VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP
Chương 7 CÔNG TÁC HOÀN THIỆN
7.8. Công tác lợp mái
7.8.1 Những vấn đề chung Khái niệm cần thống nhất:
+ Mái công trình: Ở đây hiểu là mái có độ dốc, không phải là mái bằng hay mái sân thượng.
+ Lợp mái: Là công tác thi công mái có độ dốc bằng các tấm lợp.
+ Vật liệu lợp mái: Mái lợp kim loại, tấm nhựa, ...
+ Tấm thép thoát nước là định hình.
+ Tấm thép vách là định hình.
+ Tấm chắn nước đỡ thiết bị là định hình.
+ Máng an toàn là định hình cho hệ thống ống treo.
7.8.2. Các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
- TCVN 4434:1992 Tấm sóng amiăng xi măng-Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 4435:2000 Tấm sóng amiăng xi măng-Phương pháp thử.
- Tấm lợp kim loại: Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
7.8.3. Sản phẩm mẫu
Sản phẩm làm mẫu phải được lắp đặt thử trước để được duyệt. Vị trí mẫu được đưa ra và chấp thuận trước khi nhà thầu thi công.
7.8.4. Các yêu cầu về vật liệu làm mái
Tấm lợp kim loại nhôm: Khu vực mái sảnh
- Tính năng chung: Hệ thống tấm lợp kim loại bao gồm, nhưng không giới hạn, tấm lợp bằng kim loại, thanh đỡ, gá kẹp, cọc neo, móc đai, mái che tường tích hợp với tấm lợp kim loại, ván mái chìa, dầm (ván lót), lớp nền, và các phụ kiện
phải phù hợp với các yêu cầu quy định mà không bị lỗi của nhà sản xuất, thi công, lắp đặt hoặc hỏng trong quá trình thi công. Tấm lợp kim loại phải cách nước.
- Vận động nhiệt: Lắp đặt tấm lợp kim loại cần tính đến vận động nhiệt trong từ môi trường xung quanh và sự thay đổi nhiệt độ bề mặt. Cơ sở tính toán nhiệt độ bề mặt của vật liệu dựa trên cả nhiệt mặt trời và sự giảm nhiệt vào ban đêm.
Tấm chắn nước, gờ trang trí bằng kim loại:
- Tấm chắn nước và gờ trang trí bằng tấm kim loại theo quy định sẽ phải chịu được tải gió, di chuyển kết cấu, di chuyển do nhiệt, và những chỗ hở chịu thời tiết mà không phải lỗi do sản xuất, chế tạo, lắp đặt hoặc các khiếm khuyến khác trong thi công. Các tấm chắn nước và gờ trang trí hoàn thiện không được có khe hở, hay lỏng lẻo, và phải kín nước.
- Di chuyển nhiệt: Cung cấp tấm chắn nước và gờ trang trí bằng kim loại tấm, cho phép di chuyển nhiệt do thay đổi nhiệt độ môi trường và nhiệt độ bề mặt.
Thay đổi nhiệt độ (khoảng nhiệt): Nhiệt độ môi trường 49 độ C, nhiệt độ bề mặt vật liệu 82 độ C.
Các yêu cầu về lớp dưới mái
+ Các yêu cầu về lớp nền khi lắp đặt tấm kim loại nhôm:
- Kiểm tra lớp nền, khu vực, điều kiện, cán bộ lắp đặt, phải tuân thủ dung sai lắp đặt, lớp nền và các điều kiện khác ảnh hưởng tới việc thi công.
- Kiểm tra ván mỏng cứng hẹp lợp mái để xác nhận rằng mối nối lợp được gia cố bằng khung và gỗ chêm mà đỉnh nẹp được san phẳng bề mặt và được lắp đặt trong dung sai cho phép.
- Xác nhận rằng lớp nền phải kín, sạch, nghiêng, được giữ, được đảm bảo để thoát nước, chống thấm vào tấm lợp kim loại.
Các yêu cầu về lớp nền khi lắp đặt tấm chắn nước, gờ trang trí bằng kim loại:
- Tấm polyethylene: Tấm polyethylene dày 0,15mm.
- Tấm nhiệt độ cao, tự dính: Dày tối thiểu 0,76 đến 1,0mm, bao gồm bề mặt trên bằng lớp polyethylene chống trượt dính chặt vào lớp butyl hoặc lớp dính atphan SBS cải tiến, có lớp sau bằng giấy chống dính; sử dụng lạnh. Sử dụng sơn lót theo khuyến cáo của Nhà sản xuất vật liệu lớp nền.
- Tấm chống thấm: giấy dầu, tối thiểu 0,16-kg/m2, cỡ nhựa thông.
Yêu cầu chất lượng lớp mái +Tấm lợp kim loại nhôm:
- Phải bảo vệ lớp phủ cơ học hoặc lớp phủ khác trên bề mặt tránh làm hư hỏng bằng lớp bảo vệ tạm thời dễ bóc trước khi vận chuyển.
- Lõi và tấm: Phải đảm bảo các điều kiện:
Độ dày: 0,7mm.
Tên: Lõi Falzinc hoặc nhà sản xuất tương đương đã được phê duyệt.
Vật liệu: Hợp kim nhôm chống chịu nước biển.
Xử lý bề mặt: Hợp kim nhôm + kẽm (Tiền phong hóa).
Độ cứng: H41 (1/8 Hardness).
Nhiệt độ chảy: 650 C
Độ rộng: 670mm tùy theo yêu cầu của khách hàng.
+ Vật liệu lớp lót:
Tấm không thấm nước:
Sử dụng tấm không thấm nước có độ dày 3.0mm.
Công trình Paper-Tyvek, hoặc công trình tương tự đã phê duyệt.
Đó là loại polyetilen mật độ cao lưới tyvek (HDPE), được gắn kết thành sợi gồm nhiều lớp và có chức năng chống thấm.
Cách ly: Tính dày đặc 24K, cách nhiệt bằng bông thủy tinh màu bạc dày 110mm.
- Vật liệu khác:
Lắp đặt các loại vật liệu và nhiều loại ốc vít, thuốc hàn mềm, que hàn, lớp sơn phủ bảo vệ, tấm cách, chất bịt kín, và các phụ kiện cho hệ thống mái hoàn thiện phải theo yêu cầu của nhà sản xuất và theo khuyến cáo của đơn vị thi công tấm lợp kim loại.
Ốc vít, gá kẹp, và thanh đỡ
Các bộ phận, chi tiết cố định khác nhau có độ dày nhỏ hơn 1,6mm phải được làm bằng thép mạ kẽm. Trong trường hợp các bộ phận này có độ dày lớn hơn 1,6mm thì cần phải sơn bằng sơn chống ăn mòn. Các gá kẹp để cố định tấm hợp kim nhôm phải được làm bằng thép không gỉ.
Keo bịt kín: Sử dụng cho những vùng cần dùng keo bịt kín và được dùng chủ yếu cho kim loại và đá.
Thuốc hàn mềm: Đảm bảo bề mặt được hàn phải giữ khô và sạch từ việc bôi trơn. Loại vật liệu được sử dụng trong thời tiết khắc nghiệt phải được mài nhẵn trước đó. Chất pha loãng để hàn cần được trộn đều trước khi sử dụng. Sử dụng thép dẹt có trọng lượng ít nhất 300g (không sử dụng sắt nhọn hàn) để đảm bảo truyền nhiệt đủ lên bề mặt phải hàn.
- Phụ kiện:
+ Gỗ dán: Phải sử dụng gỗ dán dày 12mm để trang trí ngoại thất.
+ Ống thép: Sử dụng loại ống thép vuông (50x50) chống rỉ dày 1,6mm.
+ Sử dụng loại ống thép vuông (50x30) chống rỉ dày 1,6mm.
+ Tấm lát ván thép: Sử dụng loại thép mạ kẽm có khuôn sẵn dày 1.2mm và cao 75mm.
- Tấm chắn nước, gờ trang trí bằng kim loại:
a) Tấm chắn nước bằng kim loại có gờ xuyên qua tường: Chế tạo tấm chắn nước bằng kim loại qua tường để đặt vào khối xây có gờ đặt ở khoảng cách 75-mm dọc theo chiều dài của tấm chắn nước để tạo ra liên kết khối xây bên trong. Chế tạo các tấm chắn nước xuyên qua tường có tấm phủ chống tràn nối khớp trên bề mặt ngoài, có cùng kim loại với thanh chèn.
Thép không gỉ: Dày 0,40 mm.
b) Gờ phẳng: Sử dụng loại, vật liệu, và tiết diện quy định, được định hình để tạo ra nối khớp giữa các gờ phẳng riêng rẽ và các tấm phủ chống tràn và phù hợp với tấm chắn nước và khớp nối với tấm phủ chống tràn trên bề mặt ngoài, cùng loại kim loại với gờ phẳng.
- Vật liệu: Thép không rỉ, dày 0,48 mm.
- Bề mặt loại gắn: Cung cấp các lỗ có rãnh cho tấm thoát nước đến nền, có gioăng cách nước và có rãnh để bít các cạnh trên.
- Loại bê tông: Sử dụng lớp phủ tạm thời để giữ các gờ phẳng không chứa vật liệu bê tông, chốt đặc biệt để gắn gờ phẳng vào khuôn bê tông, và dẫn hướng để đảm bảo sắp tuyến các gờ phẳng.
- Kiểu khối xây: Cung cấp các bản cánh trên để gắn vào trong mạch miết vữa.
- Các phụ kiện:
+ Chốt giữ tấm chắn nước mềm: Phải sử dụng phụ kiện cao su hoặc nhựa đàn hồi để định vị tấm chắn nước mềm vào trong gờ phẳng nếu khoảng cách thông thuỷ không cho phép sử dụng tấm phủ chống tràn bằng kim loại hoặc nếu bản vẽ thể hiện gờ phẳng không có tấm phủ chống tràn bằng kim loại.
+ Kẹp chặn gió ở tấm phủ chống tràn: Phải lắp đặt các đai trước khi lắp đặt tấm phủ chống tràn để tránh gió đẩy cạnh dưới của tấm phủ chống tràn.
+ Lớp sơn phủ: Đánh bóng.
c) Yêu cầu chung về cấu tạo:
- Yêu cầu chung: Kích thước, hình dáng, độ dày kim loại và các đặc điểm khác của các hạng mục phải theo quy định. Chế tạo các hạng mục tại nhà máy ở phạm vi nhiều nhất có thể.
+ Chế tạo tấm chắn nước và gờ trang trí bằng kim loại với độ dày và trọng lượng phải tuân thủ theo các yêu cầu về tính năng, nhưng không nhỏ hơn quy định cho từng loại ứng dụng và kim loại.
+ Phải tiến hành đo tại công trường để đảm bảo độ chính xác trước khi chế tạo ở xưởng.
+ Định hình tấm chắn nước và gờ trang trí bằng kim loại không bị oằn và đánh dấu để sắp tuyến và ở cao độ quy định, có các cạnh hở gấp phía sau để tạo ra các đường viền.
+ Ẩn các chốt và sử dụng các khe giãn khi cần. Không được phép đặt hở các chốt trên các bề mặt để quan sát.
- Dung sai chế tạo: Chế tạo tấm chắn nước và gờ trang trí bằng kim loại có thể lắp đặt với dung sai 6mm trong 6m về độ dốc và vị trí theo quy định và trong khoảng 3mm từ các mặt liền kề và đúng tuyến với tiết diện phù hợp.
- Mối nối kín: Thực hiện các mối nối di chuyển được nhưng không co giãn ở thép để phù hợp với vật liệu bít đàn hồi.
- Sử dụng khe giãn: Nếu không thể sử dụng các khe giãn xếp chồng, tạo ra các khe giãn trên các bản móc khớp nhau, nhưng sâu không quá 25mm, được bít bằng vật liệu bít butyl ẩn ở trong các mối nối.
- Chế tạo các giằng và các thiết bị gá có cùng loại vật liệu với phụ kiện được neo và bằng kim loại phù hợp, không rỉ.
- Chế tạo các giằng và các thiết bị gá có kích cỡ theo quy định.
- Hàn nối: Chế tạo các đường nối không di chuyển với mối nối phẳng. Tạo ra các đường hàn nối và bít bằng vật liệu bít đàn hồi trừ khi có khuyến cáo khác của nhà sản xuất chất bít cho phù hợp với mục đích sử dụng. Tán đinh các mối nối khi cần thiết để tăng cường độ.
- Hàn nối cho nhôm: chế tạo các đường nối không di chuyển với mối nối phẳng.
Tạo ra các đường hàn nối và bít bằng chất bít epoxy. Tán đinh các mối nối khi cần thiết để tăng cường độ.
- Không sử dụng chì graphite để đánh dấu trên bề mặt kim loại.
6.8.5 Kiểm tra và nghiệm thu lớp mái 1. Tấm lợp kim loại nhôm:
a) Hồ sơ giao nộp
- Bản vẽ thiết kế của tấm hợp kim nhôm và các vật liệu khác cho kết cấu phần dưới phải được kiểm tra thực tế trước khi được phê chuẩn.
- Tất cả các danh sách vật liệu và thông tin kỹ thuật trên bản vẽ phải được trình nộp cho cán bộ kiểm tra.
- Thông tin chi tiết bản vẽ thi công như sau:
+ Chi tiết hoàn thiện mối nối và gia cố.
+ Tính liên tiếp của tấm hợp kim nhôm (tấm hợp kim nhôm liền).
+ Chi tiết về rãnh máng chảy và lớp chống thấm.
+ Mẫu tấm hợp kim nhôm 300mm.
+ Thông tin kỹ thuật.
b) Đảm bảo chất lượng:
- Việc lắp đặt tấm hợp kim nhôm phải được đơn vị thi công có kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công lắp đặt tấm hợp kim nhôm hoặc các tấm tương tự cho mái thực hiện.
- Việc lắp đặt thi tấm nhôm hợp kim trong môi trường khắc nhiệt phải bị cấm. Để đảm bảo an toàn cũng như ngăn chặn tác động có hại từ vật liệu, công nhân thi công cần sử dụng găng tay trong suốt quá trình thi công tấm.
c) Giao nhận, lưu kho, bảo quản:
- Phải bảo quản vật liệu tấm lợp kim loại tránh tiếp xúc với các vật liệu khác có thể gây ăn mòn, bị lõm, hư hỏng bề mặt. Bảo quản vật liệu tấm lợp kim loại tránh bê tông và khối xây chưa xử lý.
- Bảo vệ lớp phủ dễ bong trên tấm lợp kim loại tránh tiếp xúc ánh sáng mặt trời và độ ẩm cao, trừ trường hợp cần thiết đang dùng cho giai đoạn lắp đặt tấm lợp kim loại.
d) Bảo hành:
Bảo hành đặc biệt: Bên thi công lắp đặt đồng ý sửa chữa hoàn thiện hoặc thay thế các chi tiết của tấm lợp kim loại bị hỏng do lỗi vật liệu hoặc chất lượng thi công trong thời gian bảo hành quy định.
- Những hư hỏng bao gồm, nhưng không giới hạn như sau:
+ Lỗi kết cấu, bao gồm nhưng không giới hạn, nứt gãy, nứt rạn, hoặc thủng.
+ Gợn sóng hoặc cong vênh.
+ Thiếu phụ kiện.
+ Không còn khả năng cách nước, bao gồm cả rò rỉ nước.
+ Hư hỏng vật liệu, lớp phủ kim loại, và các vật liệu khác vượt quá mức tác động phong hoá thông thường bao gồm cả lớp phủ hoặc màu sắc không đều.
- Thực hiện mạ kẽm giữa tấm lợp kim loại và các vật liệu khác nhau.
- Thời gian bảo hành: Hai năm kể từ ngày hoàn thành thực tế.
e) Thi công:
- Tổng quan: Lắp đặt tấm lợp kim loại phải phù hợp với các chi tiết đã được chỉ rõ trong thiết kế về kích thước (chiều rộng tấm và chiều cao khe nối), hình học, độ dày kim loại, và các đặc điểm khác trong quá trình lắp đặt được quy định. Lắp đặt tấm lợp kim loại và các phụ kiện hoàn thiện tại xưởng để đạt được kích thước lớn nhất.
Lớp mái đứng: Tạo khuôn tấm mái đứng với chiều cao khe nối 25mm.
- Dung sai lắp đặt: Lắp đặt tấm lợp kim loại với độ dung sai lắp đặt là 6mm trong 6 m trên độ dốc và các đường rãnh như được chỉ định và trong vòng 3mm của mặt tiếp giáp và các thanh liền kề.