Bài 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN

Một phần của tài liệu Giáo án Sinh 7 2012-2013 (Trang 114 - 117)

CHƯƠNG VI NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG

Tiết 41 Bài 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

HS nắm được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.

So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.

HS K-G: Nêu được một số sai khác bộ xương ếch so với thằn lằn, ý nghĩa việc hấp thụ lại nước của thằn lằn.

2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng quan sát tranh.

Kĩ năng so sánh.

3. Thái độ:

Giáo dục niềm yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh cấu tạo trong của thằn lằn.

- Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn.

- Mô hình bộ não thằn lằn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu đời sống thằn lằn?

- Cấu tạo ngoài phù hợp với đời sống ở cạn?

3. Bài mới:

* Mở bài: SGK

* Nội dung:

Hoạt động 1: Bộ xương

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

K-G

- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu với hình 39.1 SGK xác định vị trí các xương.

- GV gọi HS lên chỉ trên mô hình.

- GV phân tích: xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác  lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn.

- GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch  nêu rõ sai khác nổi bật.

 Tất cả các đặc điểm đó thích nghi hơn với đời sống ở cạn.

- HS quan sát hình 39.1 SGK, đọc kĩ chú thích  ghi nhớ tên các xương của thằn lằn.

+ Đối chiếu mô hình xương  xác định xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi.

- HS so sánh 2 bộ xương  nêu được đặc điểm sai khác cơ bản.

+ Thằn lằn xuất hiện xương sườn

 tham gia quá trình hô hấp.

+ Đốt sống cổ: 8 đốt  cử động linh hoạt.

+ Cột sống dài.

+ Đai vai khớp với cột sống  chi trước linh hoạt.

Kết luận:

Bộ xương gồm:

- Xương đầu.

- Cột sống có các xương sườn.

- Xương chi: xương đai, các xương chi.

Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

K-G

- GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK, đọc chú thích, xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản.

- Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ tiêu hoá của ếch?

- Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống trên

- HS tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặc điểm cấu tạo ngoài.

- Các thành viên trong nhóm thảo luận lựa chọn câu cần điền để hoàn thành bảng.

- Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

cạn?

- Quan sát hình 39.3 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:

- Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch?

- Hê hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa?

 Tuần hoàn và hô hấp phù hợp hơn với đời sống ở cạn.

- GV giải thích khái niệm thận  chốt lại các đặc điểm bài tiết.

- Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn?

- HS dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài của 2 đại diện để so sánh.

Kết luận:

a. Tiêu hóa: Ống tiêu hóa phân hóa, ruột già chứa phân đặc, có khả năng hấp thụ lại nước.

b. Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt ; 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha (ít hơn).

Hô hấp: Hô hấp bằng phổi, phổi có nhiều vách ngăn.

c. Bài tiết: Thận sau có khả năng hấp thụ lại nước, nước tiểu đặc.

Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

K-G

- Quan sát mô hình bộ não thằn lằn

 xác định các bộ phận của não?

- Bộ não của thằn lằn khác ếch ở điểm nào?

- Bộ não:

+ 5 phần :Não trước, tiểu não phát triển  liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp.

- Giác quan:

+ Tai xuất hiện ống tai ngoài + Mắt xuất hiện mí thứ 3 Kết luận:

- Bộ não gồm 5 phần, có não trước và tiểu não phát triển.

- Tai xuất hiện ống tai ngoài.

- Mắt xuất hiện mí thứ 3.

IV. TỔNG KẾT – ĐÁNH GIÁ:

Yêu cầu HS làm bài tập sau:

Hãy điền vào bảng sau ý nghĩa của từng đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.

Đặc điểm Ý nghĩa thích nghi

1- Xuất hiện xương sườn cùng xương mỏ ác tạo thành lồng ngực.

2- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.

3- Phổi có nhiều vách ngăn.

4- Tâm thất xuất hiện vách hụt.

5- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ nước.

6- Não trước và tiểu não phát triển.

V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát.

- Kẻ phiếu học tập vào vở:

Đặc điểm cấu tạo

Tên bộ Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng

Có vảy Cá sấu Rùa

VI. PHỤ LỤC:

=====================

Ngày dạy: 7b : 18/01 ; 7a : 19/01

Một phần của tài liệu Giáo án Sinh 7 2012-2013 (Trang 114 - 117)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(206 trang)
w