1. Về sản xuất:
- Cụng ty đó tăng cường cụng tỏc quản lý, theo dừi bảo dưỡng thiết bị để xử lý kịp thời những sự cố về cơ, điện cụng nghệ trong dõy chuyền sản xuất để đưa thiết bị trở lại hoạt động nhanh chúng, ổn định.
- Gớam sỏt chặt chẽ hệ số phối liệu từ khõu khai thỏc nguyờn liệu đến khõu vận hành thiết bị để giữ phối liệu ổn định, tớch cực khai triển kế hoạch cung cấp phụ gia, đồng thời cõn đối từng loại phụ gia, thử nghiệm khả năng hoạt tớnh, khả năng cải thiện màu sắc để xỏc định tỷ lệ pha tối ưu. Tỷ lệ pha phụ gia bỡnh quõn dạt :21% (qui mụ).
- Thực hiện tốt những qui trỡnh, qui phạm về quản lý chất lượng theo tiờu chuẩn ISO 9001 – 2000 và ISO 14001– 2004 để đảm bảo chất lượng xi măng đồng thời giữ mụi trường xanh, sạch sẽ.
2.Về sửa chữa thiết bị:
Trong năm 2008 Cụng ty đó quản lý tốt khõu sửa chữa thiết bị từ việc xõy dựng kế hoạch đến tổ chức thực hiện đỳng qui trỡnh, phỏt huy sỏng kiến cải tiến kỹ thuật để rỳt ngắn thời gian, đảm bảo chất lượng và tiết kiệm vật tư trong sửa chữa. Trong năm 2008 cỏc đợt sửa chữa lớn theo kế hoạch đều đảm bảo yờu cầu kỹ thuật, chất lượng và đỳng tiến độ đề ra.
3. Cụng tỏc vật tư, phụ tựng:
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất hàng thỏng, quớ, tiến độ và thời gian sửa chữa lớn, thiết bị, Cụng ty đảm bảo đầy đủ, nguyờn, nhiờn liệu, vật tư, phụ tựng cho sản xuất và sửa chữa thiết bị. Chất lượng vật tư, phụ tựng, nguyờn vật liệu nhập về được kiểm tra chặt chẽ, đỳng quy trỡnh, đảm bảo yờu cầu.
- Trong quỏ trỡnh mua vật tư, phụ tựng, Cụng ty luụn bỏm sỏt giỏ cả thị trường để đảm bảo mua được với giỏ cả hợp lý theo đỳng quy định của nhà nước va của Cụng ty. Ngoài những đơn vị và thị trường mua sắm vật tư truyền thống, để đảm bảo mua được hàng với chất lượng tốt và với giỏ cả hợp lý, Cụng ty đó mở rộng đối tượng và thị trường mua sắm thụng qua chào giỏ cạnh tranh và mời thầu rộng róI theo đỳng quy định hiện hành.
4. Về kinh doanh, tiờu thụ sản phẩm:
Trong năm 2008, cụng tỏc tiờu thụ XM gặp rất nhiều khú khăn do chịu ảnh hưởng của lạm phỏt, suy thoỏi kinh tế thế giới và thực hiện cỏc nhúm giải phỏp để kiềm chế lạm phỏt nờn cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm rất được Cụng ty chỳ trọng để đảm bảo giữ vững thương hiệu “xi măng hoàng thạch” và hiệu quả kinh tế đạt mức tối đa.
Thực hiện việc dịch chuyển thị trường tiờu thụ xi măng từ miền Trung ra miền Bắc, Cụng ty đó tăng cường cụng tỏc tiờu thụ tại miền Bắc, nhằm đỏp ứng nhu cầu của thị trường, đồng thời duy trỡ giữ vững thị phần và khỏch hàng truyền thống. Xi măng Hoàng Thạch vẫn chiếm sản lượng lớn tại miền Bắc (tăng 270.600 tấn so với năm 2007) và ưu thế ở thị trường Hà Nội, Hải Dương, Quảng Ninh, Bắc Ninh…
Tại thị trường miền Trung sản lượng xi măng gia cụng đạt thấp nờn sản lượng tiờu thụ khu vực này của Cụng ty chưa đỏp ứng được kế hoạch đề ra.
Tại thị trường miền Nam, mặc dự khú khăn về cụng tỏc vận chuyển, do giỏ cước vận chuyển liờn tục tăng cao. Tuy nhiờn thực hiện theo chỉ tiờu của Tổng Cụng ty CN XM VN, Cụng ty đó xuất bỏn xi măng cho Cty CP XM Hà Tiờn1, đồng thời tăng cường đưa xi măng vào thị trường miền Nam, đỏp ứng một phần tiờu thụ tăng cao tại địa bàn này trong quý 2 năm 2008, gúp phần bỡnh ổn thị trường.
Trong 2008 cụng ty đó triển khai hợp đồng gia cụng xi măng Hoàng Thạch tại một số đơn vị khỏc, tuy nhiờn sản lượng xi măng Hoàng Thạch gia cụng đạt thấp, khụng đỏp ứng được kỳ vọng của Cụng ty do giỏ nguyờn vật liệu đầu vào (clinker), vận chuyển, chi phớ gia cụng…khụng ngừng tăng cao.
Vỡ vậy đó ảnh hưởng khụng nhỏ đến việc sản xuất và tiờu thụ xi măng gia cụng.
Việc Cụng ty đó triển khai mó hoỏ địa bàn tiờu thụ và cỏc nhà phõn phối chớnh đó cho thấy hiệu quả cao, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý tiờu thụ cũng như đảm bảo xi măng được tiờu thụ đỳng địa bàn quy định.
Bờn cạnh đú thị trường trong nước, Cụng ty đó triển khai khảo sỏt và xõy dựng chương trỡnh xi măng ra thị trường một số nước trong khu vực (Trung Quốc).
Đối với sản phẩm gạch chịu lửa và vỏ xi măng: do cú sự quan tõm của Cụng ty và sự nỗ lực của cỏc nhà mỏy nờn năm 2008, sản lượng sản xuất và tiờu thụ đó cao hơn những năm trước và giảm lỗ đỏng kể.
5. Về cụng tỏc xõy dựng cơ bản:
a/ Cỏc cụng trỡnh đồng bộ:
Theo kế hoạch tổng giỏ trị đầu tư xõy dựng cỏc cụng trỡnh đồng bộ và dõy chuyền HT1 và HT2 năm 2008 là: 40,83 tỷ đồng. Dự kiến tổng giỏ trị thực hiện trong năm 2008 là: 22,21 tỷ đồng tương đương 54% kế hoạch năm.
b/ Dự ỏn đầu tư Hoàng Thạch 3:
Theo kế hoạch tổng giỏ trị khối lượng thực hiện Dự ỏn HT3 năm 2008 là: 1,210 tỷ đồng. Dự kiến thực hiện là: 904,5 tỷ đồng tương đương 74,8% kế hoạch năm.
c/ Đỏnh giỏ kết quả thực hiện ĐTXDCB: Trong năm 2008 Cụng ty đó cú những giải phỏp tớch cực nhằm thỳc đẩy nhanh tiến độ thi cụng cỏc dự ỏn đầu tư XDCB, tuy nhiờn vẫn chưa đỏp ứng so với kế hoạch đề ra do một số nguyờn nhõn sau:
Trong năm 2008, giỏ cả vật tư thường xuyờn biến động khụng ngừng tăng, cộng với ảnh hưởng của lạm phỏt…. nờn gõy nhiều khú khăn, vướng mắc trong quỏ trỡnh triển khai thực hiện, điều đú đó ảnh hưởng đến tiến độ thi cụng cỏc cụng trỡnh XDCB.
Một số nhà thầu thực hiện chậm tiến độ, chưa huy động đủ nhõn lực, thiết bị để thi cụng, nờn khụng đỏp ứng được yờu cõu tiến độ theo HĐ đó ký.
6. Cụng tỏc tổ chức, đào tạo và lao động tiền lương:
- Cụng ty tiếp tục kiện toàn cơ cấu tổ chức để phự hợp với mụ hỡnh tiờu thụ, thành lập cỏc văn phũng đại diện ( thay cho chi nhỏnh) để đảm bảo yờu cầu của cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm.
- Để đảm bảo cú đủ nguồn nhõn lực cho SXKD hiện tại cũng như phục vụ dõy chuyền 3, trong năm 2008, Cụng ty đó tiếp tục đào tạo hàng chục cụng nhõn kỹ thuật; và hàng trăm học sinh học nghề.
- Tổ chức cỏc lớp bồi dưỡng chuyờn mụn nghiệp vụ, cỏc khoỏ học chớnh trị, tham quan học tập trong nước và nước ngoài để khụng ngừng nõng cao trỡnh độ quản lý, chuyờn mụn và tay nghề cho CBCNV trong Cụng ty.
- Cụng ty đó rà soỏt lại tất cả cỏc nội qui, qui định cỏc qui trỡnh vận hành, qui trỡnh an toàn, qui chế và sửa đổi bổ sung hoàn chỉnh…Xõy dựng cỏc quy định, quy chế kịp thời, phự hợp với tỡnh hỡnh thực tế sản xuất kinh doanh…
- Năm 2008 mặc dự cú những khú khăn nhất định nhưng thu thập của CB CNV cụng ty vẫn luụn ổn định, thu thập tiền lương bỡnh quõn của CB CNV cụng ty tăng 22,7% so với năm 2007.
7. Cụng tỏc quản lý tài chớnh:
Hoạt động tài chớnh trong năm 2008 của Cụng ty luụn ổn định và lành mạnh. Đồng vốn được bảo toàn và phỏt triển, quản lý và sử dụng cú mục đớch, đạt được hiểu quả cao. Khụng để thất thoỏt tài sản, vật tư, tiền vốn, khụng để phỏt sinh cụng nợ dõy dưa, khú đũi. Trả nợ vay ngõn hàng kịp thời, giảm số dư nợ vay vốn lưu động, khụng cú nợ quỏ hạn.
8. Cụng tỏc tiết kiệm:
Trước yờu cầu phải nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và hạ giỏ thành sản phẩm để tăng cường sức cạnh tranh. Cụng ty đó chỉ đạo và ỏp dụng nhiều biện phỏp tiết kiệm như: Tiết kiệm trong chi phớ sản xuất, tiết kiệm trong chi phớ lưu thụng, tiết kiệm trong mua vật tư, phụ tựng và tiết kiệm chi phớ văn phũng…Cụng ty đó đặc biệt chỳ trọng trong việc tiết kiệm dầu, tăng tỷ lệ chạy than, tiết kiệm điện trong giờ cao điểm và làm tốt cụng tỏc phối liệu để duy trỡ lũ chạy dài ngày với năng suất cao. Nờn năm 2008 giỏ trị tiết kiệm dự tớnh đạt trờn 100 tỷ đồng.
9. Cỏc mặt cụng tỏc khỏc:
* Cụng tỏc an ninh, trật tự: Trong năm 2008 luụn được tăng cường, giữ vững, ổn định an toàn, đảm bảo an ninh trật tự trong khu vực sản xuất cũng như khu vực liền kề. Phối hợp tốt với cụng an tỉnh Hải Dương, Cụng an huyện Đụng Triều về cụng tỏc bảo vệ TTATXH trong khu vực, đồng thời duy trỡ tốt hoạt động cụm liờn kết an ninh Minh Tõn – Phỳ Thứ – Tõn Dõn – Vĩnh Tuy 2, Cụng an Hoàng Thạch, Cụng an Mạo Khờ nờn giữ vững trật tự trị an tại cỏc khu vực sản xuất, cỏc khu tập thể, bói đỗ xe Vĩnh Tuy và cỏc địa bàn xung quanh Cụng ty.
* Cụng tỏc an toàn: Luụn luụn được chỳ trọng, tất cả cỏc cụng nhõn đều được học tập nội qui an toàn, qui trỡnh vận hành, sửa chữa và tổ chức kiểm tra sỏt hạch thường xuyờn. Năm 2008 đó khụng xảy ra vụ tai nạn lao động nghiờm trọng nào.
* Cụng tỏc Y tế, đời sống và cụng tỏc khỏc:
Cụng tỏc khỏm chữa bệnh cho CNVC, phũng chống cỏc dịch bệnh phỏt sinh luụn được quan tõm. Cụng ty đó tổ chức khỏm sức khoẻ định kỳ cho toàn bộ CB CNV.
stt Cỏc chỉ tiờu đ/ vi Kế hoach
2008
Thực hiện cả năm
Tỷ lệ % ht 2008
2008 I Sản lượng sản phẩm sản xuất
1 Clinker sản xuất tại hoàng thạch Tấn 2.100.000 2.142.769 102,0%
2 Xi măng sản xuất tại hoàng thạch ‘’ 3.250.000 3.372.431 103,8%
3 Xi măng gia cụng bờn ngoài ‘’ 170.000 146.608 86,2%
4 Gạch chịu lửa cỏc loại ‘’ 6.800 9228 135,7%
5 Vỏ bao xi măng cỏc loại Cỏi 25000000 22070000 88,3%
I Sản lượng sản phẩm tiờu thụ
1 Xi măng và clinker tiờu thụ Tấn 3.420.000 3.495.766 102,2%
a Xi măng tiờu thụ tại HT “ 3.250.000 3.319.312 102,1%
b Clinker tiờu thụ tại HT “ - 29.846 -
c Xi măng gia cụng bờn ngoài “ 170.000 146.608 86,2%
Tại Cty CP XM Cẩm Phả “ - 5.9 -
Tại Cty CP XM Hữu Nghị “ - 1.408 -
Tại Cty CP XM & KS Yờn Bỏi “ - 2.833 -
Tại Cty XM Tam Điệp “ - 55.787 -
Tại Cty XM HảI Võn “ - 12.162 -
Tại Cty XM Constrexim “ - 60.087 -
Tại Cty CP PT Sài Gũn “ - 2.531 -
2 Gạch chịu lửa cỏc loại “ 6.800 7.201 105,2%
3 Vỏ bao xi măng cỏc loại Cỏi 25.000.000 22.070.000 88,3%
III Cỏc chỉ tiờu tài chớnh
1 Lợi nhuận (ước) Tỷ đ 428 450 105,1%
2 Nộp ngõn sỏch (ước) Tỷ đ 143 220 153,9%
IV. Hoạt động đầu tư cụng ty xi măng hoàng thạch