Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, Doanh thu là
"tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt
động sản xuất, kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu"2. Chuẩn mực số 14 cũng chỉ rõ: Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không đợc coi là doanh thu hoặc các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở nhng không là doanh thu.
Đối với các doanh nghiệp, doanh thu bao gồm nhiều loại khác nhau, phát sinh từ các hoạt động khác nhau. Trên góc độ kế toán tài chính, doanh thu của doanh nghiệp có thể phân thành các loại sau:
- Doanh thu hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu phát sinh từ hoạt
động bán hàng (là hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa do doanh nghiệp mua vào) và cung cấp dịch vụ (là việc thực hiện công việc mà doanh nghiệp đã
thỏa thuận với ngời mua theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán) là phần doanh thu
2 Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, (Toàn tập 26 Chuẩn mực), NXB tài chính, 2006, trang 182.
phát sinh từ giao dịch đợc xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Doanh thu này chính là doanh thu thuần về bán hàng và đợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc (là giá trị tài sản có thể trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ đợc thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá) sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại.
- Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu phát sinh từ hoạt động tài chính là phần doanh thu phát sinh từ các giao dịch mà doanh nghiệp tiến hành thuộc hoạt động tài chính nh tiền lãi (là số tiền thu đợc phát sinh từ việc cho ngời khác sử dụng tiền, các khoản tơng đ-
ơng tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp, nh: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu t trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán, ). Lãi bán các khoản đầu t… vào công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh, tiền bản quyền (là số tiền thu đợc phát sinh từ việc cho ngời khác sử dụng tài sản, nh: bằng sáng chế, nhãn hiệu thơng mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy vi tính ); cổ tức và lợi nhuận đ… ợc chia (là số tiền lợi nhuận đợc chia từ việc nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn) lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái, lãi bán ngoại tệ, lãi bán hàng trả chậm, trả góp và các khoản doanh thu liên quan đến hoạt động đầu t tài chính khác.
Bên cạnh khái niệm doanh thu, Chuẩn mực số 14 cũng chỉ rõ Thu nhập khác là "khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu"3. Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực 14 bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thờng xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: thu về thanh lý tài sản cố
định; thu về nhợng bán tài sản cố định; thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; thu tiền bảo hiểm đợc bồi thờng; thu hồi nợ phải thu khó đòi đã xóa sổ từ các kỳ trớc; thu các khoản nợ phải trả vô chủ; thu từ các khoản thuế đợc giảm, đợc hoàn lại và các khoản thu khác.
Khác với doanh thu và thu nhập khác, chi phí là các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến việc thực hiện các hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ; hoạt động tài chính và hoạt động khác. Chi phí khi phát sinh sẽ
3 Tài liệu đã dẫn, trang 323.
làm giảm các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp. Cũng nh doanh thu, chi phí phát sinh trong doanh nghiệp cũng bao gồm nhiều loại khác nhau với mục đích sử dụng, công dụng và quy mô phát sinh khác nhau. Phù hợp với việc phân loại doanh thu và thu nhập ở trên, chi phí trong các doanh nghiệp cũng đợc chia thành 3 loại sau:
- Chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến giá vốn của số lợng sản phẩm đã
bán (tính theo giá thành công xởng thực tế) hay số lợng hàng hóa đã bán (tính theo trị giá
mua của hàng hóa đã bán và chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán) và lợng dịch vụ
đã cung cấp (tính theo giá thành sản xuất thực tế của dịch vụ đã thực hiện) cùng với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số lợng sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa
đã bán trong kỳ.
- Chi phí tài chính: Chi phí tài chính là những khoản chi phí phát sinh từ các giao dịch mà doanh nghiệp tiến hành thuộc hoạt động tài chính nh lãi tiền vay (là số tiền phải trả phát sinh từ việc sử dụng tiền của các đối tợng khác, các khoản tơng đơng tiền hoặc các khoản doanh nghiệp còn nợ, nh: lãi tiền vay ngắn hạn, lãi tiền vay dài hạn, lãi tiền vay bằng trái phiếu, ); Lãi mua hàng trả chậm, trả góp, chiết khấu thanh toán cho ng… ời mua, lỗ bán ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái, số lỗ từ đầu t chứng khoán và lỗ từ đầu t tài chính khác và các khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu t tài chính khác (dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán ).…
- Chi phí khác: Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến các hoạt
động xảy ra không thờng xuyên, ngoài các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt
động tài chính. Thuộc chi phí khác bao gồm nhiều khoản nh: chi phí thanh lý tài sản cố định;
chi phí liên quan đến nhợng bán tài sản cố định (chi phí môi giới, giao dịch, ); chi tiền bị… phạt cho khách hàng do vi phạm hợp đồng; chi tiền thuế bị phạt, bị truy thu và các khoản chi khác.
Phù hợp với doanh thu, thu nhập và chi phí của các hoạt động là kết quả của các hoạt
động tơng ứng. Kết quả đó chính là phần chênh lệch giữa một bên là doanh thu (hoặc thu nhập) của từng hoạt động với một bên là chi phí của chính hoạt động đó. Trên góc độ kế toán
tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ của doanh nghiệp đợc xác định cho từng hoạt động theo mối quan hệ liên hoàn nh sau:
Kết quả hoạt động kinh doanh
=
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ -
Giá vốn hàng bán (= Lãi gộp)
+
Doanh thu hoạt động tài chính -
Chi phí tài chính Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết quả khác
=
Thu nhập khác -
Chi phí khác Kết quả các hoạt động tr
thuÕ TNDN
Kết quả hoạt động kinh
doanh Kết quả khác