I. MUẽC TIEÂU:
1. Kiến thức: Khái niệm xung lượng của lực, động lượng, hệ kín.
2. Kĩ năng: Xác định được động lượng của vật, của hệ và xung lượng của ngoại lực tác dụng lên vật.
3. Thái độ: Tích cực học tập, chú ý nghe giảng.
II. CHUAÅN BÒ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị các bài tập và phân dạng cho học sinh.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ và làm các bài tập về nhà.
III. TRỌNG TÂM:
- Động lượng, định luật bảo toàn động lượng đối với hệ kín.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Tiết 1:
1.Hệ thống kiến thức: ( 10 phút) - Xung lượng của lực: F.t(N.s)
- Động lượng: pm.v
- Định luật bảo toàn động lượng: pp'
2. Bài tập: ( 33 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
* Giáo viên ra đề:
Một vật khối lượng 100 đang đứng yên trên sàn nằm ngang thì chịu tác dụng của lực F. Sau khoảng thời gian t vật đạt vận tốc 20m/s.
a. Xác định động lượng lúc đầu và lúc sau của vật.
b. Tính sung lượng của ngoại lực tác dụng lên vật trong thời gian trên.
- Yêu cầu học sinh nêu tóm tắt.
- Hướng dẫn học sinh các bước giải bài toán.
- Gọi học sinh lên bảng giải bài toán.
Một vật m= 200g đang chuyển động với vận tốc 5m/s thì chịu lực tác dụng F= 2N trong khoảng thời gian 4s.
a. Tính động lượng của vật sau 4s.
b. Tính vận tốc của vật khi chịu lực tác dụng trong 4s.
- Yêu cầu học sinh lên bảng nêu tóm tắt và giải bài toán.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và nêu nhận xét bài giải của bạn.
Một vật khối lượng 500g đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì chịu tác dụng của lực hãm tác dụng lên vật trong khoảng thời gian t= 2s với F= 4N.
Tính vận tốc của vật khi chịu tác dụng lực trong 2s.
- Yêu cầu học sinh lên bảng giải bài toán.
- Yêu cầu học sinh nhận xét và bổ sung bài giải của bạn.
- Tóm tắt nội dung bài toán.
- Theo dõi hướng dẫn của giáo viên.
- Lên bảng giải bài toán.
- Tóm tắt nội dung bài toán.
- Lên bảng giải bài toán.
- Theo dõi và nêu nhận xét.
- Lên bảng giải bài toán.
- Nhận xét và bổ sung bài giải của bạn.
Giải:
Động lượng lúc đầu và lúc sau của vật:
p= m.v= 0,1.0= 0 kgm/s p’= m.v’ = 20.0,1= 2 kgm/s.
Xung lượng của ngoại lực tác dụng lên vật:
F.t= p= 2 N.s
Giải:
Ta có:
F.t= p=> p’= F.t +p=2.5+0,2.5=11 kgm/s Vận tốc của vật:
V= p/m=11/0,2=5,5m/s
Giải:
Ta có:
F.t= p
=> p’= -F.t +p=-4.0,5+0,5.10 =3 kgm/s Vận tốc của vật:
V’ = p/m=3/0,5= 6m/s.
Do lực hãm nên vec tơ sung lượng và động lượng ban đầu của vật ngược hướng.
3. Củng cố và dặn dò: ( 2 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
* Củng cố:
- Yêu cầu học sinh cho biết những điểm quan trọng cần lưu ý khi giải bài toán về ĐỘNG LƯỢNG VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG.
- Nhận xét và bổ sung
* Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện các dạng toán liên quan đến động lượng và định luật bảo toàn động lượng.
- Nêu ý kiến.
- Theo dõi nhận xét của giáo viên.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Tiết 2:
1. Giải bài tập: ( 43 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Giáo viên ra đề:
Hai viện bi chuyển động ngược hướng trên mặt sàn nằm ngang.
Viên thứ nhất khối lượng 100g chuyển động với vận tốc 2m/s, viên thứ 2 khối lượng 200g chuyển động với vận tốc 4m/s va vào viên thứ 1. Sau va chạm hai viên dính chặt vào nhau.
a. Tính vận tốc hai viên bi sau và chạm.
b. Tính xung lượng của ngoại lực tác dụng lên viên bi thứ 1.
c. Ban đầu viên bi thứ nhất phải chuyển động với vận tốc bào nhiêu để sau va chạm cả hai đứng yên.
- Yêu cầu học sinh chép đề và nêu tóm tắt nội dung bài toán.
- Hướng dẫn học sinh các bước giải.
- Gọi học sinh lên bảng giải bài toán.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và nêu nhận xét bài giải của bạn.
- Chép đề.
- Tóm tắt nội dung bài toán.
- Theo dõi hướng dẫn của giáo viên.
- Lên bảng giải bài toán.
- Theo dõi và nhận xét bài giải của bạn.
Giải:
a. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ hai viên bi trước và sau và chạm:
1 2 '
2 2 1
1v m v m m v
m
=> v’=0,1.20,30,2.4 103 m/s
b. Xung lượng của ngoại lực tác dụng lên viên bi thứ 1 là:
Một tên lửa có tổng khối lượng là 500kg chứa 50kg nhiên liệu đặt trên giàn phóng.
a. Tính vận tốc của tên lửa sau khi một nửa khối nhiên liệu phụt ra phía sau với vận tốc 100m/s.
b. Tính vận tốc của tên lửa sau khi toàn bộ khối khí còn lại phụt tiếp ra với vận tốc 100m/s.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung và nêu các bước giải bài toán.
- Nhận xét và gọi học sinh lên bảng giải.
- yêu cầu cả lớp nêu nhận xét và bổ sung bài giải của bạn.
- Tóm tắt nội dung bài toán.
- Nêu các bước giải.
- Theo dõi nhận xét và hướng dẫn của giáo viên.
- Lên bảng giải bài toán.
- Nhận xét bài giải của bạn.
F. t=-m1.v’-m1.v1=-16/3
Vậy xung lượng của ngoại lực tác dụng lên vật là:
16/3N.s
c. Để sau va chạm cả hai đứng yên, ta có:
s m m
v v m
v m v
m . 8 /
0
1 2 2 1 2
2 1
1
Giải:
a. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ tên lửa và khối khí trước và sau khi phụt một nửa nhiên liệu.
475
100 . 25 . .
. 0
2 1 1 2 2 2 1
1 m
v v m
v m v
m 5.26
m/s
b. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ tên lửa và khối khí trước và sau khi phụt một nửa nhiên liệu.
s m
m v m v v m
v m v m v m
/ 11 . 450 11
475 . 26 , 5 100 . 25
. . .
. '
2 2 2 ' 1 ' ' 1 2 ' 2 ' 2 ' 1 ' 1 2 2
2. Củng cố và dặn dò: ( 2 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
* Củng cố:
- Yêu cầu học sinh cho biết những điểm quan trọng cần lưu ý khi giải bài toán về ĐỘNG LƯỢNG VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG.
- Nhận xét và bổ sung
* Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện các dạng toán liên quan đến
- Nêu ý kiến.
- Theo dõi nhận xét của giáo viên.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
động lượng và định luật bảo toàn động lượng.
Tiết 3:
1. Giải bài tập: ( 43 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Giáo viên ra đề:
- Yêu cầu học sinh chép đề và nêu tóm tắt nội dung bài toán.
- Hướng dẫn học sinh các bước giải.
- Gọi học sinh lên bảng giải bài toán.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và nêu nhận xét bài giải của bạn.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung và nêu các bước giải bài toán.
- Nhận xét và gọi học sinh lên bảng giải.
- yêu cầu cả lớp nêu nhận xét và bổ sung bài giải của bạn.
- Chép đề.
- Tóm tắt nội dung bài toán.
- Theo dõi hướng dẫn của giáo viên.
- Lên bảng giải bài toán.
- Theo dõi và nhận xét bài giải của bạn.
- Tóm tắt nội dung bài toán.
- Nêu các bước giải.
- Theo dõi nhận xét và hướng dẫn của giáo viên.
- Lên bảng giải bài toán.
- Nhận xét bài giải của bạn.
2. Củng cố và dặn dò: ( 2 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
* Củng cố:
- Yêu cầu học sinh cho biết những điểm quan trọng cần lưu ý khi giải bài toán về ĐỘNG LƯỢNG VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG.
- Nhận xét và bổ sung
- Nêu ý kiến.
- Theo dõi nhận xét của giáo viên.
* Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại nội dung và xem trước các bài tập liên quan đến CÔNG VÀ CÔNG SUẤT.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
V.BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...