THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Một phần của tài liệu Luận văn báo cáo tổng hợp phần VIII kế toán các nghiệp vụ thanh toán (Trang 38 - 43)

Tháng 2/2004 1.Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp:

1.1- Hình thức sở hữu vốn : Công ty liên doanh 1.2- Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất mũ lưỡi trai 2. Chính sách kế toán tại đơn vị:

2.1- Chế độ kế toán đang áp dụng: kế toán tập trung 2.2- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ 2.3- Phương pháp khấu hao:

2.4- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp bình quân cả kì dự trữ 3. Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính:

3.1- Chi tiết hàng tồn kho:

CHỈ TIÊU SỐ TỒN KHO CUỐI NĂM

1 Nguyên liệu, vật liệu 39.717.000

2 Công cụ, dụng cụ 35.612.000

3 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 51.489

4 Thành phẩm 50.990.710

5 Hàng hoá

6 Hàng gửi đi bán 0

3.2- Chi tiết doanh thu:

CHỈ TIÊU SỐ TIỀN

1 Doanh thu 505.360.000

2 Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thương mại

- Hàng bán bị trả lại 46.250.000

- Giảm giá hàng bán

- Thuế tiêu thu đặc biệt phải nộp - Thuế xuất khẩu phải nộp

- Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp

3 Doanh thu thuần 459.110.000

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

3.3- Chi tiết các khoản phải thu khó đòi và nợ phải trả quá hạn

CHỈ TIÊU SỐ ĐẦU

NĂM

SỐ PHÁT SINH TRONG NĂM

SỐ CUỐI NĂM

A 1 2 3

1. Các khoản phải thu khó đòi

2. Các khoản nợ phải trả quá hạn

Báo cáo tổng hợp

3.4- Tình hình tăng, giảm TSCĐ:

Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại

CHỈ TIÊU Số đầu năm

Số tăng trong

năm

Số giảm trong năm

Số cuối năm

Số đầu năm

Số tăng trong

năm

Số giảm trong

năm

Số cuối năm

Số đầu năm

Số cuối năm

A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

TSCĐ hữu hình - Nhà cửa - Vật kiến trúc

- Máy móc thiết bị - Phương tiện vận tải

- Thiết bị văn phòng

TSCĐ thuê tài chính

TSCĐ vô hình Cộng

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

3.5- Phân phối lợi nhuận:

CHỈ TIÊU SỐ TIỀN

1 Số lợi nhuận sau thuế TNDN năm nay 80.729.691

2 Số lợi nhuận chưa chia năm trước chuyển sang 670.000.000

3 Số lợi nhuận tích luỹ năm trước 89.897.370

4 Số lơi nhuận trích lập các quĩ

5 Số lợi nhuận trả cổ tức phân chi cho cổ đông Trong đó: - Số đã trả

- Số chưa trả

6 Số lợi nhuận chưa phân phối cuối năm 788.720.134

3.6- Tình hình trích lập và sử dụng các quĩ của doanh nghiệp:

4- Giải thích và kiến nghị của doanh nghiệp:

4.1Hoàn thiện sử dụng TK 152 chi tiết theo đặc điểm vật tư tai xí nghiệp:

Như chúng ta đã biết do đặc điểm của xí nghiệp có khối lượng nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ đa dạng về chủng loại nên theo em xí nghiệp nên thực hiện việc mở hệ thống TK cấp hai TK 152 để việc quản lý nguyên vật liệu có tính khoa học . Xí nghiệp không nên sử dụng phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ như hiện nay vì tính thủ công phức tạp của công việc ghi chép. Đồng thời nếu chúng ta thực hiện theo hình thức TKcấp hai chúng ta có thể dễ dàng ứng dụng tin học vào trong quản lý moat cách khoa học.

4.2: Hoàn thiện phương pháp và thời điểm hạch toán chi phí sản xuất nhằm đap ứng yêu cầu quản lý chi phí và tính giá thành:

+ Hoàn thiện phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất dùng:

Như đã nói pr trên phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất ding của xí nghiệp là phưpơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Phương pháp này giản đơn, dễ làm phù hợp với hệ thống tổ chức gọn nhẹ của phòng nhưng nếu như chúng ta đang đứng ở góc độ quan tâm của nhà quản lý đến lượng chi phí bỏ ra sản xuất, giá thành sản phẩm thì độ chính xác của phương pháp tính giá xuất dùng này là chưa hợp lý. Theo phương pháp này không phản ánh được sự biến động của yêu tố giá cả nguyên vật liệu ( tăng giảm biến động lớn ).Theo em xí nghiệp nên thực hiện việc tính giá xuất nguyên vật liệu theo phương pháp nhập trước xuất trước để đảm bảo viẹec tính đúng tính đủ chi phí trong giá trị sản phẩm.

Báo cáo tổng hợp

chi phí được thuận lợi, nhanh chpóng đồng thời tạo điều kiện kiểm tra đối chiếu được thuận lợi.

4.3 Hoàn thiện hách toán chi phí sản xuất chung vào giá thành:

Chúng ta biết rằng chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm, phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. Hiện nay xí nghiệp thực hiện đưa toàn bộ chi phí điện thoại, điện nước vào chi phí sản xuất chung và đưa vào giá thành sản phẩm.

Em thấy rằng việc đưa toàn bộ hai chi phí này vào cho giá thành là hông hợp lý vì hai khoản chi phí này có phát sinh trong cả lĩnh vực quản lý. Vậy xí ngfhiệp nên thực hiện việc phân bổ hai khoản chi phí sản xuất chung này theo một tiêu thức hợp lý đối với xí nghiệp để đảm bảo việc tính đúng tính đủ chi phí vào giá thành sản phẩm.

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

Một phần của tài liệu Luận văn báo cáo tổng hợp phần VIII kế toán các nghiệp vụ thanh toán (Trang 38 - 43)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(100 trang)