1. Kết quả của truy vấn con có thể là bao nhiêu dòng mà câu lệnh không trả về lỗi?
A Chỉ một
B Chỉ một, trừ khi đằng trước nó có toán tử ANY, ALL, EXISTS hoặc IN.
C Không giới hạn
D Không giới hạn, trừ khi đằng trước nó có toán tử ANY, ALL, EXISTS hoặc IN.
2. Truy vấn con liên kết (correlated subqueries) không thể đứng độc lập.
A Đúng B Sai
3. Những hàm nào sau đây không sử dụng được với kiểu dữ liệu Character?
A AVG() B SUM() C MIN() D MAX()
4. Trong câu lệnh SELECT, nếu chứa các từ khoá WHERE, GROUP BY, HAVING thì chúng phải đứng theo thứ tự nào?
A HAVING, GROUP BY, WHERE B WHERE, GROUP BY, HAVING C WHERE, HAVING, GROUP BY D GROUP BY, WHERE, HAVING
5. Kiểm tra truy vấn sau:
SELECT batch_id, subject_id, AVG(Marks) FROM batchperformance GROUP BY batch_id, subject_id WITH ROLLUP
Kết quả câu lệnh trên là gì?
A Điểm trung bình của từng khoá học (Batch) trong từng môn học(Subject).
B Điểm trung bình của tất cả các khoá học trong từng môn học.
C Điểm trung bình của tất cả các sinh viên của một khoá học trong tất cả môn học.
D Điểm trung bình của từng khoá học tính theo tất cả các môn học.
6. Mặc định, phép toán UNION giúp ta nhân đôi số lượng của tập kết quả?
A Đúng B Sai
Chương 9. T-SQL và SQL nâng cao -Phần thực hành
9 Chương 9. T-SQL VÀ SQL NÂNG CAO Phần thực hành
Thực hiện những công việc sau đây bằng Query Analyzer:
1. Hiện tất cả các giá trị khác nhau của PNR_no từ bảng Passenger 2. Lấy ra 4 hàng đầu tiên từ bảng Meal
3. Liệt kê các bản ghi trong bảng Flight có mã Aircraft_code là ‘BA01’
4. Liệt kê Name, PP No, Meal Pref cho các hành khách có PNR_no là 1 hoặc 2 từ bảng Passenger
5. Hiển thị tất cả các tên hành khách bắt đầu bằng chữ cái ‘A’
6. Hiển thị chi tiết tất cả chuyến bay từ thành phố có mã ‘NY’, sắp xếp theo trường source
7. Hiển thị tên của các hành khách nam thêm vào trước tên ‘ Mr’
8. Hiển thị các thông tin chi tiết về chuyến bay như aircraft code, regular fare, discounted fare cho hạng nhất (FC). Discount (giảm giá) bằng 25%
giá thông thường. Tiêu đề các cột là Aircraft, Regular First Class fare, Discounted First Class fare.
9. Hiển thị và sắp xếp chi tiết về các chuyến bay tới thành phố có mã là
‘Lon’. Các chuyến bay có có thời gian bay ít nhất được hiển thị đầu tiên.
10. Hiển thị các món ăn không phải là ăn chay (non-vegetarian) trên các chuyến bay
11. Hiển thị status_code và description trong bảng Status_master với điều kiện chữ cái cuối cùng trong trường description khác ‘d’
12. Hiển thị aircraft_code của đường bay vào Chủ nhật (Sunday) và thứ Tư (Wednesday).
13. Hiển thị tên nước mà chuyến bay Fly Safe Airways đã đến, lưu ý là chỉ hiển thị những giá trị khác nhau.
14. Hiển thị số lượng bản ghi được hiển thị bởi truy vấn trước.
15. Hiển thị tên của dịch vụ SQL Server đang chạy trên máy tính.
16. Hiển thị tên của những món ăn (meal) được phục vụ trên British Airways (Sử dụng truy vấn con).
17. Hiển thị tên những hãng bay (airlines) có những chuyến bay (flights) nội địa xuất phát từ Mumbai (Sử dụng truy vấn con).
18. Hiển thị tuổi trung bình của những hành khách là nữ.
19. Tìm tổng số hành khách được Fly Safe Airways phục vụ.
Chương 9. T-SQL và SQL nâng cao -Phần thực hành
88
20. Tính thời gian bay nhỏ nhất, lớn nhất, và trung bình của những chuyến bay đến thành phố có mã số là NY.
21. Hiển thị số vé (tickets) được đặt của từng PNR_no.
22. Hiển thị số lượng các chuyến bay mỗi tuần của từng Aircraft.
23. Hiển thị những aircraft có tổng số ghế phục vụ >500 ghế.
24. Hiển thị những PNR number và tuổi của người già nhất. Lưu ý, chỉ hiển thị những bản ghi có tuổi người già nhất >35.
25. Hiển thị số lượng những lựa chọn bữa ăn có Non-vegetarian trên mỗi hãng bay (airline).
26. Hiển thị số lượng của những hành khách có tuổi lớn hơn 40 của từng PNR number. Phải đảm bảo rằng tất cả các PNR number đều được hiển thị.
27. Hiển thị Airline code(mã hãng bay), destition city code (mã số của thành phố đích) và số những chuyến bay của hãng đó bay tới. Kết quả bao gồm cả tổng số những chuyến bay của từng hãng và tổng số của tất cả các chuyến bay trong cơ sở dữ liệu.
Chương 10. RÀNG BUỘC DỮ LIỆU VÀ CHỈ SỐ
10 Chương 10. RÀNG BUỘC DỮ LIỆU VÀ CHỈ SỐ