Thông qua bảng câu hỏi (xem phụ lục 1) nhóm tác giả dự kiến ban đầu khảo sát n = 165 đối tượng tại thị trường Bình Thuận, với số phiếu phát ra là 165 phiếu, số phiếu thu về là 161 phiếu, trong đó có 151 phiếu là hợp lệ và 10 phiếu không hợp lệ.
Bảng 2.12: Bảng số lư ng phiếu khảo s t thu ư c
Số thứ tự Địa iểm thực hiện khảo s t Số lư ng phiếu khảo s t
1 Hàm Thuận Nam 45
2 Hàm Thuận Bắc 30
3 Hàm Tân 15
4 Bắc Bình 20
5 Lagi 10
6 Phan Thiết 15
7 Tiên Phong 8
8 Tấn Linh 8
Tổng cộng 151
[Nguồn: Tác giả tổng hợp]
Thông qua những phiếu khảo sát hợp lệ, nhóm tác giả phân tích bằng phần mềm SPSS và EXCEL để xử lý số liệu thu thập đƣợc và cho ra những kết quả nhƣ sau:
Về tính năng của èn tiết kiệm iện:
Bảng 2.13: Đặc tính sản phẩm bóng èn tiết kiệm iện Tần số Phần trăm Tỉ lệ phần
trăm
Phần trăm tích luỹ
Tiết kiệm điện 125 82.8 82.8 82.8
Dễ lắp đặt 11 7.3 7.3 90.1
Bảo vệ môi trường 9 6.0 6.0 96.0
Tất cả các tính năng trên 3 2.0 2.0 98.0
Tính năng khác 3 2.0 2.0 100.0
Tổng 151 100.0 100.0
[Nguồn: Tác giả xử lý bằng phần mềm SPSS]
Nhận xét: Qua kết quả khảo sát nhóm tác giả thấy rằng, có 125 khách hàng trong tổng số 151 phiếu khảo sát hợp lệ là đồng ý với việc sử dụng đèn tiết kiệm điện có tính năng đặc biệt là tiết kiệm điện hơn so với các sản phẩm điện khác, đây là chỉ tiêu quan trọng nhất chiếm tỷ lệ 82,8%.
Về tiêu chí tiết kiệm iện năng:
Bảng 2.14: Tiêu chí tiết kiệm iện năng Tần số Phần trăm Tỉ lệ phần
trăm
Phần trăm tích luỹ
40% 1 0.7 0.7 0.7
60% 8 5.3 5.3 6.0
70% 20 13.2 13.2 19.2
80% 122 80.8 80.8 100.0
Tổng 151 100.0 100.0
[Nguồn: Tác giả xử lý bằng phần mềm SPSS]
Nhận xét: Qua kết quả khảo sát nhóm tác giả thấy, có 122 khách hàng trả lời sử dụng đèn tiết kiệm điện sẽ tiết kiệm đƣợc 80% điện năng so với đèn dây tóc (chiếm tỷ lệ 80,8%).
Về việc kh ch h ng lựa chọn mua sản phẩm Philips:
Bảng 2.15: Sự khó khăn khi lựa chọn sản phẩm Philips
Tần số Phần trăm Tỉ lệ phần
trăm
Phần trăm tích luỹ
Giá cả 119 78.8 78.8 78.8
Dịch vụ sau bán hàng 10 6.6 6.6 85.4
Chất luợng 12 7.9 7.9 93.4
Mẫu mã 1 0.7 0.7 94.0
Thương hiệu 9 6.0 6.0 100.0
Total 151 100.0 100.0
[Nguồn: Tác giả xử lý bằng phần mềm SPSS]
Nhận xét: Qua bảng khảo sát nhóm tác giả thấy rằng, có 119 khách hàng đều trả lời khi lựa chọn sản phẩm bóng đèn tiết kiệm điện Philips gặp phải khó khăn về giá
(chiếm tỷ lệ 78,8%), điều này nói lên rằng giá cả có tác động rất lớn tới người tiêu dùng. Philips cần xây dựng chiến lượng về giá cho phù hợp với người tiêu dùng tại thị trường Bình Thuận.
Về việc thị trường Bình Thuận sử d ng èn tiết kiệm iện:
Bảng 2.16: Sử d ng bóng èn tiết kiệm iện tại thị trường Bình Thuận.
Tần số Phần trăm Tỉ lệ phần
trăm
Phần trăm tích luỹ
Rạng Đông 76 50.3 50.3 50.3
Điện Quang 17 11.3 11.3 61.6
Philips 52 34.4 34.4 96.0
Yankon 5 3.3 3.3 99.3
Vnlite 1 0.7 0.7 100.0
Tổng 151 100.0 100.0
[Nguồn: Tác giả xử lý bằng phần mềm SPSS]
Nhận xét: Qua bảng khảo sát nhóm tác giả thấy tại Bình Thuận việc sử dụng bóng đèn tiết kiệm điện của Philips chỉ có 52 khách hàng trả lời sử dụng đèn Philips (chiếm tỷ lệ 34,4%), trong khi đó đèn Rạng Đông thì có 76 khách hàng (chiếm tỷ lệ khá cao 50,3%) đứng đầu tại thị trường Bình Thuận, Philips cần đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm bóng tiết kiệm để chiếm lĩnh thị trường trong thời gian tới đây.
Về loại công suất ư c sử d ng:
Bảng 2.17: Loại công suất thường sử d ng
Tần số Phần trăm Tỉ lệ
phần trăm
Phần trăm tích luỹ
Bóng đèn tiết kiệm điện 8W 3 2.0 2.0 2.0
Bóng đèn tiết kiệm điện 11W 4 2.6 2.6 4.6
Bóng đèn tiết kiệm điện 14W 8 5.3 5.3 9.9
Bóng đèn tiết kiệm điện 18W 29 19.2 19.2 29.1
Bóng đèn tiết kiệm điện 23W 107 70.9 70.9 100.0
Tổng 151 100.0 100.0
[Nguồn: Tác giả xử lý bằng phần mềm SPSS]
Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy việc sử dụng bóng đèn tiết kiệm điện tại thị trường Bình Thuận có 107 khách hàng trả lời loại bóng đèn có công suất 23W được sử dụng nhiều nhất (chiếm tỷ lệ khá cao 70,9%), có 29 khách hàng trả lời sử dụng loại bóng 18W (chiếm tỷ lệ 19,2%). Philips cần có kế hoạch sản suất loại đèn có công suất 23W nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
Về m c ích sử d ng èn tiết kiệm iện:
Bảng 2.18: M c ích sử d ng bóng èn tiết kiệm iện
[Nguồn: Tác giả xử lý bằng phần mềm SPSS]
Nhận xét: Kết quả khảo sát nhóm tác giả thấy rằng, có 115 khách hàng trả lời sử dụng bóng đèn tiết kiệm điện Philips với mục đích chiếu sáng cho cây Thanh Long ra hoa trái vụ (chiếm tỷ lệ cao nhất 76,2%).
Về năng suất mang lại khi sử d ng èn tiết kiệm iện chiếu s ng cho cây Thanh Long:
Bảng 2.19: Năng suất khi sử d ng bóng èn tiết kiệm iện
Tần số Phần trăm Tỉ lệ phần
trăm
Phần trăm tích luỹ
Tốt hơn nhiều 98 64.9 64.9 64.9
Tốt hơn 34 22.5 22.5 87.4
Bình thường 9 6.0 6.0 93.4
Kém hơn 7 4.6 4.6 98.0
Rất kém 3 2.0 2.0 100.0
Tổng 151 100.0 100.0
[Nguồn: Tác giả xử lý bằng phần mềm SPSS]
Tần số Phần trăm Tỉ lệ phần
trăm
Phần trăm tích luỹ
Chiếu sáng trong gia đình 21 13.9 13.9 13.9
Chiếu sáng đường phố 14 9.3 9.3 23.2
Chiếu sáng cho cây Thanh Long 115 76.2 76.2 99.3
Chiếu sáng cho mục đích khác 1 0.7 0.7 100.0
Tổng 151 100.0 100.0
Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy, khi sử dụng bóng đèn tiết kiệm điện Philips chiếu sáng cho cây Thanh Long ra hoa trái vụ thì có 98 khách hàng trả lời tốt hơn nhiều so với các hãng khác (chiếm tỷ lệ khá cao 64,9%), có 34 khách hàng trả lời tốt hơn (chiếm tỷ lệ 22,5% ), có 9 khách hàng trả lời bình thường (chiếm tỷ lệ 6,0%), có 7 khách hàng trả lời kém hơn (chiếm tỷ lệ 4,6%), có 3 khách hàng trả lời rất kém (chiếm tỷ lệ 2,0%).
Về chất lư ng khi sử d ng èn tiết kiệm iện chiếu s ng cây Thanh Long:
Bảng 2.20: Chất lư ng khi sử d ng bóng èn tiết kiệm iện
Tần số Phần trăm Tỉ lệ phần
trăm
Phần trăm tích luỹ
Cao hơn nhiều 7 4.6 4.6 4.6
Khá cao 15 9.9 9.9 14.6
Bình thường 94 62.3 62.3 76.8
Ít hơn 33 21.9 21.9 98.7
Ít hơn nhiều 2 1.3 1.3 100.0
Tổng 151 100.0 100.0
[Nguồn: Tác giả xử lý bằng phần mềm SPSS]
Nhận xét: Chất lƣợng việc sử dụng bóng đèn tiết kiệm điện Philips chiếu sáng cho cây Thanh Long, có 7 khách hàng trả lời chất lƣợng tốt, tỷ lệ hƣ hỏng ít (chiếm tỷ lệ 4,6%), có 15 khách hàng trả lời tỷ lệ hƣ hỏng khá cao (chiếm tỷ lệ 9,9%), có 94 khách hàng trả lời tỷ lệ hư hỏng ở mức độ bình thường (chiếm tỷ lệ 62,3%), có 33 khách hàng trả lời tỷ lệ hƣng hỏng ít hơn các hãng khác (chiếm tỷ lệ 21,9%) và chỉ có 2 khách hàng trả lời ít hơn nhiều (chiếm tỷ lệ 1,3%), đều này chứng tỏ rằng Philips cũng cần phải đƣa ra các giải pháp nhằm cải tiến chất lƣợng sản phẩm ngày một tốt hơn đáp ứng nhu cầu mong đợi của người tiêu dùng.
Về chất lư ng s ng v ộ s ng èn tiết kiệm iện Philips:
Bảng 2.21: Chất lư ng s ng v ộ s ng
Tần số Phần trăm Tỉ lệ phần
trăm
Phần trăm tích luỹ
Tốt hơn nhiều 107 70.9 70.9 70.9
Tốt hơn 34 22.5 22.5 93.4
Không khác biệt 5 3.3 3.3 96.7
Kém hơn 3 2.0 2.0 98.7
Kém hơn nhiều 2 1.3 1.3 100.0
Tổng 151 100.0 100.0
[Nguồn: Tác giả xử lý bằng phần mềm SPSS]
Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy, hầu hết khách hàng trả lời chất lƣợng sáng và độ sáng của bóng đèn tiết kiệm điện Philips tốt hơn nhiều so với đèn dây tóc (chiếm tỷ lệ cao nhất 70,9%).
Về việc sử d ng èn tiết kiệm iện Philips thay thế èn dây tóc:
Bảng 2.22: Đèn tiết kiệm iện thay thế èn dây tóc
Tần số Phần trăm Tỉ lệ phần
trăm
Phần trăm tích luỹ Hoàn toàn thay thế đƣợc
(90-100%) 35 23.2 23.2 23.2
Thay thế đƣợc phần lớn thị
trường dây tóc (70-89%) 92 60.9 60.9 84.1
Thay thế được tương đối
(40-69%) 19 12.6 12.6 96.7
Thay thế đƣợc phần nhỏ thị trường dây tóc (10- 30%)
3 2.0 2.0 98.7
Không thay thế đƣợc bóng
dây tóc (dưới 10%) 2 1.3 1.3 100.0
Tổng 151 100.0 100.0
[Nguồn: Tác giả xử lý bằng phần mềm SPSS]
Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy, có 35 khách hàng trả lời nếu đèn dây tóc ngƣng cung sản xuất thì việc sử dụng bóng đèn tiết kiệm điện có khả năng hoàn toàn thay thế đƣợc (chiếm tỷ lệ 23,2% ) và có 92 khách hàng trả lời thay thế đƣợc phần lớn thị trường (chiếm tỷ lệ 60,9%).
Về gi bóng èn tiết kiệm iện Philips:
Bảng 2.23: Gi bóng èn tiết kiệm iện Philips
Tần số Phần trăm Tỉ lệ phần
trăm
Phần trăm tích luỹ
Giá cao hơn nhiều 23 15.2 15.2 15.2
Giá cao hơn 111 73.5 73.5 88.7
Giá tương đương nhau 17 11.3 11.3 100.0
Total 151 100.0 100.0
[Nguồn: Tác giả xử lý bằng phần mềm SPSS]
Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy hầu hết người tiêu dùng đều trả lời giá của đèn tiết kiệm điện Philips cao hơn so với các hãng khác chiếm tỷ lệ khá cao 73,5% và có 15,2% trả lời giá cao hơn nhiều, Philips cần xây dựng chiến lƣợc về giá sao cho phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng.
Về hệ thống phân phối của Philips:
Bảng 2.24: Sự h i lòng với hệ thống phân phối của Philips
Tần số Phần trăm Tỉ lệ phần
trăm
Phần trăm tích luỹ
Rất hài lòng 5 3.3 3.3 3.3
Hài lòng 10 6.6 6.6 9.9
Chấp nhận đƣợc 85 56.3 56.3 66.2
Không hài lòng 49 32.5 32.5 98.7
Rất không hài lòng 2 1.3 1.3 100.0
Tổng 151 100.0 100.0
[Nguồn: Tác giả xử lý bằng phần mềm SPSS]
Nhận xét: Kết quả khảo sát nhóm tác giả thấy có 5 khách hàng hài lòng với hệ thống phân phối (chiếm tỷ lệ 3,3%), có 10 khách hàng hài lòng (chiếm tỷ lệ 6,6%),
có 85 khách hàng tạm chấp nhận với hệ thống phân phối Philips (chiếm tỷ lệ 56,3%), có 49 khách hàng không hài lòng với hệ thống phân phối Philips (chiếm tỷ lệ 32,5%), chỉ có 2 khách hàng rất không hài lòng (chiếm tỷ lệ 1,3%). Philips cần đẩy nhanh việc xây dựng hệ thống phân phối tại khu vực Bình Thuận, nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Về hình thức khuyến mãi:
Bảng 2.25: Mức ộ h i lòng về hình thức khuyến mãi
Tần số Phần trăm Tỉ lệ phần
trăm
Phần trăm tích luỹ
Rất hấp dẫn 25 16.6 16.6 16.6
Khá hấp dẫn 37 24.5 24.5 41.1
Hấp dẫn 62 41.1 41.1 82.1
Ít hấp dẫn 21 13.9 13.9 96.0
Không hấp dẫn 6 4.0 4.0 100.0
Tổng 151 100.0 100.0
[Nguồn: Tác giả xử lý bằng phần mềm SPSS]
Nhận xét: Hầu hết các khách hàng đều trả lời hình thức khuyến mãi của Philips ở mức hấp dẫn chiếm tỷ lệ 41,1% và một số khách hàng trả lời rất hấp dẫn và khá hấp dẫn cũng tương đối cao, chỉ có 13,9% khách hàng trả lời ít hấp dẫn. Tuy nhiên Philips cũng sẽ tiếp tục đƣa ra các hình thức khuyến mãi tốt hơn, nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Về ội ngũ tiếp thị v chăm sóc kh ch h ng:
Bảng 2.26: Đội ngũ tiếp thị v chăm sóc kh ch h ng
Tần số Phần trăm Tỉ lệ phần
trăm
Phần trăm tích luỹ
Rất chuyên nghiệp 24 15.9 15.9 15.9
Khá chuyên nghiệp 22 14.6 14.6 30.5
Chuyên nghiệp 89 58.9 58.9 89.4
Ít chuyên nghiệp 11 7.3 7.3 96.7
Không chuyên nghiệp 5 3.3 3.3 100.0
Tổng 151 100.0 100.0
[Nguồn: Tác giả xử lý bằng phần mềm SPSS]
Nhận xét: Hầu hết khách hàng đƣợc hỏi về đội ngũ tiếp thị và chăm sóc khách hàng đều trả lời chuyên nghiệp chiếm tỷ lệ 58,9%, chỉ có một số ít khách hàng trả lời ít chuyên nghiệp và không chuyên nghiệp.
Về nguồn thông tin kh ch h ng biết ến èn Philips:
Bảng 2.27: Nguồn thông tin kh ch h ng biết ến èn Philips
Tần số Phần
trăm
Tỉ lệ phần trăm
Phần trăm tích luỹ Quảng cáo trên truyền hình, radio 13 8.6 8.6 8.6
Có người giới thiệu 14 9.3 9.3 17.9
Cửa hàng bán lẻ 84 55.6 55.6 73.5
Đƣợc tiếp thị 31 20.5 20.5 94.0
Qua báo, tạp chí 6 4.0 4.0 98.0
Khác 3 2.0 2.0 100.0
Tổng 151 100.0 100.0
[Nguồn: Tác giả xử lý bằng phần mềm SPSS]
Nhận xét: Qua kết quả khảo sát nhóm tác giả thấy rằng, có 84 khách hàng trả lời họ biết đến sản phẩm Philips thông qua cửa hàng bán lẻ (chiếm tỷ lệ 55,6%), ngoài ra còn có 31 khách hàng trả lời biết sản phẩm Philips qua tiếp thị (chiếm tỷ lệ 20,5%), Philips sẽ tiếp tục đẩy mạnh hệ thống tiếp thị sâu rộng trong thời gian tới.
Đ nh gi mức ộ quan trọng của hệ thống phân phối èn Philips nhằm hỗ tr tốt h n cho việc b n h ng:
Bảng 2.28: Mức ộ quan trọng hệ thống phân phối của Philips
Tiêu chí
Rất không quan trọng
Không quan trọng
Bình thường
Khá quan trọng
Rất quan trọng
Giá tốt 19.0% 35.5% 45.5%
Thời gian giao hàng 9.0% 11.2% 42.2% 20.6% 17.0%
Bảng giá và sản phẩm phải cập nhật
thường xuyên 11.0% 9.0% 12.0% 17.0% 51.0%
Thái độ & mức độ chăm sóc của nhân
viên bán hàng 14.5% 12.2% 49.7% 16.0% 7.6%
Khuyến mãi bán hàng 9.0% 9.1% 18.6% 44.0% 19.3%
Chính sách bảo hành sau bán hàng 6.6% 10.3% 45.3% 19.0% 18.8%
[Nguồn: Tác giả xử lý bằng phần mềm Excel]
Nhận xét: Theo kết quả khảo sát nhóm tác giả thấy rằng có 45,5% khách hàng đánh giá để hỗ trợ tốt cho việc bán hàng thì yếu tố giá bán là rất quan trọng, hơn nữa khách hàng cũng đánh giá Philips phải luôn cập nhập bảng giá và sản phẩm thường xuyên chiếm tỷ lệ 51,0% khách hàng chọn rất quan trọng.
Đ nh gi mức ộ quan trọng trong việc chọn lựa mua sản phẩm bóng èn chiếu s ng tiết kiệm iện.
Bảng 2.29: Mức ộ quan trọng chọn mua sản phẩm Philips
Tiêu chí
Rất không quan trọng
Không quan trọng
Bình thường
Khá quan trọng
Rất quan trọng
Thương hiệu 10.6% 11.2% 48.5% 15.7% 14.0%
Loại bóng đèn 30.2% 55.5% 14.3%
Chính sách bảo hành 9.9% 21.3% 23.8% 45.0%
Tiết kiệm điện năng 5.4% 34.2% 60.4%
Độ sáng 5.8% 16.1% 46.7% 31.4%
Tuổi thọ 9.6% 17.7% 45.3% 18.9% 8.5%
Giá bán 8.1% 21.0% 25.3% 45.6%
[Nguồn: Tác giả xử lý bằng phần mềm Excel]
Nhận xét: Theo kết quả khảo sát nhóm tác giả thấy rằng tiêu chí tiết kiệm điện năng đƣợc khách hàng đánh giá là quan trọng nhất chiếm tỷ lệ 60,4%, tiêu chí chính sách bảo hành chiếm 45,0% khách hàng đánh giá rất quan trọng và có 45,6% khách hàng chọn tiêu chí giá bán là rất quan trọng, một số tiêu chí khác khách hàng đánh giá ở mức độ bình thường.