RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. Chưa yêu cầu tất cả học sinh kể chuyện trong mục Kể chuyện.
Học sinh khá, giỏi kể được 2 - 3 đoạn theo tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ: ay - â - ây
+ Gọi học sinh đọc bài Sách giáo khoa.
+ Cho viết bảng con: cối xay, vây cá, ngày hội, cây cối.
- Nhận xét
- Giới thiệu: Ôn tập.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động1: Ôn các âm đã học (8 phút)
* Mục tiêu: Đọc 1 cách chắc chắn các vần vừa học: ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây
* Phương pháp: Luyện tập, trực quan.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chỉ vần cho học sinh đọc - Giáo viên sửa sai cho học sinh
b. Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng (7 phút)
* Mục tiêu: Học sinh biết ghép các âm với vần để tạo thành tiếng
* Phương pháp: Luyện tập, trực quan, thực hành
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang
- Giáo viên đưa vào bảng ôn - Giáo viên chỉ cho học sinh đọc
c. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng (7 phút)
* Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ có trong bài
* Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại Hát
Học sinh đọc bài cá nhân Học sinh viết bảng con
Học sinh đọc theo Học sinh chỉ và đọc
Học sinh ghép và nêu
Học sinh đánh vần, đọc trơn vần: cá nhân, lớp
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa vật, gợi ý để rút ra các từ ứng dụng, và viết bảng con
đôi đũa tuổi thơ mây bay
- Giáo viên sửa lỗi phát âm d. Hoạt động 4: Tập viết (8 phút)
* Mục tiêu: Viết đúng quy trình, cỡ chữ từ ứng dụng
* Phương pháp: Thực hành, giảng giải, luyện tập
* Cách tiến hành:
- Nêu tư thế ngồi viết - Giáo viên hướng dẫn viết
+ tuổi thơ: Viết chữ tuổi cách 1 con chữ o viết chữ thơ
+ mây bay: Viết chữ mây cách 1 con chữ o viết chữ bay
+ đôi đũa: Viết chữ đôi cách 1 con chữ o viết chữ đũa
tuổi thơ mây bay đôi đũa Học sinh đọc toàn bài ở bảng lớp
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh nêu Học sinh luyện đọc
Học sinh nêu. Học sinh viết bảng con
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...
...
...
...
Ngày dạy: thứ ..., ngày ... tháng ... năm 201...
Tiếng việt tuần 9 tiết 6
Học Vần
Ôn tập (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
tuổi thơ tuổi thơ mây bay mây bay đôi đũa đôi
đũa
đôi đũa đôi đũa
1. Kiến thức: Đọc được các vần có kết thúc bằng i / y; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.
2. Kĩ năng: Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. Chưa yêu cầu tất cả học sinh kể chuyện trong mục Kể chuyện.
Học sinh khá, giỏi kể được 2 - 3 đoạn theo tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút): Hát 2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, luyện tập
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh đọc bảng ôn trang trái - Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 77.
+ Tranh vẽ gì?
- Giáo viên ghi đoạn thơ lên bảng - Giáo viên đọc mẫu
+ Cho học sinh thảo luận đoạn thơ nói lên điều gì
b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút)
* Mục tiêu: Viết đúng quy trình, đều đẹp từ: tuổi thơ, máy bay
* Phương pháp: Thực hành, luyện tập, trực quan
* Cách tiến hành:
- Nêu lại tư thế ngồi viết - Giáo viên hướng dẫn viết
đôi đũa đôi đũa đôi đũa đôi đũa tuổi thơ tuổi thơ tuổi thơ tuổi thơ mây bay mây bay mây bay mây bay
- Giáo viên thu vở chấm
Học sinh đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu
Tấm lòng người mẹ đối với con trai Học sinh luyện đọc
Học sinh nêu Học sinh viết vở
đôi đũa đôi đũa đôi đũa đôi đũa
- Nhận xét
c. Hoạt động 3: Kể chuyện (10 phút)
* Mục tiêu: Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể: cây khế
* Phương pháp: Trực quan, kể chuyện
* Cách tiến hành:
- Giáo viên treo từng tranh và kể
+ Tranh 1: người anh lấy vợ chia cho em cây khế.
Cây khế ra nhiều trái to, ngọt
+ Tranh 2: đại bàng đến ăn khế và hứa đưa người em đi lấy vàng bạc
+ Tranh 3: đại bàng chở người em đi lấy vàng + Tranh 4:người anh đổi cây khế cho người em + Tranh 5: người anh lấy quá nhiều vàng bạc, đại bàng đuối sức, người anh rơi xuống biển
- Giáo viên huớng dẫn - Nêu ý nghĩa câu chuyện 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
tuổi thơ tuổi thơ tuổi thơ
mây bay mây bay mây bay
Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe
Học sinh nêu nội dung từng tranh Không nên tham lam
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...
...
...
...
...
...
...
Ngày dạy: thứ ..., ngày ... tháng ... năm 201...
Tiếng việt tuần 9 tiết 7
Học Vần
eo - ao (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: