ÔN TẬP HỌC KÌ I

Một phần của tài liệu sinh 8 - CKTKN (Trang 118 - 123)

CHƯƠNG VI- TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

Bài 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I

- HS hệ thống hoá kiến thức học kì I.

- HS nắm sâu, nắm chắc kiến thức đã học.

- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.

B. CHUẨN BỊ.

- Tranh ảnh có liên quan.

- Máy chiếu, phim trong (nếu có).

- Các nhóm với nội dung đã phân công (1 tờ giấy khổ to).

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3.Bài học

Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV chia lớp thành 6 nhóm. Phân công mỗi nhóm làm 1 bảng.

- Yêu cầu các nhóm chiếu phim trong kết quả của nhóm minh hoặc dán kết quả (khổ giấy to) lên bảng.

- GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung hoặc chiếu đáp án.

- Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng của mình ở nhà)

- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ghi và phim trong hoặc tờ giấy to.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.

- Các nhóm hoàn thiện kết quả.

- HS hoàn thành vào vở bài tập.

Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người

Cấp độ tổ chức Đặc điểm đặc trưng

Cấu tạo Vai trò

Tế bào

- Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân.

- Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.

Mô - Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau.

- Tham gia cấu tạo nên các cơ quan.

Cơ quan - Được cấu tạo nên bởi các - Tham gia cấu tạo và thực

mô khác nhau. hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan.

Hệ cơ quan - Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng.

- Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể.

Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể Hệ cơ quan

thực hiện vận động

Đặc điểm cấu tạo

đặc trưng Chức năng Vai trò

chung

Bộ xương

- Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp.

- Có tính chất cứng rắn và đàn hồi.

Tạo bộ khung cơ thể + Bảo vệ

+ Nơi bám của cơ

- Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường.

Hệ cơ - Tế bào cơ dài

- Có khả năng co dãn

- Cơ co dãn giúp cơ quan hoạt động.

Bảng 35. 3: Tuần hoàn máu Cơ quan Đặc điểm cấu tạo

đặc trưng Chức năng Vai trò chung

Tim

- Có van nhĩ thất và van động mạch.

- Co bóp theo chu kì gồm 3 pha.

- Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.

- Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, mước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông.

Hệ mạch

- Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.

- Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim.

Bảng 35. 4: Hô hấp Các giai đoạn chủ

yếu trong hô hấp Cơ chế Vai trò

Riêng Chung

Thở Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp.

Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới.

Cung cấp oxi cho các tế bào cơ

thể và thải khí

cacbonic ra ngoài cơ thể.

Trao đổi khí ở phổi

- Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

- Tăng nồng độ O2

và giảm nồng độ khí CO2 trong máu.

Trao đổi khí ở tế bào

- Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra.

Bảng 35. 5: Tiêu hoá Khoang

miệng

Thực quản

Dạ dày

Ruột non

Ruột già Tiêu hoá

Gluxit Lipit Prôtêin

x

x

x x x Hấp thụ

Đường

Axit béo và glixêrin Axit amin

x x x Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời 3 câu hỏi SGK trang 112.

- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức.

- HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.

Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.

Kết luận:

- SGK

4. Kiểm tra, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.

5. Hướng dẫn học bài ở nhà

- Học bài và hoàn thiện nội dung ôn tập.

- Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra học kì I.

Hoạt động

Loại chất

Cơ quan

thực hiện

Tuần 18 Tiết 35

Ngày kiểm tra: phòng ra đề

KIỂM TRA HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU.

- Kiểm tra kiến thức trong chương trình học kì I, đánh giá năng lực nhận thức của HS, thấy được những mặt tốt, những mặt yếu kém của HS giúp GV uốn nắn kịp thời, điều chỉnh quá trình dạy và họcđể giúp HS đạt kết quả tốt.

- Phát huy tính tự giác của HS trong quá trình làm bài.

II. ĐỀ BÀI A. Trắc nghiệm

Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu.

Câu 1: Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu:

a. Hồng cầu b. Bạch cầu c. Tiểu cầu

Câu 2: Người có nhóm máu AB không truyền cho nhóm máu O, A, B vì:

a. Nhóm máu AB hồng cầu có cả A và B.

b. Nhóm máu AB huyết tương không co kháng thể.

c. Nhóm máu AB ít người có.

d. Cả a, b, c đúng.

Câu 3: Những đặc điểm cấu tạo nào của cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm không khí đi vào phổi:

a. Lông mũi

b. Lớp mao mạch dày đặc ở khoang mũi

c. Nắp thanh quản có thể cử động để đậy kín đường hô hấp d. Cả a, b, c

Câu 4: Quá trình tiêu hoá ở khoang miệng gồm:

a. Biến đổi lí học b. Biến đổi hoá học c. Nhai, đảo trộn thức ăn d. Tiết nước bọt

e. Chỉ có a và c B. Tự luận

Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng?

Câu 2: Để nghiên cứu vai trò và điều kiện hoạt động của enzim nước bọt, bạn An đã làm thí nghiệm sau:

Chọn 4 ống nghiệm đều chứa 5 ml hồ tinh bột loãng, lần lượt thêm vào các ống :

- Ống 1: Thêm 5 ml nước cất

- Ống 2: Thêm 5 ml nước bọt loãng

- Ống 3: Thêm 5 ml nước bọt loãng và vài giọt HCl - Ống 4: Thêm 5 ml nước bọt đun sôi

Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm 37oC trong thời gian từ 15- 30 phút.

a. Hồ tinh bột trong các ống nghiệm có biến đổi không ? Tại sao?

b. Từ đó hãy xác định nhiệt độ và môi trường thích hợp cho sự hoạt động của enzim nước bọt?

III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM A. Trắc nghiệm

Câu 1: c (1 đ) Câu 2: a (1 đ) Câu 3: b (1 đ) Câu 4: e (1 đ) B. Tự luận

Câu 1: Những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng là:

- Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp vàc các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tưng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài. (1 đ)

- Ruột non rất dài (2,8 – 3 m ở người trưởng thành), là bộ phận dài nhất trong các cơ quan tiêu hoá. (1 đ)

- Mạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột. ( 1 đ)

Câu 2:

a. Chỉ có ống (2) hồ tinh bột bị biến đổi vì ống (2) có enzim amilaza trong nước bọt biến đổi tinh bột thành đường mantôzơ (0,5 đ)

- Ở ống 1: Nước cất không có enzim biến đổi nước bọt (0,5 đ)

- Ở ống 3: Enzim nước bọt không hoạt động ở môi trường axit nên tinh bột không bị biến đổi (0,5 đ)

- Ở ống 4: Enzim nước bọt bị mất hoạt tính khi đun sôi nên tinh bột không bị biến đổi (0,5 đ).

b. ở nhiệt độ thích hợp cho hoạt động của enzim nước bọt là 37oC ( nhiệt độ cơ thể người) (0,5 đ)

- Môi trường thích hợp cho enzim nước bọt hoạt động là môi trường trung tính hoặc hơi kiềm ( tốt nhất là pH = 7,2) ( 0,5 đ).

Tuan 18 Tiết 35

Ngày kiểm tra: theo đề của phòng

KIỂM TRA HỌC KÌ I Tiết 36

Ngày soạn:13/12/09 Ngày dạy: 16/12/09

Một phần của tài liệu sinh 8 - CKTKN (Trang 118 - 123)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(226 trang)
w