Khi kết thúc, Bạn có thể chọn các nút Work Mode Dialog

Một phần của tài liệu Giáo trình gia công cơ bản CIMATRON (Trang 69 - 109)

Chương 3: Cơ sở lý thuyết gia công

6. Khi kết thúc, Bạn có thể chọn các nút Work Mode Dialog

 Save & Close để kiểm tra

 Save & Calculate để tiến hành

Save Original

 Cancel

(Các tùy chọn này sẵn có trong Procedure popup submenu.)

NC Execution Monitor

The NC Execution Monitor hiển thị thông tin liên quan tới các đường chạy dao được thực hiện và có thể sử dụng để hoàn thành chương trình. Màn hình hiển thị ở góc phải cửa sổ CimatronE:

Trong ví dụ dưới đây, hãy lưu ý trạng thái thực hiện song song của 1 số lệnh, trạng thái này nó sẵn trên the SuperBox (lưu ý rằng biểu tượng SuperBox ở góc phải cửa sổ CimatronE trong hình trên ).

Terminating Procedure Execution

NC Execution Monitor can có thể sử dụng để hoàn thành lệnh của 1 hoặc nhiều đường chạy dao/thao tác.

To terminate an execution:

1. Chọn lệnh trên màn hình và nhấp phải chọn Terminate trong menu, hoặc nhấn nút Terminate ở đáy hộp thoại.

Một thông báo yêu cầu xác nhận về việc chấm dứt được hiển thị. Nếu thao tác được chọn để kết thúc, danh sách các thao tác hiển thị trong hộp thoại thông báo và một hộp kiểm sẽ hiển thị nhắc việc chấm dứt thao tác.

Khi lệnh hoàn tất, khung giao diện màn hình sẽ bị xóa; chi tiết lệnh sẽ hiển thị trên Output Pane hoặc NC Execution Log.

Progress Bar

Progress Bar hiển thị trạng thái lệnh của nhiều hoạt động qua CimatronE.

Để hiển thị tiến độ lệnh chính xác hơn, nếu thanh tiến độ hiển thị cùng 1 tỷ lệ phần trăm trong hơn 5 giây thì tỷ lệ phần trăm sẽ chuyển sang hiển thị trăm phần trăm. Điều này giúp bạn xem tiến độ thực hiện trong 1 thời gian tính toán lâu hơn.

Procedure Parameter Tables

Parameter Tables là lưới tọa độ liệt kê các thông số bằng cách nhập vào các thao tác.

Bảng là 1 định dạng cây có thể gập được, và tất cả chức năng bảng tính được thực hiện với các thông số này: cắt, dán, sao chép,...

• Sử dụng bảng Procedure Parameter Table (hiện và ẩn thông số)

• Các lưu ý chung trên Parameter Tables

Có 1 số loại bảng thông số và cách chúng hiển thị, phụ thuộc vàochế độ NC Work Mode mà bạn sử dụng, Wizard Mode hay Advanced Mode.

Wizard Mode Advanced Mode

Hãy xemNC Display để so sánh màn hình của 2 chế độ.

Bất cứ chế độ NC Work Mode nào mà bạn sử dụng, chỉ có thông số liên quan tới thao tác sẽ được sử dung để chỉnh sửa trên bảng.

Using Parameter Tables

Parameter Tables hiển thị trong định dạng cây:

Dưới đây là các cách điều chỉnh các thông số riêng:

• Hieển thị thông số

• ẩn/hiện thông số (displaying a default look)

• Các thông số Branch Controlled

• Hiển thị Các giá trị thông số mặc định (CimatronE or user-defined)

Displaying Parameters

Đầu tiên cậy sẽ hiển thị các nhành chính cho mỗi loại thông số. Ví dụ, Motion Parameters bị tách thành nhiều nhánh.

Để hiển thị từng thông số riêng của mỗi nhánh, nhấn biểu tượng "+".

Bạn có thể chỉnh sửa các giá trị. Có nhiều cách để chỉnh sửa các thông số:

• Thay đổi giá trị trực tiếp trên bảng.

• Sử dụng menu thẻ xuống đối với các thông số không có số.

• Sử dụng Parameter relations.

• Các giá trị trong bảng Procedure Parameter Table liên quan tới hình của khối (ví dụ Z Top hoặc Z Bottom) nằm trên màn hình.

Hiding / Showing Parameters (Default Look)

Tùy thuộc vào công việc của bạn, bạn chỉ có thể sử dụng các thông số nhất định trong các bảng thông số. Để hiển thị các thông số mà bạn cần, bạn có thể ẩn hoặc hiển thị 1 hoặc nhiều thông số trong một hoặc nhiều chi nhánh của cây tham số.

Ghi chú:

• Trạng thái hiển thị các thông số được áp dụng cho tất cả các thao tác; nghĩa là nếu một tham số ẩn trong một thao tác, nó cũng ẩn đối với tất cả các thao tác khác thường xuất hiện.

• Nhấn nút Access ở trên Help topic này để hiển thị cách lưu và tải các giao diện mặc định.

Các tham số ẩn / hiển thị quá trình được mô tả dưới đây cùng với một số ví dụ.

Biểu tượng và hiện và ẩn thông số cho từng nhánh của cây tham số.

Để ẩn, hiện thông số của tất cả các nhánh của cây thông số, có 1 phương pháp nhanh chóng là nhấp chuột phải vào 1 điểm trên cây thông số để hiển thị popup submenu và chọn:

Show Preferred (Global)

Show All (Global)

Hide / Show Parameter Examples

Để ẩn tham số Cutting Mode, True SpiralMachining By trong nhánh Tool Trajectory của thao tác ReRough :

1. Đánh dấu các thông số là ẩn .

2. Nhấn nút hiển thị thư mục và chuyển thành .

Ccas tham số được đánh dấu là ẩn sẽ không hiển thị.

Showing

Khi hiện các thông số trong Rough Spiral, nút hiện thư mục là . Nghĩa là thư mục này không hiển thị tất cả tham số.

Để hiện các thông số ẩn:

1. Nhấn nút hiển hị thư mục và bật thành .

Tát cả thông số sẽ được hiển thị ngay cả những cái được đánh dấu ẩn. Ccas thma số này hiển thị trong tất cả thao tác, tuy nhiên chúng vẫn dduwwocj đánh dấu ẩn .

Hiding / Showing Parameters (Default Look)

Tùy thuộc vào công việc của bạn, bạn chỉ có thể sử dụng các thông số nhất định trong bảng thông số. Để chỉ hiển thị các thông số mà bạn cần, bạn có thể ẩn hoặc hiển thị 1 hoặc nhiều thông số trong một hoặc nhiều nhánh của cây tham số.

Quá trình ẩn / hiển thị tham số được mô tả dưới đây cùng với một số ví dụ

Biểu tượng và hiện và ẩn thông số cho từng nhánh của cây thông số.

Để ẩn/hiện thông số trong tất cả các nhánh của cây thông số thao tác, có 1 phương pháp nanh chóng là nhấp chuột phải vào 1 điểm trên cây tham số để hiển thị popup submenu và chọn 1 tùy chọn:

Show Preferred (Global)

Show All (Global)

Hide / Show Parameter Examples Hiding

Để ẩn thông số Cutting Mode, True SpiralMachining By trong nhánh Tool Trajectory của thao tác ReRough:

1. Đánh dấu các thông số .

2. Nhấn nút hiển thị thư mục và chuyển thành .

Các thông số đánh dấu ẩn sẽ không hiển thị. Các thông sô này ẩn đối cới các thao tác mà chúng thường xuất hiện.

Showing

Khi hiển thị thông số trong Rough Spiral, nút hiển thị thông số là . Nghĩa là thư mục không hiển thị tất cả thông số.

Để hiển thị các thông số ẩn:

1. Nhấn nút hiển thị thông số và chuyển thành .

Tất cả các thông số đều hiển thị trong thao tác mà chúng thuuwowngf xuất hiện, tuy nhiên, chúng vẫn được đánh dấu .

Default Parameter Values

Các thông số trong bảng thao tác NC có thể được thiết lập lại thành các giá trị mặc định.

Ccacs giá trị mặc định này có thể CimatronE supplied hoặc user-defined.

Khi tải các giá trị mặc định, hệ thống sẽ tải các giá trị mặc định được nguwoif dùng xác định. Nếu chúng chưa được tạo, các giá trị mặc định CimatronE supplied sẽ được tải lên.

Các tùy chọn default parameter value : Load Defaults

Save

Picking Values on the Screen

Các giá trị trong bảng Parameter Tables liên quan tới hình của phôi (ví dụ: Z Top hoặc Z Bottom) trên màn hình.

Ví dụ: lấy giá trị Z Top

Đặt con trỏ trên ô chứa giá trị Z Top.

Nhấn vào giá trị. Nếu thông số được xác định bằng cách sử dụng parameter relation, có biểu tượng , xuất hiện phương trình.

Di chuyển con trỏ chuột tới điểm trên phôi mà bạn muốn. Ccacs điểm được chọn có thể là điểm dừng nào của đường thẳng hoặc góc của bề mặt. Chọn điểm xuất hiện.

Giá trị được cập nhật vào Parameter Table.

Con số mới xuất hiện màu xanh dương thể hiện rằng thông số đã được chỉnh sửa. (Z Bottom được xác định liên quan với Z Top, vì thế giá trị có thể thay đổi và xuất hiện màu xanh dương)

General Notes on Parameter Tables

• Các nhánh thông số cho phép bạn điểu chỉnh thông số.

• Biểu tượng và thể hiện xem tất cả ác thông số trong 1 nhánh được hiển thị hay chỉ những thông số có dấu Show mới được.

• Biểu tượng và thể hiện xem thông số hiển thị hay ẩn.

• Các giá trị có màu xanh thể hienj rằng giá trị đã được chỉnh sửa khi kích hoạt thao tác. Nếu đóng thao tác và mở lại, các giá trị chỉnh sửa sẽ có màu đen.

• Khi làm việc với Motion Parameters, nhấn trong NC Toolbar .

• Có thể sử dụng NC Preferences để lưu.

• Thông số Motion and Machine cho các máy cắt cụ thể được nhập vào hộp thoại Cutter.

thông số Motion và Machine trong thao tác NC có thể được cập nhật với giá trị thông số từ hôp thoại Cutter bằng cách sử dụng procedure popup menu.

Parameter Relations:

Trong bảng parameter table, biểu tượng sau đây xác định trang thái thông số của giá trị thông số được xác định bằng cách sử dụng mối quan hệ:

No relation used:

mối quan hệ được sử dụng để xác định thông số; không có mối quan hệ cụ thể

Relation used - legal result:

mối quan hệ đã được sử dụng để xác định thông số tạo kết quả hợp lệ

Relation used - illegal result:

mối quan hệ đã được sử dụng để xác định thông số nhưng tạo kết quả không hợp lệ Trong trường hợp này, kết quả hiển thị có giá trị gần đúng nhất được chấp nhận

Mathematical Functions in Parameter Relations

Danh sách các chức năng được sử dụng trong mối quan hệ xác định giá trị thông số.

Có thể xuấ hiện trong Cimatron relations để tạo biểu thức:

Bảng dưới đây đã được sắp xếp:

Chức năng

tính Mô tả Ví dụ

+ Cộng

- Trừ

* Nhân

/ Chia

** Mũ hóa

-v Thêm dấu trừ (-)

( Ngoặc đơn

) Ngoặc đơn

abs(b1)

ABS(b1) thực hiện chức năng Absolute Value: kết quả có dấu âm.

Điều này có thể được thực hiện cho số nguyên và số thập phân.

ABS(7) = 7.

ABS(-3.14) = 3.14.

exp(x) EXP(x) tính giá trị của e (nền tảng của

logarit) nâng lên lũy thừ x (exp(x) là hàm EXP(2) =

mũ của x, ví dụ. ex.). 7.389056.

inch(x) INCH(x) chuyển mm thành inch. inch(x)

tính số inch bằng với x mm. INCH(25.4) = 1.

log10(x) LOG10(x) tính logarit bậc 10 của x. LOG10(7) = 0.845098.

sqrt(x) SQRT (x) trả về căn bậc hai của x. SQRT(2) = 1.4142136.

sin(x) SIN (x) trả về sin của x, trong đó x là độ. SIN(30) = 0.50.

cos(x) COS(x) trả về cosine của x, trong đó x là

độ. COS(30) =

0.866025.

tan(x) TAN(x) trả về tang của x, trong đó x là độ. TAN(30) = 0.57735

asin(x) ASIN(x) tính arcsin của x, trong đó x là độ ASIN(0.5) = 30

acos(x) ACOS(x) tính arccosine của x, trong đó x là độ.

ACOS(0.1) = 84.2608.

ACOS(-0.1) = 95.7392.

atan(x) ATAN(x) tính arctang của x, trong đó x là

độ. ATAN(0.5) =

26.5651.

sinh(x)

SINH(x) trả về sin hyperbol của x, được định nghĩa như toán học (ex−e−x)/2/ 2. x là radian.

SINH(0.5) = 0.521095.

cosh(x) COSH(x) trả về cosin hyperbol của x, được định nghĩa như toán học (ex+e−x)/2/ 2. x là

COSH(0.5) =

radian. 1.127626.

tanh(x) TANH(x) trở về tang hyperbolic của x, được

xác định là sinh(x) / cosh(x). TANH(2) = 0.96402758.

Parameter Relations: Examples

Để hiện thị các cí dụ về cách sử dụng hệ thức, thông số Tool Trajectory đối với các thao tác cụ thể sẽ hiển thị.

Để hiển thị hệ thức, nhấn giữ chuột trên giá trị có f; 1 tooltip hiển thị chưa phương trình.

Trong bảng parameter table, biểu tượng sau đây xác định trang thái thông số của giá trị thông số được xác định bằng cách sử dụng mối quan hệ:

No relation used:

mối quan hệ được sử dụng để xác định thông số; không có mối quan hệ cụ thể

Relation used - legal result:

mối quan hệ đã được sử dụng để xác định thông số tạo kết quả hợp lệ

Relation used - illegal result:

mối quan hệ đã được sử dụng để xác định thông số nhưng tạo kết quả không hợp lệ

Trong trường hợp này, kết quả hiển thị có giá trị gần đúng nhất được chấp nhận

Ví dụ:

1. Horiz. Step có hệ thức 0.05*tldi (tldi là tên thống sso đối với đường kính dao ).

Đường kính dao là 6 mm, vì thế Horiz. Step là 0.3000.

Trong hình dưới, biểu tượng thể hiện kết quả của hệ thức là hợp lý.

2. Trong ví dụ dưới, Vertical Step có hệ thức tldi/2.5. = 2.4000.

3. Trong ví dụ dưới, Slope Limit Angle có hệ thức gióng với giá trị thông số bởi vì không có hệ thức nào cụ thể đối với tham số này mặc dù hệ thức có thể đã được sử dụng. Khi hệ thức được sử dụng để xác định giá trị tham số, nhưng hệ thức không cụ thể, biểu tượng màu xanh .

4. Ví dụ dưới chỉ ra cách sử dụng Maxpz and Minpz.

5. Ví dụ dưới đây cho thấy hệ thức co thể chứa một chức năng tính toán, 1 thông số Short Name và biến số maxpz/minpz. Trong trường hợp này, Z-Top có 1 thông số atan(clear-(2*maxpz)).

(clear là thông số Short Name cho Clearance Plane, trong ví dụ này là = 200).

Để thay đổi hệ thức:

1. Nhấp chuột vào giá trị tham số. Hệ thức được sử dụng để tạo giá trị sẽ được hiển thị.

Thay đổi hệ thức theo yêu cầu.

Trong trường hợp này, hệ thức Horiz. Step được thay đổi thành 0,045 * tldi.

2. Nhấn Enter để thay đổi giá trị thông số mới.

Thay đổi giá trị của một tham số được sử dụng trong một phương trình hệ thức, sẽ dẫn đến giá trị cập nhật cho tất cả các thông số sử dụng tham số thay đổi như một chi tiết của một hệ thức.

Ví dụ, trong trường hợp này, nếu đường kính dao thay đổi từ 10 thành 5, điều này sẽ ảnh hưởng đến horiz. Stepand Vertical Step và các tham số khác có sử dụng tldi như một phần của hệ thức. Trong ví dụ dưới đây, thông số Horiz. StepVertical Step được cập nhật để thể hiện đường kính dao mới (5 mm).

Parameter Short Names

Mỗi tham số được gán một biến độc nhất - một tên tham số ngắn. Những tên này được sử dụng khi tạo hệ thức tham số. Ví dụ, giá trị của một tham số, horiz.step, có thể là hệ thức 0.05 * tldi (tldi là tên viết tắt tham số của đường kính dao).

Ví dụ về các Short Names xuất hiện trong Bảng Thông số:

Để hiển thị tên ngắn trong bảng thông số:

1. Kích chuột phải vào bảng thông số và chọn Show Short Names từ popup submenu.

Để ẩn tên ngắn:

1. Kích chuột phải vào bảng thông số và lại chọn Show Short Names từ popup menu.

Parameter Short Name List: alphabetically by Short Name

Danh sách các tên ngắn tham số cùng với tên thông số đầy đủ tương ứng được hiển thị bên dưới. Để hiển thị hoặc ẩn tên ngắn trong các bảng thông số, xem Parameter Short Names Bảng dưới đây có thể được sắp xếp - click vào một tiêu đề cột để sắp xếp thứ tự tăng dần / giảm dần.

Tên viết tắt Tên tham số

Appext Approach Extension (

Arcra Surface / Contour Approach Arc Radius

Arcrr Contour Retract Radius

blclmssr Side Step (

blmnxvrst Min. Vertical Step

blmx2dst Max. 2D Distance

blmxvrst Max. Vertical Step

Cappr Contour Approach Length

cdia Chamfer Diameter

clcondis Connect Layers via Clear for Distance

clds Vertical Step

clear Clear Height

clmds Max. Down Step (ReRough) - specific to

clmss Side Step (ReRough) - specific to

clmssr Side Step

clss Horizontal Step

cretr Contour Retract Length

crln Clear Length

crrd Corner Radius

csof Check / Part 2 Surface Offset

csto Check / Part2 Surface Tolerance

ctln Cutting Length

ctol Contour Tolerance

dcrs Decrease

dlzu DZ/Feed Start

dnst Down Step

effcov Effective Coverage Radius

eoff Entry Offset

goff General Contour Offset

guln Gauge Length

herad Preferred Corner Radius

iaclr Absolute Z, Delta Retract

iiclr Incremental Clear, Delta Init.

lcar Preferred Approach Radius (

lclcler Local Clear Height

lcod Overlap Distance (

lcrr Preferred Retract Radius (

lcsds Shift Distance (On Surface) - (

lcsdt Shift Distance (Tangent) - (

ldang Leading angle

lfln Cutter Life Length as set in the

This parameter is relevant only if your

lift Lift (

maxpz The highest Z value of a box bounding all surfaces and solids in the procedure UCS.

minpz The lowest Z value of a box bounding all surfaces and solids in the procedure UCS.

minwdt Min. Narrow Area Width in Rough - (

minwdtf Min. Narrow Area Width in Finish - (

mnpls Min. Plunge Size

mnsist Min. 2D / 3D Side Step

mrad Min. Radius

mrwdt Margin For Pre-Final Pass

msang Max. Step Angle

mwayl Max. Entry Length

mxclmdsr Fixed Vertical Step / Max. Vertical Step

mxtrln Max. Triangle Length

ominst Min. Side Step (between layers)

orouof Contour Offset Rough (between layers)

osclp Scallop (between layers)

osist Side Step (between layers)

ovrlpl Previous Cutter Offset

pldia Min. Plunge Diameter

plean Preferred 5X Lead Angle

porbt 2D Orbit

qcovrlpl Previous Cutter Offset (

rang Ramp

retext Retract Extension (

rmpr Max. Ramp Radius

rouof Contour Offset (

rroff Offset (

rroffs ReRough Offset - specific to

rtrpitch Trochoidal Pitch

sappr Surface Approach Length

sclp Scallop

shfti Shift I

shftj Shift J

sist Side Step

sist3d 3D Side Step

slpang Slope Angle (between layers)

soff Surface Offset

spgap Spark Gap 3D Offset

step Step

stol Surface Tolerance

stround Round for Stretch

stsz Step Size (

swid Stock Width

tldi Tool Diameter

tlta Tilting Angle

tpan Taper Angle

vsoff Part Surface Floor Offset

wallof Wall Offset (between layers)

zdwn Z Bottom

zmarg Z Margin (Skip Planes)

zupp Z Top

Parameter Table Types

Các bảng thông số dưới đây có sẵn:

Motion Parameters Cutters and Holders Machine Parameters Geometry

Motion Parameters Tables

Motion Parameters xác định chuyển động dao trong suốt hoạt động thao tác.

Bảng Motion Parameter hiển thị (theo thứ tự chữ cái)

 Approach & Retract

 Boundary Settings

 Clean Between Passes

 Clearance

 Create Auxiliary Contours

 Cutter Tilt Control

 Depth Parameters

 Drill Parameters

 Drill Retract

 Electrode Machining

 Entry & End Points

 High Speed Machining

 Layers Connection

 Machine Between Layers

 Optimizer

 Stock & Holder Tracking

 Tolerance & Surface Offset

 Tool Trajectory

 User Parameters

 View & Edit

 Z-Limits

Approach / Retract Parameters

Các thông số sau xuất hiện trong Procedure Parameter Table.

Một phần của tài liệu Giáo trình gia công cơ bản CIMATRON (Trang 69 - 109)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(218 trang)
w