LUA CHON NGON NGU
2. Một số tập lệnh dùng trong chương trình
s* Tạo đối tượng Connection dùng lệnh :
"Khai báo và khởi tạo một đối tượng Connection của ADO
Dim cnn as New ADODB.Connection
" Khai báo thuộc tinh lién két dit liéu :
"Gdn thudc tinh Connectionstring cho đối tượng Connection cnn theo ct pháp
cnn.Connectionstring = ‘provider=...’
cnn.CusorLocation = adUseClient hay adUseServer
" Kết nối
74
Dùng phương thức Open của Connection để thực hiện kết
nối
Cnn.Open
" Đóng liên kết đữ liệu
Cnn.Close
s* Làm việc với Command :
> Khai báo và cấp phát vùng nhớ biến Command Có 2 cách khai báo Command
+ Khai báo và cấp phát vùng nhớ cùng lúc Dim cmd As New ADODB.Command
+ Khai báo trước, khi dùng sẽ cấp phát vùng nhớ sau Dim cmd As ADODB.Command
Set cmd = New ADODB.Command
> Dat cac thuéc tinh cần thiết Các thuộc tính cần thiết bao gồm : + Thuộc tính CommandText
+ Thuộc tính CommandType + Thuộc tính ActiveConection
> Gọi thực hiện Command
Đối với Command đạng rút trích(Tức là Select...) :
Đối với Command cập nhật (Insert, Delete, Update...)
<Command>.execute( ) s* Tạo Recordset dùng lệnh :
> Khai báo biến bộ mẫu tin
Dim rst as ADODB.Recordset
> Cấp phát vùng nhớ trước khi làm việc với rst Set rst= New ADODB.Recordset
> Khởi tạo các giá trị cho biến bộ mẫu tin rst
Rst.open [Source], [Connection], [Type], [Lock], [Option]
> Các xử lý với bộ mẫu tin
" Đóng và mở bộ mẫu tin Rst.Close
= Truy xuat các trường dữ liệu
<tên recordset> (“<tên trường>”).Value
“ Kiểm tra recordsetrỗng If rst. BOF and rst. EOF then
<xử lý khi recordset rỗng>
Else
<xử lý khi recordset rst có dữ liệu>
End if
= Duyét cdc mau tin cia mot Recordset
76
Rst.MoveFirst
Do while Not rst. EOF
<Các xử lý trên mẫu tin hiện hành>
Rst.MoveNext
= Thém mdi mot mau tin
<Tén recordset >.Addnew
= Xod mot mau tin
<Tén recordset>.Delete
" Cập nhật dữ liệu
<Tén recordset>.Update
= Huy cập nhật dữ liệu
<Tên recordset>.CancelUpdate
= Lam tuoi di liéu trong recordset
<Tén recordset>.Refesh
= Sap xép, lọc dữ liệu
<tên recordset>.Sort = “<tên trường>” [DESC], <tén trường 2> [DESC]
—WW...VV...
VB6.0 là ngôn ngữ dễ lập trình giao diện.
3. Giới thiéu vé Access
Microsoft Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu trên môi trường Windows, trong đó có sẵn các công cụ hữu hiệu và tiện lợi để tự động sản sinh chương trình cho hầu hết các bài toán thường gặp trong quản lý, thống kê, kế toán. Với Access, người dùng không phải viết từng câu lệnh cụ thể như trong Pascal, C hay Foxpro mà chỉ cần tổ chức dữ liệu và thiết kế các yêu cầu, công việc cần giải quyết.
Sáu đối tượng công cụ mà Access cung cấp là: Bảng (Table), Truy vấn (Query), mẫu biểu (Form), báo biểu (Report), Macro và đơn thé (Module):
Bảng có cấu trúc tương tự như một tệp DBF của Foxpro được dùng để
lưu trữ đữ liệu của cơ sở đữ liệu (CSDL). Một CSDL thường gồm nhiều
bảng có quan hệ với nhau.
Truy vấn là công cụ mạnh của Access dùng đề tổng hợp, sắp xếp, tim kiếm đữ liệu trên các bảng. Chỉ với truy vấn đã có thể giải quyết khá nhiều dạng toán trong quản trị cơ sở dữ liệu.
Mẫu biểu thường dùng để tô chức cập nhật đữ liệu cho các bảng và thiết kế giao diện chương trình.
Báo biểu là công cụ tuyệt vời phục vụ công việc in ấn.
Macro bao gồm một dẫy các hành động (Action) đùng đề tự động hoá một loạt các thao tác.
Đơn thể là nơi chứa các hàm, thủ tục viết bằng ngôn ngữ Access Basic. Mặc dù các công cụ mà Access cung cấp khá đầy đủ, tuy nhiên không thể bao quát được mọi vấn đề đa dạng của thực tế.
Access là hệ quản trị CSDL lý tưởng trong hệ thống quản lý nhỏ và vừa.
78
Két luan
- Kết quả thu được của chương trình:
Giao tiếp được với cơ sở đữ liệu tương đối hiệu qua Phân cấp được các chức năng cần thiết.
Truy cập dữ liệu và tìm kiếm thông tin tương đối nhanh.
Giao diện thân thiện, dễ sử dụng...
- Hướng phát triển của đề tài:
"“ Giải quyết hầu hết các vấn đề thiếu xót của chương trình.
“_ Mở rộng bài toán để chương trình có khả năng trở thành một phần mềm quản lý nhân sự trong trường học ...