Kết cấu một số chi tiết khác

Một phần của tài liệu thiết kế hệ thống dẫn động xích tải (Trang 40 - 43)

II) Xác định đờng kính và chiều dài các đoạn trục

4) Kết cấu một số chi tiết khác

a)KÕt cÊu trôc.

Kết cấu trục phải ít gây tập trung ứng suất nhất. Trục bậc tuy có kết cấu phức tạp, dễ gây nên tập trung ứng suất nhng lại đảm bảo các điều kiện lắp ghép. Mặt khác, trục bậc phù hợp với sự phân bố tải nên trong thực tế trục bậc thờng đợc dùng nhiều. Đờng kính các đoạn trục thờng đợc lấy theo tiêu chuẩn.

Đối với những chỗ có tiết diện trục thay đổi (rãnh then, vai trục,...) thơng phải làm góc lợn chuyển tiếp. Đối với vai trục, bán kính góc lợn r của trục phải nhỏ hơn bán kính (R) hoặc chiều dài phần vát (C) của chi tiết lắp trên nó nhằm đảm bảo chi tiết có thể tỳ sát vào mặt định vị của vai trục. Đối với mối ghép then, rãnh then làm giảm sức bền của trục, cho nên để đảm bảo sức bền trục cần phải tăng đờng kính thân trục: tăng 4% khi dùng một rãnh then. Nếu trên một trục cần thực hiện hai hay nhiều then trên các đoạn trục có đờng kính khác nhau, thì

kích thớc then (chiều rộng rãnh trên trục b) nên lấy nh nhau và nên bố trí trên cùng một mặt phẳng.

b) Kết cấu bánh răng.

Thờng chọn phơng pháp dập để chế tạo phôi bánh răng. Để kim loại dễ điền

đầy khi dập, các độ dốc thờng lấy ~ 5o, các bán kính r và R lấy nh sau:

r = 0,05h + (0,5~1)≈ 0,05.2,5 + (0,5~1)≈1,1 mm R = 2,5r + (0,5~1) ≈2,5.1,1 + (0,5~1) ≈3,5 mm Lựa chọn kích thớc các phần tử

- Vành răng: Đối với bánh răng trụ δ =(2,5 ~ 4)m=(2,5 ~ 4)2,5 mm

- Mayơ: Chiều dài mayơ 1 thờng chọn theo đờng kính d của bề mặt lắp ghép:

l = (0,8 ~ 1,8)d

- Đĩa hoặc nam hoa để nối đĩa và mayơ và vành răng : chiều dày của đĩa c = (0,2 ..0,3).b

Đờng kính lỗ đĩa d0 = (12..25) mm.

Đờng kính tâm lỗ D0 = 0,5 . (D + Dv).

c)Nắp ổ.

Nắp ổ thờng đợc chế tạo bằng gang GX 15-32.Có hai loại nắp ổ: nắp ổ kín và nắp ổ thủng, dùng bề mặt có đờng kính D làm chuẩn định tâm theo kiểu lắp H7. Vì mặt chuẩn cơ bản là mặt bích nên chiều dài của mặt trụ định tâm thờng lÊy nhá tõ 5 ÷ 7mm.

Tất cả các loại nắp muốn đợc định vị tốt, cần phải làm rãnh tại chỗ chuyển tiếp giữa mặt tỳ của bích với bề mặt định vị có đờng kính D.

Cấu tạo của nắp ổ thủng đợc trình bày trên hình 15-5, phụ thuộc vào kiểu lót kín. Các kích thớc của nắp ổ thủng cũng giống nh nắp ổ kín và phụ thuộc vào kích thớc của kiểu lót kín.

5)Bôi trơn và điều chỉnh ăn khớp.

5-1) Bôi trơn bánh răng.

Với vận tốc nhỏ (0,8...1,5)m/s, lấy chiều sâu ngâm dầu bằng 1/4 bán kính bánh r¨ng cÊp chËm .

Lợng dầu bôi trơn khoảng vào 0,4 đến 0,8 lít cho 1 kW công suất truyền.

Dầu bôi trơn hộp giảm tốc chọn độ nhớt để bôi trơn phụ thuộc vào vận tốc, vật liệu bánh răng (bảng 18-11) . ta thờng chọn dầu AK-20

5-2) Lắp bánh răng lên trục và điều chỉnh sự ăn khớp.

a) Lắp bánh răng lên trục.

Chọn lắp ghép H7 / k6 vì chịu tải vừa có thay đổi và va đập nhẹ. Cố định bánh răng bằng đệm, vít và đai ốc đảm bảo không bị tháo lỏng.

b) Điều chỉnh bánh răng theo phơng dọc trục.

Trong hộp giảm tốc bánh răng trụ, để bù vào sai số thờng thờng lấy chiều rộng bánh răng nhỏ tăng lên 10% so với chiều rộng bánh răng lớn.

Sự dịch chỉnh thờng dùng bộ đệm có chiều dày khác nhau lắp giữa nắp ổ và vá hép .

5-3) Bôi trơn ổ lăn.

Chất bôi trơn đợc lựa chọn trên nhiệt độ làm việc và số vòng quay của vòng ổ.

Dùng phơng pháp bôi trơn ổ bằng mỡ, mỡ cho vào chứa 2/3 khoảng trống bộ phận ổ.

Lót kín bộ phận ổ dùng lót kín động gián tiếp

Loại lót kín này yêu cầu phải có một chi tiết trung gian đặt giữa hai bề mặt cần lót kín chọn vòng phớt không điều chỉnh đợc khe hở, vì vận tốc trợt nhỏ và ổ bôi trơn bằng mỡ. Hình dạng và kích thớc của vòng phớt và rãnh để lắp vòng phớt cho trong bảng 15-17.

Để ngăn cách mỡ trong bộ phận ổ với dầu trong hộp thờng dùng các vòng chắn mỡ (dầu). Kích thớc của vòng chắn dầu cho ở trên hình 15-22. Vòng gồm từ 2

đến 3 rãnh tiết diện tam giác.

6 . Chọn kiểu lắp và dung sai lắp gép.

§èi víi trôc I:

Trục và bạc : D11/k6 . Trục và ổ lăn : H7/k6 .

Trục và bạc đỡ dầu : D11/k6 . ổ lăn và vỏ hộp : H7/d11 . Nắp bích và vỏ hộp : H7/d11

§èi víi trôc II:

Trục và ổ lăn : H7/k6 .

Trục và bạc đỡ dầu : D11/k6 . Trục và bánh răng : H7/k6 . ổ lăn và vỏ hộp : H7/d11 . Nắp bích và vỏ hộp : H7/d11

§èi víi trôc III:

Trục và ổ lăn : H7/k6

Trục và bạc đỡ dầu : D11/k6 Trục và bánh răng : H7/k6 ổ lănvà vỏ hộp : H7/d11 Trục và bạc : D11/k6

Nắp bích và vỏ hộp : H7/d11

Tài liệu tham khảo

[1]. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí. T1,T2.

PGS.TS. Trịnh Chất, TS. Lê Văn Uyển Nhà xuất bản giáo dục – 2002.

[2]. Chi tiết máy . T1, T2.

Nguyễn Trọng Hiệp Nhà xuất bản giáo dục – 2000.

Môc lôc

Tiêu đề trang

Phầni: chọn động cơ ……… 2

Phầnii: tính hộp giảm tốc ……… 4

a- tính toán cấp chậm ……….. 4

b- tính toán cấp nhanh ……… 11

c- tính toán bộ truyền ngoài……… 17

Một phần của tài liệu thiết kế hệ thống dẫn động xích tải (Trang 40 - 43)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(43 trang)
w