17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT

Một phần của tài liệu GIAO AN DAI SO 6 CA NAM 2011 - 2012 (Trang 86 - 90)

Lớp Ngày soạn Ngày giảng

6.1 20/07/2011

I. MỤC TIÊU:

- HS hiểu thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau .

- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số .

- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.

II. Phơng pháp : Đàm thoại gợi mở

III. Đồ dùng dạy học : Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:3’

HS1: a/ Viết các tập hợp sau : Ư (12) ; Ư (30) ; ƯC (12 ; 30)

b/ Trong các ước chung của 12 và 30, ước chung nào là ước lớn nhất?

3. Bài mới:

Đặt vấn đề: Để tìm ước chung của 12 và 30, ta phải tìm tập hợp các ước của 12, của 30. Rồi chọn ra các phần tử chung của hai tập hợp đó, ta được tập hợp các ước chung của 12 và 30. Vậy có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? Ta học qua bài

“Ước chung lớn nhất”

t/g Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng 17 * Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất. 1. Ước chung lớn nhất:

p

20

GV: Từ câu hỏi b của HS2, giới thiệu: Số 6 lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 12 và 30. Ta nói : 6 là ước chung lớn nhất.

Ký hiệu: ƯCLN (12; 30) = 6

GV: Viết các tập hợp Ư (4); ƯC (4;12;

30)

HS: Ư (4) = {1; 2; 4}

ƯC (4; 12; 30) = {1; 2}

GV: Tìm số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 4; 12; 30?

HS: Số 2

GV: Số 2 là ước chung lớn nhất. Ta viết:

ƯCLN (4; 12; 30) = 2

Hỏi: Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số?

HS: Đọc phần in đậm đóng khung /54 SGK.

GV: Các ước chung (là 1; 2; 3; 6)và ước chung lớn nhất (là 6) của 12 và 30 có quan hệ gì với nhau?

HS: Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN.

GV: Dẫn đến nhận xét SGK.

GV: Tìm ƯCLN (15; 1); ƯCLN (12; 30;

1)?

HS: ƯCLN (15; 1) = 1; ƯCLN (12; 30; 1)

= 1

GV: Dẫn đến chú ý và dạng tổng quát như SGK. ƯCLN (a; 1) = 1 ; ƯCLN (a; b; 1)

= 1

* Hoạt động 2: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố . 20’

GV: Nêu ví dụ 2 SGK và hướng dẫn:

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm

Phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố?

HS: Hoạt động theo nhóm và đại diện

Ví dụ 1: (Sgk)

Ư (12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

Ư (30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15;

30}

ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6}

6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30

Ký hiệu : ƯCLN (12; 30 ) = 6

* Ghi phần in đậm đóng khung SGK.

+ Nhận xét : (Sgk)

+ Chú ý: (Sgk) ƯCLN (a; 1) = 1 ƯCLN (a; b; 1) = 1

2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:

Ví dụ 2:

Tìm ƯCLN (36; 84; 168) - Bước 1:

36 = 22 . 32

p nhóm lên bảng trình bày.

GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá, ghi điểm

=> Bước 1 như SGK.

? Số nào là ớc chung cho cả 36, 84, 168 HS: Có số 2; 3 đều có trong dạng phân tích ?Số 7 có là ước chung của 36; 84 và 168 không? Vì sao?

HS: Không, vì 7 không có trong dạng phân

tích ra thừa số nguyên tố của 36.

GV: Giới thiệu: các 2 và 3 gọi là các thừa số nguyên tố chung của 36; 84 và 168.

GV: Như vậy để có ước chung ta lập tích các thừa số nguyên tố chung.

?Để có ƯCLN, ta chọn thừa số 2,3 với số mũ như thế nào?

HS: Ta chọn số 2 với số mũ nhỏ nhất.

? Em hãy nêu qui tắc tìm ƯCLN?

HS: Phát biểu qui tắc SGK.

Nhấn mạnh: Tìm ƯCLN của các số lớn hơn 1. Vì nếu các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của chúng bằng 1 (theo chú ý đã nêu trên)

HS: Lên bảng thực hiện. ?1; ?2 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

GV: Từ việc:

- Tìm ƯCLN (8; 9) => Giới thiệu hai số nguyên tố cùng nhau

- Tìm ƯCLN (8; 12; 15) => Giới thiệu ba số nguyên tố cùng nhau.

=> Mục a phần chú ý SGK.

- Tìm ƯCLN (24; 16; 8) = 8

Hỏi: 24 và 16 có quan hệ gì với 8?

HS: 8 là ước của 24 và 16.

GV: ƯCLN của 24; 16 và 8 bằng 8 là số nhỏ trong ba số đã cho => Giới thiệu mục b SGK

Hoạt động 3 : cách tìm ớc chung thông qua t×m ¦CLN

84 = 22 . 3 . 7 168 = 23 . 3 . 7 - Bước 2:

Chọn ra các thừa số nguyên tố chung là: 2 và 3

- Bước 3:

ƯCLN (36;84 ;168) = 22.3 = 12

* Qui tắc : (Sgk)

?1;

12 = 22.3 30 = 2.3.5

¦CLN (12;30) =2.3 = 6

?2

8 = 23; 9 = 32

¦CLN (8,9) =1

8 = 23 ; 12 =22.3 ;15 = 3.5

¦CLN (8,12;15 ) =1 24 = 23.3; 16 = 24; 8 = 23

¦CLN (24,16,8) =8 + Chú ý : (Sgk)

3. cách tìm ớc chung thông qua t×m ¦CLN

ƯCLN (12; 30 ) = 6 các ớc của 6 là : 1;2;3;6 vËy ¦C (12;30 ) = {1;2;3;6}

nhËn xÐt : sgk- 56

GV : giới thiệu nh sgk

4. Củng cố: Nhắc lại :3’

- Thế nào là ƯCLN, qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.

- Làm bài 139/56 SGK 5. Hướng dẫn về nhà:2’

- Học thuộc định nghĩa, qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số tự nhiên lớn hơn 1.

- Làm bài tập 140 -> 148/56; 57 SGK..

V. RÚT KINH NGHIỆM:

………

………

………

………

=========***==========

Ngày tháng năm 2011 Tổ trưởng duyệt

Ngày tháng năm 2011 BGH duyệt

Tuần

Ngày soạn : 20/07/2011 Ngày dạy : Lớp 6.1 :

Một phần của tài liệu GIAO AN DAI SO 6 CA NAM 2011 - 2012 (Trang 86 - 90)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(313 trang)
w