Quy trình nghiệm thu lớp bọc chống ăn mòn điện hoá công trình đường ống xăng dầu

Một phần của tài liệu thuc tap tot nghiep công ty xăng dầu b12 (Trang 28 - 34)

4.4.1.Những quy định chung.

Điều 1. Quy trình này quy định các điều kiện kỹ thuật và trình tự thao tác trong quá trình nghiệm thu chất lượng lớp bọc cách điện chống ăn mòn điện hoá cho các công trình đường ống xăng dầu sau thi công , lắp đặt mới hoặc đại tu sửa chữa.

Điều 2. Quy cách lớp bọc.

4.4.2.Trình tự nghiệm thu.

Điều 3. Biện pháp kiểm tra chất lượng của lớp bọc .

Bằng mắt hay dùng thước với khoảng cách 100m/1 điểm và các vị trí nghi ngờ. Tại mỗi vị trí kiểm tra ở 4 điểm xung quanh (Trên, dưới, trái, phải).

Điều 4. Kiểm tra điện trơ cách điện của lớp bọc :

Để đánh giá chất lượng của lớp bọc thông qua điện trở chuyển tiếp của đường ống có thể áp dụng nhiều phương pháp như : Phương pháp phân cực catot hoặc phương pháp tiếp xúc ướt, phương pháp đo điện trở chuyển tiếp đất.

Khi tiến hành kiểm tra phải dừng hoạt động tất cả các hệ thống bảo vệ catốt trên tuyến ống có ảnh hưởng đến đoạn tuyến cần kiểm tra, đảm bảo điện thế của ống là điện thế tự nhiên.

a) Phương pháp tiếp xúc ướt.

-Phạm vi sử dụng: Phương pháp này dùng để kiểm tra cục bộ điện trở chuyển tiếp của đường ống tại các điểm cụ thể cho các đoạn ống đã được bọc nhưng chưa đưa xuống hào với khoảng cách 100m/1 điểm và tất cả các vị trí nghi ngờ, hoặc sử dụng kiểm tra để lấy số liệu tham khảo

khi đánh giá chất lượng các đoạn ống đã được bọc bảo vệ hạ xuống hào, lấp đất hoặc đường ống chôn ngầm đang vận hành .

-Công tác chuẩn bị kiểm tra:

Đồng hồ và dụng cụ kiểm tra :

+ Nguồn điện 1 chiều có điện áp 30 V +Vôn kế điện M231: 1 cái

+ Micro ampe độ chính xác 1,5 : 1 cái + Biến trở 1,5 KΩ công suất 1(W) : 1 cái.

+Dây điện 0,75 – 1 mm2. +Dây kim loại : S>=0,1 m2. +Muối ăn.

+Mảnh vải rộng bằng diện tích cực đo .

Lau khô, sạch sẽ lớp bọc ống cách điểm đo về mỗi phía >= 0,5 m.

Pha 5% muối vào nước, nhúng ướt mảnh vải vào dung dịch muối ăn và phủ lên chỗ lớp bọc ống, ốp đai thép lên mảnh vải và dùng bulông ép chặt vào ống.

Tiến hành kiểm tra: Nối cực âm của nguồn với phần ống đã bóc hoàn toàn lớp bọc, cố định dòng điện theo microampe như hình 1.

Khi dòng điện trong mạch ổn định không thay đổi tiến hành đo cường độ dòng điện.

.

Hình 1. Sơ đồ đo kiểm tra lớp bọc bằng phương pháp tiếp xúc ướt.l 1- Đường ống thép.

2- Lớp bọc của đường ống.

3- Lớp vải nhúng muối ăn.

4- Đai thép.

V-Vôn kế. A-Microampe.R- Biến trở.

-Tính toán kết quả kiểm tra:

Điện trở chuyển tiếp của lớp bọc tính theo công thức :

R=U.S/I trong đó : U- Điện áp trên vôn kế, S- Diện tích đai kim loại, I- Dòng điện trong mạch A.

So sánh điện trở của lớp bọc với tiêu chuẩn thiết kế , ghi vào biên bản để đánh giá chất lượng của lớp bọc.

b) Phương pháp phân cực catốt.

- Phạm vi sử dụng: Phương pháp này sử dụng cho các đoạn ống được bọc bảo vệ đã đưa xuống hào, lấp đất hoặc đường ống chồn ngầm đang vận hành. Chiều dài của đoạn ống từ 0,5 – 50 km, hai đầu ống được cách điện. Trên chiều dài của đoạn ống thử không được đấu nối với bất kỳ công trình nào khác.

-Công tác chuẩn bị:

Dụng cụ đo:

1. Nguồn điện một chiều : 1 bộ.

2. Điện cực tiếp đất bằng thép : 10 cái.

3. Dây dẫn 6 – 36 mm2 : 400 m 4. Đồng hồ M231 : 2 cái. Ư 5. Ampe 0 – 30 A : 1 cái 6. Đồng hồ M 416 : 1 bộ.

7. Điện cực sunfat đong : 2 – 4 cái.

8. Dây dẫn 0,75 mm2 : 50 m 9. Thước cuộn 20 m : 1 cái.

-Đoạn ống thử 2 đầu bóc trần không để tiếp xúc với đất, điểm đấu nối điện vào ống không tiếp xúc với công trình khác.

-Chọn anot phụ các đoạn ống thử từ 200 -:- 400 m. Và chọn chỗ ống có điện trở riêng thấp. Đo điện trở riêng của đất dọc tuyến.

U Rn

U DL (A) ( Đối với đoạn ống ngắn hơn 4 km) I=

Hình 2. Sơ đồ đo điện trở cách điện lớp bọc bằng phương pháp phân cực catốt 1. Ống cần kiểm tra.

2. Điện cực CuSO4/Cu.

U-Nguồn điện một chiều.

R-Biến trở.

(A) Đồng hồ ampe kế.

An – A nốt tiếp đất phụ.

V1, V2 Đồng hồ vôn kế đo điện thế tại điểm 1 và 2.

-Tiến hành kiểm tra:

Tiến hành đo điện điện thế tự nhiên ống - đất tại các điểm dự kiến kiểm tra.

Nối nguồn 1 chiều theo Hình 2 và hiệu chỉnh cường độ dòng điện theo quy định sau :

Cường độ dòng điện phân cực phụ thuộc vào chiều dài, đường kính ống định đo có thể tra theo đồ thị hoặc công thức:

U- Chuyển dịch điện thế lấy 0,7 v

Rn- Điện trở chuyển tiếp của lớp bọc theo yêu cầu thiết kế của từng loại bớp bọc (Ωm2).

D-Đường kính (m).

R= Re.L2..D

ln2(U1/U2) (m2)

Re = Se

.(D-).

U1 = U1bv – U1 tn - I.đ1 2..(X12 + Y2)1/2

U2 = U2bv – U2 tn - I.đ2 2..(X22 + Y2)1/2 L-Chiều dài đoạn ống (m)

Khi dòng điện trong mạch ổn định không tiến hành đo cường độ dòng điện, điện thế bảo vệ của đường ống Ub/v

-Tính toán kết quả kiểm tra:

-Điện trở chuyển tiếp của lớp bọc đường ống tính theo công thức sau nhờ vào số liệu đo được :

Trong đó : Điện trở dọc của đường ống Re (Ωm) . Tra theo bảng tính hoặc tính theo công thức :

Se - Điện trở riêng của thép ống dẫn (Ωmm2/m).

D- Đường kính ống (mm).

δ- Chiều dày ống (mm).

L- Khoảng cách giữa hai điểm đo 1 và 2.

U1 và U2 - Hiệu số chuyển dịch điện thế của điểm đo thứ 1 và 2 .

U1bv, U2bv : Điện thế đo được khi mắc nguồn điện tại điểm 1 và 2 . U1 tn , U2 tn : Điện thế tự nhiên tại điểm 1 và 2.

I : Cường độ dòng điện trong mạch

ρđ1, ρđ2 : Điện trở riêng của đất tại điểm 1 và 2 Ωm).

X1 ; X2 : Khoảng cách từ điểm đấu nối nguồn điện đến điểm đo 1 và 2.

Y : Khoảng cách từ Anốt phụ đến đường ống (m)

Ghi kết quả đo và tính toán vào biểu mẫu và so sánh điện trở chuyển tiếp lớp bọc với điện trở qui định để kết luận chất lượng lớp bọc đảm bảo hay không đảm bảo yêu cầu .

Lưu ý: Đối với đoạn ống chỉ sửa chữa, thay thế lớp bọc mà vẫn đấu nối với tuyến chính cho phép đánh giá chất lượng lớp bọc theo giá trị :

∆U = | U1bv – U2bv| trên S = 1000 m2 như sau : .Ống Φ159 :

Lớp bọc bình thường ∆U ≤ 0,25 v ( nơi có ρđ ≥ 100 Ωm) Lớp bọc tăng cường ∆U ≤ 0,25 v ( nơi có ρđ =20-:-100 Ωm) Lớp bọc rất tăng cường ∆U ≤ 0,40 v ( nơi có ρđ <20 Ωm) .Ống Φ273 ; ống Φ219 : Lṍy bằng ẵ giỏ trị trờn.

c) Phương pháp đo điện trở tiếp đất :

-Phạm vi áp dụng : Phương pháp này sử dụng cho việc đo điện trở chuyển tiếp các đoạn ống đã được bọc, đưa xuống hào, lấp đất và được cách ly với các công trình kim loại khác có chiều dài L ≤ 0,5 km. Hai đầu ống được cách ly với môi trường.

-Công tác chuẩn bị:

Dụng cụ đo : Đồng hồ đo điện trở tiếp địa : 01 chiếc.

Điện cực thép : 02 chiếc.

Dây dẫn tiết diện ≥ 1 mm2 : 60 m.

Đào hố cách ly hai đầu ống với đất.

-Tiến hành kiểm tra điện trở theo sơ đồ hướng dẫn của dụng cụ đo.

-Tính toán kết quả kiểm tra. Giá trị điện trở chuyển tiếp của đoạn ống được xác định : R=

Rm x S (Ωm2).

Trong đó Rm- Điện trở chuyển tiếp của đoạn ống (Chỉ số của đồng hồ).

S - Diện tích bề mặt ống tiếp xúc với đất (nước)

Ghi kết quả đo và tính toán vào biểu mẫu và so sánh điện trở chuyển tiếp của lớp bọc với điện trở quy định để kết luận chất lượng của lớp bọc đảm bảo hay không đảm bảo yêu cầu.

Một phần của tài liệu thuc tap tot nghiep công ty xăng dầu b12 (Trang 28 - 34)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(44 trang)
w