Ví dụ: Các phân số 2 3 ; 1
2
là các phân số tối giản.
+ Định nghĩa: (SGK)
?2 các phân số tối giản là:
:2 :2
:7 :7 :4 :4
GV: Từ định nghĩa trên em hãy làm bài ?2.
HS: 1 9; 4 16
. Giải thích: Vì các phân số trên chỉ có ước chung là 1.
GV: Trở lại ví dụ 1, Vậy làm thế nào để đưa một phân số về phân số tối giản?
HS: Ta rút gọn lần lượt đến phân số tối giản.
GV: Ngoài cách làm rút gọn lần lượt như trên, ta chỉ rút gọn 1 lần mà vẫn được kết quả là phân số tối giản, ta trở lại ví dụ 1: 28
42 = 2 3 Hỏi: Em cho biết 14 có quan hệ gì với 28 và 42?
GV: Hướng dẫn cho HS trả lời 14 là ƯCLN (28, 42)
GV: Làm thế nào để chỉ rút gọn 1 lần ta được một phân số tối giản?
HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.
GV: => Nhận xét SGK
? em nhận xét gì về tử và mẫu của phân số tối giản 2
3 ? HS: 2
3 có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN (2,3) = 1.
GV: Vậy một cách tổng quát phân số a
b là tối giản khi nào?
HS: Khi | a | và | b | là hai số nguyên tố cùng nhau.
GV: Dẫn đến ý 1 phần chú ý SGK
GV: Trình bày ý 2 phần chú ý như SGK..
GV: Giới thiệu ý 3 phần chú ý.
Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn đến phân số tối giản => Thuận tiện cho việc tính toán sau này,
1 9, 4 16
+ Nhận xét: (SGK)
Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng ta được một phân số tối giản.
+ Chú ý: (SGK) :14
:14
[4. Củng cố: (3’)
+ Nhắc lại qui tắc rút gọn phân số? Định nghĩa phân số tối giản?
Làm thế nào để có phân số tối giản?
+ Làm bài tập 15a, b SGK.
Bài tập: Điền đúng (Đ) sai (S) vào các ô vuông sau đây:
a) 3 4
là phân số tối giản c) 9 54
là phân số tối giản b) 2
8
không phải là phân số tối giản d) 11
35 không phải là phân số tối giản 5. Hướng dẫn về nhà:(2 )’ Về nhà làm lại bài kiểm tra tự đánh giá kết quả
+ Học thuộc bài.
+ Làm các bài tập SGK từ bài 15c, d đến 27 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
……….
---***&***---
Ngày Soạn : Tuần : 24
Ngày Dạy : Tiêt : 73
Tiết 73: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
- Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế.
II. PHƯƠNG PHÁP:Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp
III. đồ dùng dạy học: Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề cỏc bài tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:(3’)
HS1: Nêu qui tắc rút gọn một phân số? Làm bài 15 c, d/15 HS2: Thế nào là phân số tối giản? Làm bài 19/15 SGK 3. Bài mới:
t/g Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng 13p
16p
Bài 17/15 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
- Hướng dẫn cho HS rút gọn phân số có tử và mẫu viết dưới dạng tích.
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
Bài 18/15 SGK:
GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
Bài 20/15 SGK:
GV: Hướng dẫn:
- Rút gọn các phân số chưa tối giản đến tối giản rồi so sánh.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Ngoài cách trên, ta còn cách nào khác để tìm các cặp phân số.
HS: Dựa vào định nghĩa phân số bằng nhau.
=> không thuận lợi.
Bài 21/15 SGK:
GV: Tương tự bài 20 Bài 22/15 SGK:
GV: Gọi 4 HS lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông và trình bày cách tìm?
HS: Có áp dụng định nghĩa hai phân số bằng
Bài 17/15 SGK: (7’) a) 3.5 3.5 5
8.24 8.3.8 64 b) 2.14 2.7.2 1
7.8 7.2.2.2 2 c) 3.7.11 3.7.11 7
22.9 2.11.3.3 6 d) 8.5 8.2 8(5 2) 3
16 8.2 2
e) 11.4 11 11.(4 1) 2 13 11 3
Bài 18/15 SGK:(6’) a) 20 phút = 20
60 giờ = 1 3 giờ b) 35 phút = 35
60 giờ = 7 12 gìờ c) 90 phút = 90
60 giờ = 3 2 gìờ Bài 20/15 SGK:(5’)
9 3 15 5 60 12
; ;
33 11 9 3 95 19
Bài 21/15 SGK:(6’)
7 3 9
42 18 54
12 10 18 15
Vậy phân số phải tìm là: 14 20 Bài 22/15 SGK:(6’)
a) 60 ; b) 3 4
60 c) 4
5 60 ; d) 5 6 60 Bài 24/16 SGK:(7’)
Tìm các số nguyên x và y. Biết:
40 45
48 50
7p nhau. Hoặc: tính chất cơ bản của phân số.
Bài 24/16 SGK:
GV: Hướng dẫn rút gọn phân số: 36 ? 84
HS: 36 3 84 7
GV: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. Em hãy tìm x? y?
3 y 36
x 35 84
Ta có: 3 y
x 35
=> x = 3.7 7 3
Ta có: y 3
35 7
=> y = 3.35 15 7
4. Củng cố: Từng phần.(3’) 5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
+ Ôn lại các kiến thức đã học + Xem lại các bài tập đã giải.
+ Làm các bài tập: 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35/7, 8 SBT
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
……….
---***&***---
Ngày Soạn : Tuần : 25
Ngày Dạy : Tiêt : 74
Tiết 74 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
- Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
- Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế.
II. PHƯƠNG PHÁP:Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp
III. đồ dùng dạy học: Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề cỏc bài tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:(3’)
HS1: Làm bài 27a, d, f/7 SBT: a) 4.7 ; d) 9.6 9.3; f )49 7.49
9.32 18 49
3. Bài mới:
t/g Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
16p
17p
Bài 23/16 SGK:
GV: Cho A = {0, -3, 5}. Hãy viết:
B = {m
n ; m, n A} ? (nếu hai phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 phân số)
HS: Lên bảng trình bày.
Bài 25/16 SGK:
GV: Hướng dẫn HS rút gọn phân số 15 39 đến tối giản.
HS: 15 5 39 13
GV: Làm như thế nào để tìm phân số có tử và mẫu là những số tự nhiên có hai chữ số?
HS: Ta nhân cả tử và mẫu của 5 13 với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của phân số tạo thành chỉ có 2 chữ số.
Bài 26/16 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài có hình vẽ đoạn thẳng AB.
Hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài ?
HS: Gồm 12 đơn vị độ dài.
GV: Từ đó tính độ dài các đoạn thẳng CD, EF, GH, IK ?
HS: trả lời
HS: lên bảng Vẽ hình
Bài 23/16 SGK:(8’) A = {0; -3; 5}
B = { 0 ; 3; 3; 5
3 3 5 3
}
Hoặc B = {0 5; ; 3; 5
5 5 5 3
} … … ..
Bài 25/16 SGK: 8’
5 10 15 20 25 30 35 13 26 39 52 65 78 91
Bài 26/16 SGK: 8’
CD = 9 (đơn vị độ dài) EF = 10 (đơn vị độ dài) GH = 6 (đơn vị độ dài) IK = 15 (đơn vị độ dài) + Vẽ hình:
Bài 27/16 SGK:
GV: Cho HS đọc đề và trả lời, giải thích vì sao?
HS: 10 5 5 1 10 10 10 2
là sai
Vì: Ta chỉ được rút gọn thừa số chung ở tử và mẫu, chứ không được rút gọn các số hạng giống nhau ở tử và mẫu của phân số.
Bài 27/16 SGK: 9’
Rút gọn:
10 5 5 1
10 10 10 2
là sai
Vì: Ta chỉ được rdút gọn thừa số chung ở tử và mẫu, chứ không được rút gọn các số hạng giống nhau ở tử và mẫu của phân số.
4. Củng cố: (5’) Từng phần và làm bài tập sau:
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
+ Ôn lại các kiến thức đã học.Xem lại các bài tập đã giải.
+ Làm các bài tập: 36, 37, 38, 39, 40/8, 9 SBT V. RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
……….
---***&***---
Ngày Soạn : Tuần : 25
Ngày Dạy : Tiêt : 75
Tiết 75: QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số.
- Có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu không quá 3 chữ số)
- Rèn luyện cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học (qua việc đọc và làm theo hướng dẫn của SGK/18)
II. PHƯƠNG PHÁP:Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp
III. đồ dùng dạy học: Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề cỏc bài tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
HS1: Làm bài 33/8 SBT. ; HS2: Làm bài 34/8 SBT.