Thế nào là phân số tối giản

Một phần của tài liệu giáo án số học lớp 6 (Trang 168 - 175)

Ví dụ: Các phân số 2 3 ; 1

2

 là các phân số tối giản.

+ Định nghĩa: (SGK)

?2 các phân số tối giản là:

:2 :2

:7 :7 :4 :4

GV: Từ định nghĩa trên em hãy làm bài ?2.

HS: 1 9; 4 16

 . Giải thích: Vì các phân số trên chỉ có ước chung là  1.

GV: Trở lại ví dụ 1, Vậy làm thế nào để đưa một phân số về phân số tối giản?

HS: Ta rút gọn lần lượt đến phân số tối giản.

GV: Ngoài cách làm rút gọn lần lượt như trên, ta chỉ rút gọn 1 lần mà vẫn được kết quả là phân số tối giản, ta trở lại ví dụ 1: 28

42 = 2 3 Hỏi: Em cho biết 14 có quan hệ gì với 28 và 42?

GV: Hướng dẫn cho HS trả lời 14 là ƯCLN (28, 42)

GV: Làm thế nào để chỉ rút gọn 1 lần ta được một phân số tối giản?

HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.

GV: => Nhận xét SGK

? em nhận xét gì về tử và mẫu của phân số tối giản 2

3 ? HS: 2

3 có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN (2,3) = 1.

GV: Vậy một cách tổng quát phân số a

b là tối giản khi nào?

HS: Khi | a | và | b | là hai số nguyên tố cùng nhau.

GV: Dẫn đến ý 1 phần chú ý SGK

GV: Trình bày ý 2 phần chú ý như SGK..

GV: Giới thiệu ý 3 phần chú ý.

Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn đến phân số tối giản => Thuận tiện cho việc tính toán sau này,

1 9, 4 16

+ Nhận xét: (SGK)

Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng ta được một phân số tối giản.

+ Chú ý: (SGK) :14

:14

[4. Củng cố: (3’)

+ Nhắc lại qui tắc rút gọn phân số? Định nghĩa phân số tối giản?

Làm thế nào để có phân số tối giản?

+ Làm bài tập 15a, b SGK.

Bài tập: Điền đúng (Đ) sai (S) vào các ô vuông sau đây:

a) 3 4

 là phân số tối giản c) 9 54

 là phân số tối giản b) 2

8

 không phải là phân số tối giản d) 11

35 không phải là phân số tối giản 5. Hướng dẫn về nhà:(2 )’ Về nhà làm lại bài kiểm tra tự đánh giá kết quả

+ Học thuộc bài.

+ Làm các bài tập SGK từ bài 15c, d đến 27 SGK.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

………

………

……….

---***&***---

Ngày Soạn : Tuần : 24

Ngày Dạy : Tiêt : 73

Tiết 73: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.

- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.

- Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế.

II. PHƯƠNG PHÁP:Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp

III. đồ dùng dạy học: Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề cỏc bài tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:(3’)

HS1: Nêu qui tắc rút gọn một phân số? Làm bài 15 c, d/15 HS2: Thế nào là phân số tối giản? Làm bài 19/15 SGK 3. Bài mới:

t/g Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng 13p

16p

Bài 17/15 SGK:

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài

- Hướng dẫn cho HS rút gọn phân số có tử và mẫu viết dưới dạng tích.

- Cho HS hoạt động nhóm.

- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.

HS: Thực hiện yêu cầu của GV.

Bài 18/15 SGK:

GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày.

HS: Lên bảng thực hiện.

Bài 20/15 SGK:

GV: Hướng dẫn:

- Rút gọn các phân số chưa tối giản đến tối giản rồi so sánh.

HS: Thảo luận nhóm.

GV: Ngoài cách trên, ta còn cách nào khác để tìm các cặp phân số.

HS: Dựa vào định nghĩa phân số bằng nhau.

=> không thuận lợi.

Bài 21/15 SGK:

GV: Tương tự bài 20 Bài 22/15 SGK:

GV: Gọi 4 HS lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông và trình bày cách tìm?

HS: Có áp dụng định nghĩa hai phân số bằng

Bài 17/15 SGK: (7’) a) 3.5 3.5 5

8.24 8.3.8 64 b) 2.14 2.7.2 1

7.8 7.2.2.2 2 c) 3.7.11 3.7.11 7

22.9 2.11.3.3 6 d) 8.5 8.2 8(5 2) 3

16 8.2 2

 

 

e) 11.4 11 11.(4 1) 2 13 11 3

 

 

 

Bài 18/15 SGK:(6’) a) 20 phút = 20

60 giờ = 1 3 giờ b) 35 phút = 35

60 giờ = 7 12 gìờ c) 90 phút = 90

60 giờ = 3 2 gìờ Bài 20/15 SGK:(5’)

9 3 15 5 60 12

; ;

33 11 9 3 95 19

 

  

 

Bài 21/15 SGK:(6’)

7 3 9

42 18 54

 

 

 12 10 18 15



Vậy phân số phải tìm là: 14 20 Bài 22/15 SGK:(6’)

a) 60 ; b) 3 4 

60 c) 4

5  60 ; d) 5 6  60 Bài 24/16 SGK:(7’)

Tìm các số nguyên x và y. Biết:

40 45

48 50

7p nhau. Hoặc: tính chất cơ bản của phân số.

Bài 24/16 SGK:

GV: Hướng dẫn rút gọn phân số: 36 ? 84

 

HS: 36 3 84 7

 

GV: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. Em hãy tìm x? y?

3 y 36

x 35 84

  Ta có: 3 y

x 35

=> x = 3.7 7 3 

 Ta có: y 3

35 7



=> y = 3.35 15 7

 

4. Củng cố: Từng phần.(3’) 5. Hướng dẫn về nhà:(2’)

+ Ôn lại các kiến thức đã học + Xem lại các bài tập đã giải.

+ Làm các bài tập: 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35/7, 8 SBT

V. RÚT KINH NGHIỆM:

………

………

……….

---***&***---

Ngày Soạn : Tuần : 25

Ngày Dạy : Tiêt : 74

Tiết 74 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.

- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.

- Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế.

II. PHƯƠNG PHÁP:Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp

III. đồ dùng dạy học: Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề cỏc bài tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:(3’)

HS1: Làm bài 27a, d, f/7 SBT: a) 4.7 ; d) 9.6 9.3; f )49 7.49

9.32 18 49

 

3. Bài mới:

t/g Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng

16p

17p

Bài 23/16 SGK:

GV: Cho A = {0, -3, 5}. Hãy viết:

B = {m

n ; m, n  A} ? (nếu hai phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 phân số)

HS: Lên bảng trình bày.

Bài 25/16 SGK:

GV: Hướng dẫn HS rút gọn phân số 15 39 đến tối giản.

HS: 15 5 39 13

GV: Làm như thế nào để tìm phân số có tử và mẫu là những số tự nhiên có hai chữ số?

HS: Ta nhân cả tử và mẫu của 5 13 với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của phân số tạo thành chỉ có 2 chữ số.

Bài 26/16 SGK:

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài có hình vẽ đoạn thẳng AB.

Hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài ?

HS: Gồm 12 đơn vị độ dài.

GV: Từ đó tính độ dài các đoạn thẳng CD, EF, GH, IK ?

HS: trả lời

HS: lên bảng Vẽ hình

Bài 23/16 SGK:(8’) A = {0; -3; 5}

B = { 0 ; 3; 3; 5

3 3 5 3

 

   }

Hoặc B = {0 5; ; 3; 5

5 5 5 3

 } … … ..

Bài 25/16 SGK: 8’

5 10 15 20 25 30 35 13 26 39 52 65 78 91

Bài 26/16 SGK: 8’

CD = 9 (đơn vị độ dài) EF = 10 (đơn vị độ dài) GH = 6 (đơn vị độ dài) IK = 15 (đơn vị độ dài) + Vẽ hình:

Bài 27/16 SGK:

GV: Cho HS đọc đề và trả lời, giải thích vì sao?

HS: 10 5 5 1 10 10 10 2

  

 là sai

Vì: Ta chỉ được rút gọn thừa số chung ở tử và mẫu, chứ không được rút gọn các số hạng giống nhau ở tử và mẫu của phân số.

Bài 27/16 SGK: 9’

Rút gọn:

10 5 5 1

10 10 10 2

  

 là sai

Vì: Ta chỉ được rdút gọn thừa số chung ở tử và mẫu, chứ không được rút gọn các số hạng giống nhau ở tử và mẫu của phân số.

4. Củng cố: (5’) Từng phần và làm bài tập sau:

5. Hướng dẫn về nhà:(2’)

+ Ôn lại các kiến thức đã học.Xem lại các bài tập đã giải.

+ Làm các bài tập: 36, 37, 38, 39, 40/8, 9 SBT V. RÚT KINH NGHIỆM:

………

………

……….

---***&***---

Ngày Soạn : Tuần : 25

Ngày Dạy : Tiêt : 75

Tiết 75: QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

- HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số.

- Có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu không quá 3 chữ số)

- Rèn luyện cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học (qua việc đọc và làm theo hướng dẫn của SGK/18)

II. PHƯƠNG PHÁP:Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp

III. đồ dùng dạy học: Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề cỏc bài tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: 3’

HS1: Làm bài 33/8 SBT. ; HS2: Làm bài 34/8 SBT.

Một phần của tài liệu giáo án số học lớp 6 (Trang 168 - 175)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(279 trang)
w