Công ty CPTM Sụng Mó bán hàng cho các đối tượng như người dân trong vùng, doanh nghiệp, bán hàng nội bộ cho các chi nhánh ở cỏc xó và các huyện. Với mỗi đối tượng khác nhau với nhu cầu về hàng hóa khác nhau công ty có phương thức bán hàng phù hợp, có 2 phương thức bán hàng:
Bán buôn.
ĐVT: VND
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bán lẻ.
2-Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản sau:
TK 1561: Hàng hóa.
TK 1562: chi phí thu mua hàng hóa.
TK 131: Phải thu khách hàng.
TK 632: GVHB.
TK 511: Doanh thu bán hàng thông thường.
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
3- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Do đặc điểm hàng hóa của công ty CPTM Sụng Mó thường xuyên được nhập kho nhưng các loại hàng hóa mang tính đặc thù, giá cả không ổn định nên công ty không sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước hay nhập sau – xuất trước để tính giá xuất kho vì như vậy sẽ rất phức tạp nên để đơn giản hóa công ty sử dụng phương pháp giá bình quân gia quyền để tính giá hàng hóa xuất kho. Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
Sau đây là ví dụ về các đối tượng mua hàng với các phương thức bán hàng khác nhau:
Sau đâu là 3 ví dụ về bán hàng:
Bán buôn cho đối tượng doanh nghiệp.
Bán lẻ ở quầy.
Lưu chuyển nội bộ.
** Về thủ tục chứng từ:
Ví dụ:
Bán hàng cho đối tượng bên ngoài công ty (doanh nghiệp)
Ngày 03 tháng 05 năm 2012 Ông Nguyễn Văn Tuõn cú mua của công ty CPTM Sụng Mó một lô hàng, giá trị lô hàng theo giá chưa có thuế GTGT
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp là 30.800.000, thuế GTGT 10% là 3.080.000, khách hàng chưa thanh toán tiền hàng cho công ty. Kế toán theo dõi kho hàng lập hoá đơn GTGT cho lô hàng hoá bán ra bao gồm 3 liên như sau:
Liên 1: Lưu lại.
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Gửi về phòng kế toán của công ty CPTM Sụng Mó.
Mẫu hoá đơn như sau:
Bi u m u 2.12: Hóa ểu mẫu 2.12: Hóa đơn GTGT ẫu 2.12: Hóa đơn GTGT đơn GTGTn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số:01GTKT- 3LL GTGT SA/2008B
Ngày 03 tháng 05 năm 2012 0040119 Liên 1: Lưu
Đơn vị bán hàng : Công ty CPTM Sông Mã
Địa chỉ: TT Sông Mã- H. Sông Mã- T.Sơn la Số tài khoản.
MS: : Họ, tên người mua hàng: Nguyễn văn Tuân Đơn vị:
Địa chỉ: huyện Sông Mã - Tỉnh Sơn La Số tài khoản :7907 101 - 000010 Hình thức thanh toán: trả chậm MS
ST
T Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
Tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
01 Xi măng PCB30 Tấn 22
1.400.000 30.800.000
Cộng tiền hàng: 30.800.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 3.080.000
Tổng cộng tiền thanh toán 33.880.000 Số tiền viết bằng chữ : Ba mươi ba triệu tám trăm tám mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Đvị: Cty CPTM Sụng Mó Mẫu số 02 – VT
Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Mã đơn vị: ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 5 năm 2012 Nợ 632: 30.800.000 Số: 03/12 Có 156: 30.800.000
- Họ tên người nhận: Nguyễn Văn Tuân - Lý do xuất kho: Xuất bán
- Xuất tại kho:Cụng ty. Địa điểm: tại Công ty CPTM Sụng Mó
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành Yêu tiền
Cầu
Thực Xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng PCB30 Tấn 22 22 1.400.000 30.800.000
Cộng thành tiền 30.800.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Ba mươi triệu tám trăm ngàn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày3 tháng 5 năm 2012 Người lập Người giao Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bán lẻ hàng hóa:
ví dụ: Bán lẻ hàng hoá ngày 4/5/2012 tại quầy bán lẻ 01 của công ty CPTM Sụng Mó có bán lẻ cho người tiêu dùng 2 cây thép cây vằn D12 , đơn giỏ bỏn chưa có thuế là 215.000đ/cõy. Ta có mẫu hóa đơn như sau:
HÓA ĐƠN Mẫu số:01GTKT- 3LL GTGT SA/2008B
Ngày 04 tháng 05 năm 2012 0040120 Liên 1: Lưu
ĐVT: VND
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đơn vị bán hàng : Công ty CPTM Sông Mã
Địa chỉ: TT Sông Mã- H. Sông Mã- T.Sơn la Số tài khoản.
MS: : Họ, tên người mua hàng: Lò văn an
Đơn vị:
Địa chỉ: huyện Sông Mã - Tỉnh Sơn La Số tài khoản : Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị Tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
01 Thép cây vằn D12 Cây 22
215.000
4.730.000
Cộng tiền hàng: 4.730.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 473.000
Tổng cộng tiền thanh toán 5.203.000 Số tiền viết bằng chữ : Năm triệu hai trăm linh ba ngàn đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đvị: Cty CPTM Sụng Mó Mẫu số 02 – VT
Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Mã đơn vị: ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 5 năm 2012 Nợ 632: 30.800.000 Số: 03/12 Có 156: 30.800.000
- Họ tên người nhận: Lò văn an - Lý do xuất kho: Xuất bán
- Xuất tại kho:Cụng ty. Địa điểm: tại Công ty CPTM Sụng Mó
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành Yêu tiền
Cầu
Thực Xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Thép cây vằnD12 Cây 22 22 215.000 4.730.000
Cộng thành tiền 4.730.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn triệu bảy trăm ba mươi ngàn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày4 tháng 5 năm 2012 Người lập Người giao Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hàng hóa lưu chuyển nội bộ
Ví dụ: ngày 20/05 công ty có bán hàng cho chi nhánh của công ty tại xã Chiềng Khương 25 tấn Xi măng PCB30, công ty bán theo giá vốn, đơn giá là 1.292.000đ/ Tấn, công ty sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
ĐVT: VND
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Song đôi khi bán hàng nội bộ công ty, công ty lại sử dụng hóa đơn GTGT.
Sau đây là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ:
Tên Đơn vị: Cty CPTM Sụng Mó Địa chỉ: TT Sụng Mó
PHIẾU XUẤT KHO KIấM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Liên 1: Lưu
Ngày 20 Tháng 5 Năm 2012 Họ tên người vận chuyển: Nguyễn Văn Hà
Phương tiện vận chuyển: Xe tải Xuất tại kho:Cụng ty
Nhập tại kho: Chi nhánh Chiềng Khương ST
T
Tên, nhãn hiệu hàng hóa
Mã Số
ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền Thực
xuất
Thực nhập
1 Xi
măngPCB30
Tấn 25 25 1.292.000 32.300.000
Tổng cộng 32.300.000
Người lập Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập
Các mẫu sổ khác tương tự bán hàng cho các đối tượng khác.
Phần kế toán chi tiết nghiệp vụ mua hàng, bán hàng:
Kế toán căn cứ vào các chứng từ là hóa đơn do công ty bán hàng lập ra và phiếu nhập kho, xuất kho do kế toán công ty lập để viết vào thẻ kho cho mặt hàng xi măng và thép cây như sau:
* Tại kho:
Việc hạch toán chi tiết ở kho của Công ty CPTM Sụng Mó được tiến hành kiểm tra trên thẻ kho. Thẻ kho do thủ kho lập khi có chứng từ nhập, xuất hàng hóa và thủ kho chỉ có trách nhiệm theo dõi hàng hóa về mặt số lượng.
Sau khi kiểm tra tính hợp lý, chính xác của chứng từ và đối chiếu giữa số
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp hành hóa thực nhập hoặc thực xuất với số hàng hóa nhập kho ghi trên phiếu nhập kho, phiếu xuất kho thủ kho sẽ ghi số lượng thực nhập, thực xuất trên phiếu nhập kho, phiếu xuất kho vào thẻ kho, tính ra số lượng tồn trên thẻ kho, dựa vào đó để đối chiếu kiểm tra số liệu trên thẻ kho với số hàng hóa hiện có trong kho.
Thẻ kho tại Công ty CPTM Sụng Mó được mở chi tiết cho từng thứ, từng loại hàng hóa.
Các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho hàng hóa hàng ngày được thủ kho sắp xếp, phân loại riêng theo từng loại và định kỳ gửi lên phòng kế toán để kế toán hàng hóa ghi sổ.
* Tại phòng kế toán:
Kế toán hàng hóa ở Công ty CPTM Sụng Mó sử dụng sổ chi tiết hàng hóa để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn kho của từng thứ, từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng đối với xuất kho hàng hóa và theo dõi cả hai chỉ tiêu: số lượng và giá trị đối với hàng hóa nhập kho.
Sổ kế toán chi tiết hàng hóa tại Công ty được mở cho từng thứ, từng loại hàng hóa. Sổ chi tiết hàng hóa bao gồm các chỉ tiêu sau: ngày tháng, số hiệu chứng từ nhập- xuất, diễn giải, chỉ tiêu nhập - xuất - tồn, và căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toán vào sổ chi tiết hàng hóa.
Trích:
Đvị: Cty CPTM Sụng Mó Mẫu số S12 - DN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/05 – 31/5/2012 Tờ số: 01
- Tên, nhãn hiệu sản phẩm, hàng hóa: Xi măng Hoàng thạch PCB30 - Đơn vị tính: tấn
- Mã số: …………
Số T T
Chứng từ
Diễn giải Ngày nhập xuất
Số lượng Ký xác
nhận của kế
toán Ngày
tháng
Số hiệu CT
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ 17
03/5 PN03 Nhập kho 45
15/5 PX03 Xuất kho 22
... ... ….. ... ... ... ….
Cộng cuối kỳ 90 68 39
Sổ này có 100 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 100 Ngày mở sổ: 01 tháng 5 năm 2012
Ngày 31 tháng 5 năm 2012 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Thẻ kho là chứng từ theo dõi về số lượng tình hình nhập xuất – tồn kho hàng hóa. Mỗi loại hàng hóa cùng một giá sẽ được lập riêng một thẻ kho.
Điều đó giúp cho kế toán theo dõi chi tiết hàng hóa được nhanh gọn và chính xác.
Đvị: Cty CPTM Sụng Mó Mẫu số S10 – DN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ Năm: 2012
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Tài khoản: 15611
Tên, nhãn hiệu sản phẩm, hàng hóa (sp, hh): Xi măng Hoàng thạch PCB30 Đơn vị tính: Tấn
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn Giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT SL TT SL TT SL TT
Số dư đầu tháng
1.250.000 17
21.250.000
PN03 03/5 Nhập kho 111 1.400.000 45 58.500.000
PX03 15/5 Xuất kho 632 22
… …. …. ….. …. ….. ….. …….. ….
.
…….
Cộng số phát sinh 90 117.000.000 68 87.856.000
Số dư cuối tháng 39 50.388.000
Ngày 31 tháng 5 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ĐVT: VND
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trích:
Đvị: Cty CPTM Sụng Mó Mẫu số S12 - DN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/5 – 31/5/2012 Tờ số: 02
- Tên, nhãn hiệu, sản phẩm, hàng hóa: Thép cây vằn D12 - Đơn vị tớnh: cõy
- Mã số: …………
Số TT
Chứng từ
Diễn giải Ngày nhập xuất
Số lượng Ký xác
nhận của kế
toán Ngày
tháng
Số hiệu CT
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ 60
04/5 PN04 Nhập kho 120
15/5 PX04 Xuất kho 22
... ... ….. ... ... ... ….
Cộng cuối kỳ 300 335 25
Sổ này có 100 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 100 Ngày mở sổ: 01 tháng 5 năm 2012
Ngày 31 tháng 5 năm 2012
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đvị: Cty CPTM Sụng Mó Mẫu số S10 – DN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ Năm: 2012
Tài khoản: 156 2 Tên, nhãn hiệu sản phẩm, hàng hóa: Thép cây vằn D12 Đơn vị tính: Cây
ĐVT: VND
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT SL TT SL TT SL TT
Số dư đầu tháng
203.000 60 12.180.000
PN04 04/5 Nhập kho 331 204.000 120 24.480.000
PX04 15/5 Xuất kho 632 22
… …… ….. …… …. …. ….. …….. …
…
……..
Cộng số phát sinh 300 61.200.000 335 68.273.000
Số dư cuối tháng 25 5.095.000
Ngày 31 tháng 5 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Cuối tháng, căn cứ vào Sổ chi tiết hàng hóa kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hóa.
* Trích bảng tổng hợp nhập - xuất - Tồn hàng hóa tháng 5 năm 2012 của Công ty như sau:
Đvị: Cty CPTM Sụng Mó Mẫu số : S11 - DN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
(VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ) Tài khoản: 156
Tháng 5 năm 2012
ĐVT: VND STT Tên, nhãn hiệu sản
phẩm, hàng hoá
Số Tiền Tồn
đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ 1 Xi măng Hoàng thạch
PCB30
21.250.000 117.000.000 87.856.000 50.388.000
2 Thép cây vằn D12
(Tisco)
12.180.000 61.200.000 68.273.000 5.095.000
3 _ 487.300.000 389.840.000 97.460.000
4 10.086.650 4.800.000 3.450.000 11.436.650
5 10.086.650 _ 6.762.000 3.324.650
6 92.414.000 237.600.000 285.862.129 44.151.871
7 ……… ……. ……. ……. …….
8 Cộng 874.742.650 2.200.000.000 2.582.364.000 492.378.650
Ngày 31 tháng 5 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ kho Người lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tê (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)