy nghĩ từ câu ca dao :

“Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai”

C. Phân tích ý nghĩa của hình ảnh “Đầu súng trăng treo” trong bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu.

D. Hình ảnh ngời phụ nữ Việt Nam qua các tác phẩm thơ hiện đại trong chơng trình ngữ văn 9.

II. tù luËn

1. Giới thiệu truyện “Ngời con gái Nam Xơng” của Nguyễn Dữ

(SGK - NV 9 tËp 1) 2. Suy nghĩ của em về bài thơ “ánh trăng” của Nguyễn Duy

(SGK - NV 9 tËp 2)

Đáp án đề 39 I. trắc nghiệm

1.

Văn bản Tác giả Thể loại ND nổi bật Đặc sắc nghệ thuật

Tôi đi học Thanh Tịnh T. ngắn Cảm xúc của nhân vật tôi

về ngày đầu tiên đi học Truyện nhẹ nhàng, giàu chất thơ.

Trong lòng

mẹ Nguyên

Hồng Hồi kí Tình yêu thơng mẹ mãnh

liệt của bé Hồng Cảm xúc chân thực, chất trữ tình sôi nổi.

Tức nớc vỡ

bờ Ngô Tất Tố T.thuyết

Sự tàn ác của tầng lớp thống trị và phẩm chất cao đẹp của ngời nông d©n

Truyện giàu kịch tính

Lão Hạc Nam Cao T. ngắn Số phận bi đát của ngời

nông dân trong xã hội cũ. Phân tích tâm lý nhân vật, cách kể chuyện hấp dÉn.

2. A

3. A. Bé Đản không nhận cha

B. Ông Hai nghe tin làng Dầu theo giặc

C. Sự gặp gỡ tình cờ của 4 ngời trên đỉnh Yên Sơn D. Bé Thu không nhận cha.

4. B

5. - Trớc cách mạng : Tôi đi học, Những ngày thơ ấu, Tắt đèn, Lão Hạc.

- Kháng chiến : Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Chiếc lợc ngà.

- Hoà bình lập lại : Bến quê.

6. D 7. B 8.

A B C

Kim Lân 1920 Từ Sơn - Bắc Ninh

Nguyễn Quang Sáng 1932 Chợ Mới - An Giang

Nguyễn Minh Châu 1930 Quỳnh Lu - Nghệ An

Nguyễn Thành Long 1925 Duy Xuyên - Quảng Nam

9. khôn - cá

réng - tha chửa ra cây bÇu

đầu trò khách 10. C

11. - Thúy Vân : Hoa cời ngọc thốt đoan trang Mây tha nớc tóc, tuyết nhờng màu da - Thuý Kiều : Làn thu thủy nét xuân sơn

Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh - Kim Trọng : Phong t tài mạo tót vời

Vào trong phong nhã, ra ngoài hào hoa - Từ Hải : Râu hùm hàm én, mày ngài

Vai n¨m tÊc réng, th©n mêi thíc cao - Tú Bà : Thoắt trông nhờn nhợt màu da

ăn gì cao lớn đẫy đà làm sao - Sở Khanh : Một chàng vừa trạc thanh xuân Hình dung chải chuốt áo khăn dịu dàng - Mã Giám Sinh : Quá niên trạc ngoại tứ tuần

Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao 12. D

13. D 14. B

15. A. ThÕ L÷

B. Lý Bạch - Đỗ Phủ C. Tè H÷u

D. NguyÔn §×nh ChiÓu

16. A. Kháng chiến chống Pháp : “Đồng chí”

B. 1954 - 1964 : “Đoàn thuyền đánh cá”, “Con cò”, “Bếp lửa”

C. Chống Mĩ : “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, “Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ”

D. Sau hòa bình : “ánh trăng”, “Mùa xuân nho nhỏ", "Viếng lăng Bác", “Nói với con”, “Sang thu”.

17. C 18. C 19. D

20. 1B - 2D - 3C - 4A 21. B

22. C

23. Đồng tâm, đồng môn, đồng chí, đồng đội, đồng nghiệp...

24. D 25.

Thể loại Khái niệm Đặt câu

Số từ Chỉ số lợng và số thứ tự của sự vật GV căn cứ trên câu văn tự

đặt của học sinh Lợng từ Dùng chỉ lợng ít hay nhiều của sự vật

Phó từ Chuyên đi kèm ĐT, TT, bổ sung ý nghĩa cho

§T, TT.

Quan hệ từ Biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu

Trợ từ Chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc.

26. D 27. C 28. A

29. Vị trí - giao tiếp 30. C

31. D 32. C 33. D

34. GV xem xét trên bài làm của học sinh ra đề có phù hợp không.

35. 1 - D ; 2 - B ; 3 - A ; 4 - C 36. B

II. tù luËn

1. Giới thiệu truyện Ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ.

- Đảm bảo một văn bản ngắn, hoàn chỉnh, đúng thể loại thuyết minh.

- Đảm bảo các nội dung.

+ Đề tài : Ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến.

+ Cốt truyện : Lấy từ truyện cổ tích “Vợ chàng Trơng”, có sáng tạo thêm các chi tiết hoang đờng kì

ảo.

+ Nội dung : - Giá trị hiện thực : Xã hội phong kiến với chiến tranh phi nghĩa, t tởng nam quyền và số phận bi kịch của ngời phụ nữ.

- Giá trị nhân đạo : Ca ngợi phẩm chất vẻ đẹp ngời phụ nữ, đòi quyền sống cho họ, tố cáo lễ giáo phong kiến nghiệt ngã.

+ Nghệ thuật : Yếu tố hoang đờng kì ảo --> tính chất truyền kì cho truyện.

+ Đánh giá chung : Thiên cổ kỳ bút.

2. - Đảm bảo là một bài văn hoàn chỉnh, đúng thể loại, bố cục ba phần, diễn đạt mạch lạc.

- Phần nội dung đảm bảo các ý sau :

a) Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ : Khi tác giả đã đi qua cuộc đời ngời lính, trở về với cuộc sống đời thờng cã phÇn xa hoa vÒ vËt chÊt.

b) Phân tích nội dung bài thơ :

- Vầng trăng của qúa khứ : Nh ngời bạn tri kỉ gắn bó với tuổi thơ, với quãng đời ngời lính. Trăng tình nghĩa, tri âm trăng gắn với niềm vui, hạnh phúc của tuổi thơ, của ngời lính.

- Vầng trăng hiện tại : Trở thành ngời dng vì “ánh điện, cửa gơng” những xa hoa về vật chất đã làm anh quên đi quá khứ nghĩa tình.

- Tình huống điện mất - con ngời đối diện với trăng, trở về với trăng, trăng vẫn vẹn nguyên, nghĩa tình, bao dung, độ lợng --> Bài thơ mang dáng dấp một câu chuyện kể theo trình tự thời gian nhng gợi nhiều ý nghĩa, suy nghĩ sâu sa.

c) Suy nghĩ về bài thơ :

- Vầng trăng không chỉ là thiên nhiên với đồng, bể, sông, rừng mà còn biểu tợng cho quá khứ nghĩa tình, vẹn nguyên.

- Bài thơ là tiếng lòng, là suy ngẫm của riêng Nguyễn Duy. Ông thuộc thế hệ đã từng sống hai cuộc đời : Cuộc đời của những gian khó, vất vả, cả khốc liệt của chiến tranh - cuộc đời của cám dỗ vật chất. Cái “giật mình” trong bài thơ trớc hết là của chính tác giả khi suy ngẫm và chợt dừng lại nghĩ suy về những gì mình đã

trải qua.

- Tiếng thơ ông nh lời cảnh tỉnh, nhắc nhở mọi ngời : Nhất là thế hệ trẻ về tình cảm với quá khứ cách mạng, gian lao với những ngời đồng chí, đồng đội xa, với cả chính mình.

- Bài thơ có sức ám ảnh lớn đối với những ngời có lơng tri, biết suy nghĩ.

§Ò sè 40

Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)

I. Trắc nghiệm

1. Khoanh tròn chữ cái đặt trớc ý đúng để trả lời câu hỏi.

a) Tên khai sinh của nhà thơ Thanh Hải là gì ? A. Phạm Bá Ngoãn.

B. Phan Ngọc Hoan.

C. Hứa Vĩnh Sớc.

D. Phan Thanh ViÔn.

b) Hai nhà thơ Thanh Hải và Viễn Phơng có đặc điểm chung nào ? A. Cả hai nhà thơ đều sinh năm 1928.

B. Cả hai nhà thơ đều quê ở Thừa Thiên - Huế.

C. Cả hai đều là những cây bút có công trong việc xây dựng nền văn học cách mạng Miền Nam từ những ngày đầu.

D. Cả ba ý trên.

2. a) Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải đợc ra đời vào thời điểm nào ? A. §Çu n¨m 1980.

B. Cuèi n¨m 1980.

C. §Çu n¨m 1979.

D. Cuèi n¨m 1979.

b) Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải đợc sáng tác trong hoàn cảnh đất nớc nh thế nào ?

A. Cuộc sống của nhân dân và công cuộc xây dựng đất nớc đang đứng trớc nhiều khó khăn thách thức.

B. Cuộc sống của nhân dân và công cuộc xây dựng đất nớc đang bớc vào thời kì đổi mới.

C. Cuộc sống của nhân dân và công cuộc xây dựng đất nớc gặp nhiều thuận lợi, có điều kiện phát triÓn.

D. Cả ba ý trên.

c) Trong các bài thơ sau bài thơ nào đợc sáng tác trong một hoàn cảnh cá nhân đặc biệt ? A. Con cò

B. Viếng lăng Bác.

C. Mùa xuân nho nhỏ.

D. Sang thu.

3. Sắp xếp lại mạch cảm xúc, mạch thơ trong bài “Mùa xuân nho nhỏ” cho phù hợp với bố cục của bài ? A. Mùa xuân nho nhỏ.

B. Mùa xuân đất nớc.

C. Mùa xuân con ngời.

D. Mùa xuân xứ Huế.

4. Đọc kĩ bài thơ Mùa xuân nho nhỏ và thực hiện các yêu cầu bên dới :

a) Điền các từ trầm lắng, hơi nghiêm trang mà tha thiết / sôi nổi và thiết tha / vui, say sa, vào chỗ trống thích hợp để thể hiện sự biến đổi giọng điệu của bài thơ :

"Giọng điệu của bài thơ thể hiện đúng tâm trạng, cảm xúc của tác giả. Giọng điệu có sự biến đổi phù hợp với nội dung từng đoạn ... ở đoạn đầu ... ở đoạn bộc bạch những tâm niệm ... ở đoạn kết".

b) Điền các từ : phát triển / Mùa xuân đất trời / Mùa xuân lớn / chặt chẽ / Mùa xuân đất nớc / Mùa xuân của mỗi ngời.

"Cấu trúc của bài thơ………., dựa trên sự……...………..…., của hình ảnh mùa xuân.

Từ ………...……… sang ………...………... và ………. góp vào ……….

của cuộc đời chung".

c) Điền các từ : biểu trng, khái quát / hình ảnh biểu trng / hình ảnh thực / tự nhiên, giản dị .

"Bài thơ có sự kết hợp những hình ảnh ………. từ thiên nhiên với những hình ảnh giàu ý nghĩa ………... Điều đáng chú ý là những hình ảnh …..……….. đợc phát triển từ những

……….., tạo nên sự lặp lại mà nâng cao, đổi mới của hệ thống hình ảnh (Cành hoa, con chim, mùa xu©n)".

5. Đọc đoan thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dới :

Mọc giữa dòng sông xanh Một bông hoa tím biếc

ôi con chim chiền chiện Hót chi mà vang trời Từng giọt long lanh rơi Tôi đa tay tôi hứng

a) “Giọt long lanh rơi” đợc nhà thơ sử dụng biện pháp tu từ nào ? A. So sánh.

B. Hoán dụ.

C. Nhân hoá.

D. Èn dô.

b) “Giọt long lanh” ở đây đợc hiểu là gì ? A. Giọt sơng ban mai.

B. Giọt ma xuân.

C. Tiếng chim chiền chiện.

D. Âm thanh đất trời xứ Huế.

c) Tác giả cảm nhận về “Giọt long lanh” bằng những giác quan nào ? (Theo trình tự của sự cảm nhận) A. Xúc giác - Thị giác - Thính giác.

B. Thính giác - Xúc giác - Thị giác.

C. Thính giác - Thị giác - Xúc giác.

D. Xúc giác - Thính giác - Thị giác.

6. Đọc kĩ đoạn thơ sau trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở

đầu câu trả lời đúng nhất ?

Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa Ta nhập vào hoà ca Mét nèt trÇm xao xuyÕn

a) Nội dung của đoạn thơ là gì ?

A. Miêu tả vẻ đẹp của mùa xuân đất nớc, mùa xuân của lòng ngời và ớc nguyện tha thiết chân thành của nhà thơ muốn đợc dâng hiến toàn bộ tâm hồn trí tuệ, sức lực và cả sự sống của mình góp cùng mọi ngời

để đem lại no ấm, giàu đẹp cho nhân dân, đất nớc .

B. Thể hiện khát vọng hoà nhập của mỗi con ngời nói chung, của nhà thơ nói riêng với mùa xuân và cuéc sèng.

C. Thể hiện tiếng lòng thiết tha yêu mến và gắn bó với đất nớc, với cuộc đời.

D. Cả ba ý A, B, C.

b) Nét nổi bật nhất về nghệ thuật trong đoạn thơ trên là gì ? A. Sử dụng nhiều hình ảnh mang ý nghĩa biểu tợng.

B. Sử dụng thành công nhiều hình ảnh giản dị, gợi cảm, chứa đựng cảm xúc chân thành.

C. Sử dụng thành công phép điệp ngữ, nhân hoá.

D. Thể thơ năm chữ, giàu ý nghĩa biểu cảm.

c) Hình ảnh “Con chim hót”, “Cành hoa”, “nốt trầm xao xuyến” thể hiện điều gì ? A. Thể hiện những gì đẹp nhất của mùa xuân.

B. Thể hiện những gì nhỏ bé của cuộc sống.

C. Thể hiện mong ớc khiêm nhờng và thiết tha của nhà thơ.

D. Thể hiện những gì đẹp nhất mà mỗi con ngời đều khát khao hớng tới.

d) Có thể thay từ “xao xuyến” bằng từ nào sau đây mà vẫn không làm giảm đi giá trị nghệ thuật của câu thơ ?

A. Êm ái.

B. Sâu lắng.

C. Da diÕt.

D. Cả ba từ đều không thể thay thế đợc.

7. Đọc đoạn thơ :

Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời Dù là tuổi hai mơi Dù là khi tóc bạc

a) Hình ảnh “tuổi hai mơi”, “tóc bạc” trong đoạn thơ đợc tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? A. Èn dô.

B. Hoán dụ.

C. So sánh.

D. Nhân hoá.

b) Từ câu thơ “Một mùa xuân nho nhỏ”, em hiểu thế nào về nhan đề bài thơ ?

A. Mùa xuân nho nhỏ là một hình ảnh mang ý nghĩa biểu tợng cho tấm lòng tin yêu cuộc sống, đất n- ớc, cho ớc nguyện dâng hiến khiêm nhờng, giản dị, chân thành về trí tuệ, tâm hồn của nhà thơ Thanh Hải với cuộc đời nói chung.

B. “Mùa xuân nho nhỏ” là hình ảnh mang ý nghĩa biểu tợng cho thiên nhiên mùa xuân xứ Huế nên thơ, đầy sức sống, cho đất nớc với lịch sử bốn ngàn năm rạng ngời và toả sáng, cho khát vọng đợc hoà nhập, dâng hiến của nhà thơ Thanh Hải đối với cuộc đời nói chung.

C. Cả hai ý A và B.

8. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải có nét giống hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm nào sau đây ?

A. Viếng lăng Bác (Viễn Phơng).

B. Có bệnh bảo mọi ngời (Mãn Giác thiền s) C. Bến quê (Nguyễn Minh Châu).

D. Con cò (Chế Lan Viên).

Một phần của tài liệu bo de on thi vao lop 10 (Trang 121 - 127)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(170 trang)
w