I. Muùc tieõu:
1. Kiến thức:- Hiểu chuyện, biết trao đổi với người khác về nội dung, ý nghúa caõu chuyeọn.
2. Kĩ năng: - Biết kể bằng lời của mình câu chuyện về những người đã góp sức mình để bảo vệ trật tự an ninh.
3. Thái độ: - Thấy được trách nhiệm của mình trong việc bảo vệ an ninh trật tự.
II. Chuaồn bũ:
+ Giáo viên: Một số sách báo, truyện viết về chiến sĩ an ninh, công an, bảo veọ.
+ Học sinh: SGK III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: Ông Nguyễn Khoa Đăng.
- Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại và nêu nội dung ý nghĩa cuỷa caõu chuyeọn.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm 3.
Giới thiệu bài mới:
Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tự kể những chuyện mình đã nghe, đã đọc về những người thông minh dũng cảm, đã góp sức mình bảo vệ và giữ gìn trật tự, an ninh.
→ Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh keồ chuyeọn.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
∗ Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên ghi đề bài lên bng3, yêu cầu học sinh xác định đúng yêu cầu đề bài bằng cách gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.
- Giáo viên giải nghĩa cụm từ “bảo vệ trật tự, an ninh” là hoạt động
- Hát
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thaàm.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 học sinh lên bảng gạch dưới các từ ngữ.
VD: Hãy kể câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an
17’
3’
1’
chống lại sự xâm phạm, quấy rối để giữ gìn yên ổn về chính trị, có tổ chức, có kỉ luật.
- Giáo viên lưu ý học sinh có thể kể một truyện đã đọc trong SGK ở các lớp dưới hoặc các bài đọc khác.
- Giáo viên gọi một số học sinh nêu tên câu chuyện các em đã chọn kể.
Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện và trao đổi nội dung.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: khi kết thúc chuyện cần nói lên điều em đã hiểu ra từ câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tính điểm cho các nhóm.
Hoạt động 3: Củng cố
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên một số câu chuyện đã kể.
- Tuyeõn dửụng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà viết lại vào vở câu chuyện em keồ.
- Nhận xét tiết học.
ninh.
- 1 học sinh đọc toàn bộ phần đề bài và gợi ý 1 – 2 ở SGK. Cả lớp đọc thaàm.
- 4 – 5 học sinh tiếp nối nhau nêu tên caõu chuyeọn keồ.
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc gợi ý 3 → viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện kể.
- 1 học sinh đọc gợi ý 4 về cách kể.
- Từng học sinh trong nhóm kể câu chuyện của mình. Sau đó cả nhóm cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi đua kể chuyeọn.
- Cả lớp nhận xét, chọn người kể chuyeọn hay.
Thứ sáu, ngày 17 tháng 02 năm 2005 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt).
I. Muùc tieõu:
1. Kiến thức:- Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thẻ hiện quan hệ tăng tieán.
2. Kĩ năng: - Học sinh biết tạo ra các câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí các vế câu, nối các vế câu ghép bằng 1 quan hệ từ hoặc 1 cặp quan hệ từ thích hợp.
3. Thái độ: - Bồi dưỡng thói quen dùng từ, viết thành câu.
II. Chuaồn bũ:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
4’
1’
32’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: “Trật tự, an ninh”
- Nêu ví dụ từ thuộc chủ đề “Trật tự, an ninh”.
- Đặt câu với từ an ninh.
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt)
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Nhận xét.
Mục tiêu: Học sinh hiểu câu ghép theồ hieọn quan heọ taờng tieỏn.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
Bài 1
- Phân tích cấu tạo câu ghép đã cho.
- Giáo viên treo bảng phụ có sẵn caâu gheùp.
- Hãy nêu cặp quan hệ từ trong câu?
→ GV nhận xét + chốt:
Cặp quan hệ từ chẵng những … mà còn … thể hiện quan hệ tăng tiến giữa 2 vế câu.
Bài 2: Tạo câu ghép.
- Nhận xét nhanh, chốt lời giải đúng.
- Hát
- Học sinh nêu.
Bài 1
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 học sinh lên bảng phân tích:
Chẳng những Hồng / chăm học mà bạn ấy/ còn rất chăm làm.
- Cặp quan hệ từ: Chẵng những … mà còn …
5’
10’
- Nêu nhận xét?
- Giáo viên chốt: Trong câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến, có thể đảo trật tự các vế câu, nhưng trật tự quan hệ từ không thể thay đổi.
Bài 3: Tìm thêm những cặp quan hệ từ có thể nối các vế câu có quan heọ taờng tieỏn.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng: Ta có thể sử dụng các cặp quan hệ từ khác:
Không những … mà còn … Không những … mà … Không phải chỉ … mà còn …
Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.
Mục tiêu: Nắm kiến thức cơ bản.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Mục tiêu: Học sinh biết tạo câu ghép có quan hệ từ tăng tiếng.
Phương pháp: Luyện tập.
Bài 1: Tìm và phân tích câu ghép chổ quan heọ taờng tieỏn.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Lớp làm bài vào nháp → học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc lại.
Bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh trao đổi nhóm đôi, thay thế các quan hệ từ khác vào câu ghép BT1.
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 58.
Bài 1
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm việc cá nhân tìm và ghi, phân tích câu ghép có quan hệ tăng tieán.
- 1 vài học sinh phát biểu, phân tích câu ghép → lớp nhận xét.
Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn
C V
C V
4’
1’
Bài 2: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Đặt câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến thể hiện các ý.
- Giáo viên lưu ý: học sinh sử dũng cặp quan hệ từ tăng tiến khi đặt câu gheùp.
→ Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên lưu ý học sinh không có cặp quan hệ từ không chỉ (không những, chẳng những) … mã cũng … vì đó không phải là mô hình áp dụng chung cho tất cả các câu.
Hoạt động 4: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
- Thi đua 2 dãy đặt câu ghép có cặp quan hệ từ tăng tiến.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: MRVT: “Trật tự, an ninh (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
đạp phanh.
Bài 2
- 1 học sinh đọc đề.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm cá nhân.
- Sửa bài thi đua theo dãy (1 dãy/ 3 em) đính cặp quan hệ từ thích hợp.
- Nhận xét lẫn nhau.
- Học sinh sửa bài.
Bài 3
- 1 học sinh đọc đề.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài nhóm đôi.
- 1 vài nhóm trình bày.
- Nhận xét lẫn nhau.
- 1 dãy/ 3 em thi đua câu ghép.
ẹIEÀU CHặNH – BOÅ SUNG
...
...
TOÁN: