TIẾT 23 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí 9 trọn bộ (Trang 62 - 66)

1. Về kiến thức:

- HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Đồâng bằng sông Hồng.Trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực.

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư . Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồâng bằng sông Hồng.

2. Veà kó naêng:

- HS phải biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ tự nhiên Việt Nam

- Bản đồ kinh tế của vùng Đồâng bằng sông Hồng - Một số tranh ảnh vùng Đồâng bằng sông Hồng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ

CH: Điều kiện tự nhiên của Đồâng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?

2.Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

HĐ1: Tình hình phát triển kinh tế công nghiệp GV giới thiệu:CN ở ĐBSH hình thành sớm nhất VN và phát triển mạnh trong thời kì đất nước thực hiện CNH, HĐH

- Trực quan H 21.1

CH: Quan sát hình 21.1 hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng ở vùng đồng bằng sông Hồng?

CH: Nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng năm 1995- 2002?

 Tì trọng khu vực CN tăng mạnh 18,3 nghìn tỉ đồng (1995) lên 55,2 nghìn tỉ đồng(2002)

? Kể tên các ngành CN

? Ngành nào là ngành CN trọng điểm cùa ĐB s.

I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ

1. Coõng nghieọp

- tăng mạnh về giá trị và tỉ trọng trong cơ caỏu GDP vuứng

- ngành CN trọng điểm : chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng và cơ khí

- trung taâm CN: HN, HP

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoàng?

 CN chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng và cơ khí

? Kể tên những sản phẩm CN quan trọng của vuứng?

? Địa bàn phân bố các ngành CN trọng điểm

 Cheỏ bieỏn LT –TP : HN, HP, Nẹ, Hửng Yên, Hải Dương

Hàng tiêu dùng: HN, Ninh Bình, Hải Phòng Cơ khí: HN, H Đông, Hải Dương, HP, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình ( H21.3)

- HS trình bày, góp ý bổ sung - Gv chuẩn xác

- Chuyển ý: với tài nguyên khoáng sản, vùng ĐBSH đã phát triển 1 số ngành CN trọng điểm. Còn NN có những điều kiện TN ảnh hưởng: khí hậu, sông ngòi, đất ủai…

Hẹ2 Noõng nghieọp:

CH: Dựa vào bảng 21.2, so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, Giải thích.

CH: Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?

CH: Đồng bằng sông Hồng có những loại cây trồng nào ưa lạnh? - Cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế lớn như các cây ngô đông, khoai tây, su hào, cà chua. Vụ đông đang trở thành vụ sản xuaát chính

CH: Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hoàng?.

GV hướng dẫn: Từ tháng 10 đấn tháng 4 năm sau, thời tiết ở ĐB s. Hồng thường lạnh, khô.

Gío mùa đông bắc mỗi lần tràn về thường gay rét đậm học rét hại. Ngày nay, nhờ có giống ngô năng suất cao lại chịu hạn, chịu rét tốt nên ngô

2. Noõng nghieọp + Trồng trọt:

- Nghề trồng luá có trình độ thâm canh cao

- Vụ đông với nhiều cây trồng ưa lạnh đang trở thành vụ sản xuất chính

+ Chaên nuoâi:

- chăn nuôi gia súc, đặc biệt chăn nuôi lơn chiếm tỉ trọng lớn

- nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản ở vịnh Bắc Bộ

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính là cây được trồng nhiều vào vụ đông. Cùng với

ngô và khoai tây, vùng còn phát triển mạnh rau qủa ôn đới và can nhiệt, do đó cơ cấu cây trồng trong vụ đông trở nên đa dạng, đem lại lợi ích kinh teá cao

CH: Chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng như thế nào? Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước 27,2% năm 2002). Chăn nuôi bò (bò sữa) đang phát triển. Chăn nuôi gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản được chú ý phát triển

Hẹ3: DV

CH: Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết, hãy xác định vị trí địa lý và nêu ý nghĩa kinh tế – xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài.

Hẹ4:

CH: Dựa vào lược đồ (hình 21.2) nêu các ngành kinh tế của các trung tâm kinh tế Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định.

CH: Xác định vị trí của các tỉnh, TP’ tuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

GV định hướng để HS nhận thấy hầu hết các tỉnh , thành trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đều nằm kề với vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ (trong đó tỉnh Quảng Ninh với TP’ Hạ Long thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đoói với 2 vùng kinh tế, chứ không riêng đối với đồng bằng sông hồng

3. Dũch vuù

- Hà Nội, Hải Phòng là hai đầu mối giao thông vận tải quan trọng và là hai trung tâm du lịch lớn ở phía bắc

- Đồng bằng sông Hồng có nhiều địa danh du lũch haỏp daón, noồi tieỏng: Chuứa Hửụng, Tam Cốc- Bích Động, Cúc Phương, Đồ Sôn…

- Bưu chính viễn thông là ngành phát triển mạnh

V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ

- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng sông Hồng.

- Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long (Quảng Ninh) tạo thành tam giác kinh tế mạnh cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ .

3. Củng cố, đánh giá

1. Trình bày đặc điểm công nghiệp của Đồâng bằng sông Hồng thời kì 1995-2002

2. Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?

3.Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thận lợi để phát triển du lịch

Ngày soạn : 11/2008 Ngày dạy: 11/2008

Tiết 24 - Bài 22: THỰC HÀNH

VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ

BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức:

- HS cần phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lơng thực và bình quân theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng Đồâng bằng sông Hồng, một vùng đất chật người đông, mà giaiû pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng xuất .

- Suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững 2. Veà kó naêng

- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu 3. Về tư tưởng: Giáo dục tinh thần lao động

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồâng bằng sông Hồng III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1. Kiểm tra bài cũ

CH: Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực

CH: Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thận lợi để phát triển du lịch?

2.Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

HĐ1: Cá nhân Naêm

Tieâu chí 1995 1998 2000 2002

Daân soá 100.0 103.5 105.6 108.2 Sản lượng

LT 100.0 117.

7 128.6 131.1

BQ lửụng

thực/người 100.0 113.

6 121.9 121.2

Bảng 22.1. Tốc độ tăng dân số , Sản lượng lương thực Sản lượng lương thực theo đầu người

- Vẽ ba đường GV hướng dẫn HS dựa vào sự biến đổi

1. Hướng dẫn vẽ biểu đồ

2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20,21, hãy cho biết:

a. Những thuận lợi khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của các đường trên biểu đồ để nhận xét mối quan hệ

dân số –lương thực

HĐ2:HS làm việc theo nhóm

2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20,21, hãy cho bieát:

a. Những thuận lợi khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng

- Đầu tư vào các khâu thuỷ lợi, cơ khí hoá khâu làm đất, giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, coõng nghieọp cheỏ bieỏn

b. Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng

c. Aûnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới việc đảm bảo lương thực của vùng

Hoàng

* Thuận lợi: đất phù sa, khí hậu có mùa đông lạnh, nguồn nước, lao động dồi dào.

* Khó khăn: thời tiết thất thường

b. Vai trò của vụ đông: Ngô đông có naờng suaỏt cao, oồn ủũnh, dieọn tớch ủang mở rộng chính là nguồn lương thực, nguồn thức ăn gia súc quan trọng

c. Tỉ lệ gia tăng dân số ở đồng bằng sông Hồng giảm mạnh là do việc triển khai chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả. Do đó, cùng với phát triển nông nghiệp ,bình quân lương thực đạt trên 400kg/người

3. Củng cố, đánh giá

- Nêu các bước vẽ biểu đồ đường

- Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực ở ĐBSH

- Chuẩn bị bài sau: Bài 23

Ngày soạn : 11/2008 Ngày dạy: 11/2008

TUAÀN 13

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí 9 trọn bộ (Trang 62 - 66)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(124 trang)
w