Các chính sách và giải pháp

Một phần của tài liệu Xây dựng chính sách an toàn thông tin cho một công ty, doanh nghiệp (Trang 33 - 45)

CHƯƠNG III: CHÍNH SÁCH AN TOÀN THÔNG TIN CỦA CÔNG TY

1. Xây dựng chính sách

8.2 Các chính sách và giải pháp

a, Backup & restore trên Windows 10

- Windows 10 dã được Microsoft đem trở lại tính năng sao lưu và phục hồi dữ liệu sau khi chúng bị loại bỏ ở Windows 8.1 đây là công cụ cho phép người dùng backup gần như tất cả mọi dữ liệu trên máy tính của mình nó rất mạnh và cũng rất hữu ích với người dùng có những thông tin quan trọng cũng như cần lưu trữ.

File History - sao lưu file

File History không backup cả chiếc máy tính của bạn, thay vào đó nó đảm bảo rằng các file cá nhân, tài liệu của chúng ta sẽ được backup thường xuyên.chỉ cần thiết lập cho File History tự sao lưu file ra một ổ cứng rồi và xong, phần còn lại Windows sẽ tự làm việc.

Mặc định, File History backup tất cả những thư mục quan trọng của từng user trên máy, ví dụ như Desktop, Documents, Downloads, Music, Pictures, Videos. Nó cũng sao lưu một số file nằm trong AppData, thư mục dành cho các ứng dụng và phần mềm.

Để bật File History:

1. Settings > Update & Security > Backup

3. Gắn ổ cứng rời hoặc ổ USB của bạn vào máy tính, chọn ổ đó.

Hình 2.5: Backup trên Windows 10 bằng File History

Một số tùy chỉnh cần lưu ý:

- Backup my files: tần suất backup, mặc định 1 tiếng / lần. Nếu muốn anh em có thể set 10 phút / lần cũng được nhưng lưu ý backup nhiều quá có thể ảnh hưởng đôi chút tới hiệu năng nếu máy yếu quá

- Keep my backup: thời gian mà Windows sẽ giữ lại bản backup cũ của bạn. Mặc định Windows sẽ giữ mãi mãi, nhưng bạn vẫn có thể xóa bớt sau 1 năm, 2 năm. Vụ tự xóa này rất tiện nếu bạn phải backup số lượng lớn file và không có thời gian tự dọn dẹp

- Backup these folders: những folder nào sẽ được backup, có thể tự add thêm folder từ ổ D:, E: chứ không nhất thiết phải là C:

- Exclude these folders: các folder mà khi quét thấy thì Windows sẽ không bao giờ backup.

b,Backup & Restore trên Windows 7

Tiện ích sao lưu và khôi phục tích hợp trên các phiên bản Windows trước như Windows 7 được người dùng sử dụng ít hơn so với việc sử dụng các ứng dụng của bên thứ ba.

Để sao lưu dữ liệu trên của Windows 7 : Vào Control Panel, chọn System and SecurityBackup and Restore. Nếu chưa từng sử dụng tiện ích này trước đây, bạn sẽ thấy dòng chữ Windows Backup chưa được thiết lập (Windows Backup has not been set up). Hãy nhấn vào ô Set up Backup.

Tiện ích sẽ yêu cần bạn chọn nơi để sao lưu dữ liệu. Windows không cho phép bạn lưu dữ liệu lên ổ đĩa chứa Windows (thường là ổ C:), vì vậy bạn sẽ không nhìn thấy ổ đĩa này tại đây. Nếu bạn, chưa gắn ổ cứng gắn ngoài, hãy thực hiện và nhấn Refresh để Windows ghi nhận.

Tiếp theo, tiện ích đề nghị bạn tùy chọn cách sao lưu: bạn tự chọn các mục cần sao lưu (Let me choose) hoặc để Windows sao lưu mặc định (Let Windows choose). Lời khuyên là bạn nên chọn “Let Windows choose”.

Sau đó, tiện ích sẽ xuất hiện bảng tóm tắt các thông tin mà bạn vừa chọn như nơi lưu trữ, mục sao lưu… Nếu bạn muốn thực hiện sao lưu tự động theo lịch, hãy nhấn chọn Change schedule.

Cuối cùng nhấn Save settings and run backup để tiến hành sao lưu dữ liệu. Sao lưu lần đầu sẽ mất khá nhiều thời gian, nhưng kể từ các lần tiếp theo, việc sao lưu sẽ nhanh hơn, vì tiện ích chỉ sao lưu các dữ liệu được bổ sung hay thay đổi so với lần trước.

Khôi phục dữ liệu khá đơn giản. Đầu tiên bạn chạy tiện ích Backup and Restore.

Sau đó chọn khôi phục tất cả dữ liệu hay cụ thể tập tin nào đó.

Để khôi phục tất cả dữ liệu, bạn chọn Restore my files, Browse for folders. Chọn thư mục bạn muốn khôi phục, nhấn Add folder. Khi bạn thêm thư mục vào danh sách khôi phục, nhấn Next và chọn nơi sẽ lưu dữ liệu khôi phục. Cuối cùng nhấn Restore để tiến hành việc khôi phục dữ liệu.

Để khôi phục cụ thể tập tin nào đó, bạn chọn Restore my files, Browse for files.

Chọn tập tin cần khôi phục, sau đó chọn nơi sẽ lưu tập tin. Sau đó nhấn Restore để tiến hành việc khôi phục dữ liệu.

Nếu bạn muốn tìm thư mục hay tập tin sao lưu trước đó, chọn Restore my files, nhấn nút Search và nhập từ khóa bạn cần tìm.

c,Sao lưu dữ liệu trên Windows Server

Đối với Windows Server thì việc sao lưu và khôi phục chắc chắn sẽ quan trọng và cần thiết gấp nhiều lần những máy tính dùng windows bình thường.

Vì vậy dưới đây là một số phương pháp sao lưu hữu ích cho hệ điều hành windows server.

i, Tính năng Backup & Restore trên Windows Server 2012

Để sử dụng Windows Server Backup, account đăng nhập Windows phải thuộc nhóm Administrators hoặc Backup Operators.

Khi backup 1 folder nào đó được phân quyền NTFS thì Group Backup Operator phải có ít nhất là quyền Read.

Windows Server Backup không hỗ trợ việc khôi phục Full System trên 2 nền tảng OS khác nhau. Ví dụ, không thể khôi phục một bản sao lưu Full System được tạo trên server chạy Windows Server 2008 sang server chạy Windows Server 2008 R2 hay Windows Server 2012.

Cài đặt

Mở Windows PowerShell và gõ câu lệnh: Get-WindowsFeature -Name

*Backup* để kiểm tra. Ở đây ta thấy Windows Server Backup services chưa được cài. 

Gõ câu lệnh: Install-WindowsFeature -Name Windows-Server-Backup để   tiến hành cài đặt. Đợi khoảng vài phút để quá trình cài đặt được diễn

ra. 

Cấu hình

Tại Server Manager, chọn Tools -> Windows Server Backup hoặc Start -> Run ->

wbadmin.msc để tiến hành cấu hình:

Hình 2.6: Backup trên Windows Server 2012 Tại mục Actions bên tay phải, ta sẽ thấy 2 option để tùy chọn backup:

Backup Once: chỉ backup 1 lần sau khi ta cấu hình.

Backup Schedule: chạy theo lịch biểu mà ta thiết lập.

ii, FBackup có một giao diện đơn giản và hướng dẫn bạn suốt quá trình xác định một công việc sao lưu bằng cách sử dụng một thuật sĩ (wizard) thân thiện hỏi bạn:

 Bạn muốn sao lưu bản sao tại đâu

 Bạn muốn sao lưu cái gì

 Bạn muốn sao lưu như thế nào (bằng cách sử dụng sao lưu đầy đủ trong đó file được nén, hoặc sao lưu phiên bản dự phòng mà không nén file).

 Khi nào bạn muốn sao lưu (bạn có thể lên lịch để phần mềm tự động chạy hoặc bạn tự tay điều khiển).

Hình 2.7 Giao diện chính của Fbackup

Khi đã xác định rõ công việc sao lưu, bạn có thể chạy phần mềm bằng tay bằng cách nhấn nút Backup (hoặc F6), hoặc nếu bạn đã lập một lịch trình, phần mềm sẽ chạy tự động. FBackup có thể dễ dàng sao lưu nguồn từ ổ đĩa trên máy tính (bao gồm cả ổ đĩa kết nối USB) tới các điểm đến như thiết bị kết nối USB / Firewire hoặc các địa điểm mạng đã được xác định rõ. Nó tạo ra các tập tin nén tiêu chuẩn (khi sử dụng kiểu sao lưu đầy đủ), hoặc tạo ra bản sao chính xác của nguồn ban đầu mà không nén (khi sử dụng kiểu sao lưu dự phòng). Điều tốt nhất về phần mềm sao lưu này là nó bảo vệ dữ liệu của bạn miễn phí.

iii, Sao lưu dữ liệu cho Server với Active Backup

Active Backup cho Server là một giải pháp sao lưu không có agent làm trung tâm

Active Backup cho Server đơn giản hóa việc thiết lập và giảm chi phí quản lý cho các tổ chức, cho phép tất cả các công việc sao lưu trong mạng được theo dõi từ một điểm vào đơn lẻ mà không cần phải chuyển đổi giữa nhiều phần mềm sao lưu và giao diện.

Hình 2.8: Giao diện của Active Backup

Active Backup for Server đơn giản hóa quá trình triển khai của bạn, đồng thời đáp ứng nhu cầu của bạn về bảo mật dữ liệu và hiệu quả lưu trữ.

Sao lưu các tập tin trên cơ sở hàng ngày, mà không cần phải cài đặt các

agent phức tạp và tốn kém trên các máy chủ hoặc lo lắng về việc ảnh hưởng đến hiệu suất của máy khách và khả năng tương thích của agent. Tăng tính chín của công nghệ DSM, tính năng mã hóa tích hợp trong Active Backup for Server đảm bảo an ninh dữ liệu, trong khi Btrfs chia sẻ thư mục nén giảm thiểu tiêu thụ lưu trữ.

Quản lý tập trung

Hình 2.9: Công cụ giám sát sao lưu Active Backup

Giám sát tất cả các tác vụ sao lưu – cho dù là sao lưu Windows hay Linux – từ một thời gian và nhiệm vụ bằng cách sử dụng một công cụ histogram nâng cao trên trang tổng quan và xác định những điểm bất thường trong nháy mắt.

Chế độ sao lưu linh hoạt

Chế độ đa phiên, nhân bản và được cung cấp để đáp ứng nhu cầu sao lưu thường xuyên nhất.

Chế độ Multi-versioned

Cung cấp nhiều điểm khôi phục bằng cách tạo phiên bản mới cho mỗi lần chạy dự phòng, cho phép bạn dễ dàng khôi phục các tệp từ bất kỳ điểm nào trước đó.

Chế độ Nhân bản

Thích hợp cho người dùng chỉ cần phiên bản cập nhật của tệp, vì nó ghi đè lên bản sao lưu trên mục tiêu dựa trên những thay đổi được thực hiện trên source chính.

Chế độ Incremental

Nó có thể được sử dụng cho mục đích lưu trữ, vì sao lưu sẽ được ghi đè bởi các tập tin mới được thêm vào và sửa đổi, trong khi giữ các tập tin đã xóa trên mục tiêu.

Hỗ trợ nền tảng Windows và Linux.

Windows Server

CIFS được sử dụng để chuyển các tập tin từ các máy chủ Windows sang NAS Synology của bạn. Tận dụng sự tích hợp Windows VSS, tính nhất quán của bản sao lưu của bạn được đảm bảo. Ngoài việc sao lưu tệp, Windows ACL cũng có thể được sao lưu, cho phép bạn dễ dàng khôi phục tệp và kiểm soát truy cập cùng một lúc.

Linux

Rsync được sử dụng để chuyển các tập tin từ các máy chủ Linux sang NAS Synology của bạn. Tận dụng Rsync, bạn có thể kích hoạt tính năng chuyển, mã hóa, nén và kiểm soát băng thông cấp độ, thưởng thức chuyển đổi an toàn và hiệu quả.

Ngoài tệp sao lưu, Linux POSIX ACL cũng có thể được sao lưu.

Active Backup cho Server là miễn phí, cung cấp giải pháp sao lưu cơ bản và

trong tương lai để bảo vệ khối lượng công việc khác nhau, tăng cường sao lưu dữ liệu và khôi phục hiệu quả để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh khác nhau.

Các sản phẩm hỗ trợ

Một phần của tài liệu Xây dựng chính sách an toàn thông tin cho một công ty, doanh nghiệp (Trang 33 - 45)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(46 trang)
w