ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: SGK

Một phần của tài liệu Giáo án TOÁN 4 tuần 11,12,13,14,15 2018 (Trang 25 - 38)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Thời

gian HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HĐ1. Ôn bài cũ 1/ Đặt tính rồi tính:

145 x 213 2457 x 156 2/ Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 456m, chiều dài hơn chiều rộng là 24m. Tính diện tích khu đất đó?

- Nhận xét

BT trên củng cố kiến thức gì?

HĐ 2. Bài mới

Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục học cách thực hiện nhân với số có ba chữ số.

HĐ 3. Giới thiệu cách đặt tính và tính.

- Lớp đặt tính và tính: 258 x 203 - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.

- Lưu ý tích riêng thứ 2 toàn chữ số 0.

 Hướng dẫn HS viết gọn: Tích riêng thứ ba lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.

HĐ 2. Thực hành

Bài 1: GV cho HS tự đặt tính rồi tính, trường hợp hàng chục thừa số thứ hai là chữ số 0.

a.523 x 305 b. 308 x 563 c.1309 x 202

Nhận xét, kết luận

*KT làm BT 1 theo hướng dẫn

-3HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.

-HS lắng nghe, nêu lại đề bài.

258 x 203 258 203 774 000 516 52374

-3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

-Trình bày lại cách tính

 HS làm bài: Hai cách thực hiện x

Bài 2: Yêu cầu HS thực hiện phép nhân:

456 x 203 sau đó so sánh với 3 cách thực hiện trong bài.

Dùng thẻ phát hiện phép nhân nào đúng, phép nhân nào sai, giải thích vì sao sai.

Bài tập củng cố kiến thức gì?

HĐ 4: Củng cố, nhận xét, dặn dò Tổng kết, nhận xét tiết học

Dặn dò ôn luyện tính nhân 3 chữ số

đầu là sai, cách thực hiện sau là đúng. HS giải thích.

-Lắng nghe

TOÁN LUYỆN TẬP ( tr. 74) Tiết 64

I.MỤC TIÊU

Thực hiện được nhân với số có 2, 3 chữ số.Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. Biết công thức tính ( bằng chữ ) và tính được diện tích hình chữ nhật. BT1. 3. 5 (a)

II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: SGK, bảng con.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Thời

gian HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HĐ 1. Ôn bài cũ 3 HS lên bảng 1/ Yêu cầu tính:

456 x 102 3105 x 780 2/ Tính giá trị biểu thức:

458 x 105 + 324 x 105 - Nhận xét

HĐ 2. Bài mới

* Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập về nhân với số có hai chữ số, ba chữ số.Củng cố các tính chất đã

-3HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.

HS đổi vở kiểm tra

-HS lắng nghe, nêu lại đề bài.

học.

HĐ 3. Hướng dẫn bài tập

Bài 1: - Nêu yêu cầu: đặt tính rồi tính -3HS lên bảng làm bài. Lớp làm bảng con, yêu cầu trình bày lại các bước tính. GV chốt lại thứ tự thực hiện cách nhân.

*KT làm bài theo hướng dẫn nhân với số có hai chữ số

Bài 3:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Để tính thuận tiện nhất chúng ta làm thế nào?

- Gọi HS lên bảng làm bài, các em khác làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài: Chỉ vào từng bài làm của HS hỏi em đã dùng tính chất gì để biến đổi cho thuận tiện. Nêu lại tính chất đó.

GV chốt lại bài tập.

Bài 5a : - Nêu yêu cầu.

- Hỏi: Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b thì diện tích của hình được tính như thế nào? - Yêu cầu HS làm phần a.

Nhận xét kết luận

HĐ 4: Củng cố, nhận xét, dặn dò

Tổng kết

-Nhận xét tiết học.

BT1: Nêu yêu cầu, tự làm.

 Trình bày cách làm.

a) 345 x 200 b) 237 x 24 c) 403 x 346

BT3: Yêu cầu tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.

-Chúng ta cần vận dụng tính chất để biến đổi, tính có kết quả tròn chục hoặc tròn trăm, tròn nghìn.

-3HS lên bảng làm, lớp làm vào vở

a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) = 142 x 30 = 4260 b)49 x 365 - 39 x 365 = (49 - 39) x 365 = 10 x 365 = 3650

c) 4 x 18 x 25 = (4 x 25) x 18 = 100 x 18 = 1800

-HS phát biểu ý kiến.

BT5:Diệntíchhình chữ nhật:

S = a x b

-Nếu a = 12cm, b = 5cm, thì S = 12 x 5 = 60 (cm2)

-Nếu a = 15cm, b = 10cm, thì S = 15 x 10 = 150 (cm2)

-Dặn dò

TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG ( tr.75)

Tiết 65

I.MỤC TIÊU

Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích ( cm2, dm2, m2).Thực hiện được nhân với số có 2, 3 chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. BT1, 2 (dòng1) ; 3

II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: SGK.Bảng ghi bài tập.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Thời

gian HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HĐ 1. Ôn bài cũ 1/Đặt tính rồi tính

105x246 432 x 350

1/ Tính bằng cách thuận tiện nhất:

49 x 365 - 39 x 365

BT trên củng cố các kiến thức gì?

- Nhận xét HĐ 2. Bài mới

* Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ ôn về đơn vị đo khối lượng,diện tích, thời gian, phép nhân với số có 2, 3 chữ số; công thức tính diện tích hình vuông.

HĐ 1. Hướng dẫn bài tập

*Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu, nêu mối quan hệ các đơn vị đo khối lượng, diện tích; HS tự làm bài.

HSKT làm bài 1

- GV chữa bài yêu cầu 3HS trên nêu cách đổi:

+ Nêu cách đổi 1200 kg = 12 tạ?

+ Nêu cách đổi 15000 kg= 15 tấn?

+ Nêu cách đổi 1000 dm2= 10 m2 - Nhận xét

BT trên củng cố kiến thức gì?

-3HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.

- Giải thích cách làm.

-HS lắng nghe, nêu lại đề bài.

*BT1: 3HS lên bảng mỗi HS làm một phần a, b, c cả lớp làm vào vở.

Vd: vì 100kg = 1tạ,mà1200: 100=12

Bài 2 dòng 1 GV ghi các bài tập:

a. 268 x 235 ; b. 475 x 205 c. 45 x 12 + 8

- HS lên bảng làm, nêu cách làm.

- Nhận xét

Bài 3: Yêu cầu chúng ta làm gì?

- Làm thế nào để tính thuận tiện nhất?

- Gọi HS lên bảng tính

- Chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm.

BT trên củng cố kiến thức gì?

HĐ3: Củng cố, nhận xét, dặn dò

Tổng kết

-Nhận xét tiết học.

-Dặn dò: Ôn lại bài vừa học1/ Tính 101 x 25 425 x 14 phép chia, một tổng chia cho một số.

Nên 1200 kg = 12 tạ

BT2: 3 hs lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần, trình bày cách làm.

Bt 2a, b lớp làm bảng con Bt2c lớp làm vào vở

BT3: 3 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở

a. 2 x 35 x 5 b. 302 x 16 + 302 x 4 c.769 x 85 - 769 x 75

-HS nêu tính chất vận dụng.

TUẦN 14-2018

TOÁN CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ

Tiết 66 tr.76 I.Mục tiêu:

Biết chia một tổng cho một số . Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.Bài 1; Bài2

II.Đồ dùng dạy & học: SGK.Bảng ghi bài tập III.Các hoạt động dạy & học:

Thời

gian HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HĐ1Kiểm tra bài cũ:

1/ Tính: 324 x 250 309 x 207

2/ Tính: 45 x (12 + 8)

BT trên củng cố kiến thức gì?

-3HS lên bảng làm.

-Lớp làm bảng con 1 bài

HĐ 2 Bài mới:

* Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết tính chất một tổng chia cho một số và phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số.

HĐ3: Hướng dẫn HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.

- GV ghi (35 + 21) : 7; Gọi 1HS lên bảng tính.

- GV ghi 35:7+21 : 7; Gọi 1HS lên bảng tính

- Hỏi 2 kết quả của 2 biểu thức như thế nào?

- Gọi HS lên ghi lại bằng phấn màu.

- Hỏi: Vậy khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta làm thế nào?Gọi vài HS nhắc lại (không cần ghi bảng và không yêu cầu HS thuộc tính chất)

HĐ4: Thực hành.

Bài 1: Yêu cầu nêu nội dung bài tập 1.

Tính bằng 2 cách.

Bài a HS tự làm.

Bài b GV hướng dẫn mẫu rồi HS tự làm.

BT trên củng cố kiến thức gì?

*KT Làm một cách

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.

- GVhướngdẫnmẫu(35-21):7 theo 2 cách

- HS làm bài theo mẫu.

( Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này)

HĐ5: Củng cố, nhận xét, dặn dò - HS nhắc lại tính chất.

-Nhận xét tiết học.

-HS lắng nghe, nêu lại đề bài.

HS1:(32+21) :7= 56 : 7 = 8 HS2:35:7+21 :7 = 5 + 3 = 8

-Vậy:

(32 + 21) : 7 =35 : 7 + 21: 7

-Kết luận: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

BT1:

a) 2HS lên bảng làm.

b) HS làm mẫu, 2HS lên bảng làm 2 cách.

BT 2/76:

-Quan sát mẫu.

-HS làm 2 cách:

a) (27 - 18) : 3 b) (64 - 32) : 8

-Dặn dò: chuẩn bị bài sau.

TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tr.77)

Tiết 67

I.Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chứ số (chia hết, chia có dư) .Bài1(dòng 1,2), Bài 2.

II.Đồ dùng dạy & học: SGK.Bảng ghi bài tập, bảng con.

III.Các hoạt động dạy & học:

Thời

gian HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

A.Ôn bài cũ:

Yêu cầu nêu cách chia 1 tổng cho 1 số, chia 1 hiệu cho 1 số.

(258524) : 4 (476 - 357) : 7 B.Bài mới:

Giới thiệu bài: .

HĐ 1: Trường hợp chia hết.

- GV ghi 128472 : 6 = ? Yêu cầu HS đọc.

- HS đặt tính nháp.

- Hỏi: Chia theo thứ tự nào?

- Yêu cầu HS chia nháp,gọi 1HS lên bảng vừa chia vừa trình bày.

- Nhận xét. Hỏi: Phép chia 128472 chia 6 là phép chia hết hay có dư?

HĐ 2: Trường hợp chia có dư.

- GV ghi: 230859 : 5 = ?

- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện.

- Phép chia 230859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư?

- Phép chia có dư ta phải chú ý điều gì?

HĐ 3: Thực hành.

Bài 1 dòng 1,2: Gọi HS nêu yêu cầu:

Đặt tính rồi tính. (2 trường hợp)

-3HS lên bảng thực hiện

-HS lắng nghe, nêu lại đề bài.

Trường hợp 1:

-1 em đọc.

-Đặt tính.

-Nêu:Từtráisangphảitheo3

bước: chia - nhân - trừ nhẩm.

-1HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

-Vậy: 128472 : 6 = 21421 Trường hợp 2:

-2308569: 5 = 46171(dư 4)

-Số dư bé hơn số chia

- Gọi mỗi lượt 2HS lên bảng làm. Chữa bài.

- HS làm bảng con mỗi lượt 1 bài,chữa bài sau khi chữa trên bảng.

-

Bài 2: Gọi HS đọc đề. HS tự làm, gọi 1 em lên bảng tóm tắt và giải.

HĐ 4: Củng cố, nhận xét, dặn dò

Có mấy trường hợp chia cho số có 1 chữ số. Chia theo thứ tự nào?

Dặn dò: chuẩn bị bài sau.

BT1: 2HS lên bảng làm.

a) 278157 : 3 (bc) 304968 : 4 b) 158735 : 3 (bc)

475908 : 5

BT2: 1HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở, đổi vở chấm.

- HS trả lời.

TOÁN LUYỆN TẬP (tr.78)

Tiết 68

I.MỤC TIÊU

Thực hiện phép chia có nhiều chữ số cho số có một chữ số. Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu) cho một số. BT1;2a; 4a.

II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: SGK. Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Thời

gian HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HĐ1.Ôn bài cũ Yêu cầu tính:

408090 : 5 45879 : 8 - Nhận xét. Kết luận

HĐ2. Bài mới

* Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em luyện tập về chia cho số có một chữ số, giải toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó, bài toán về tìm số trung

- 2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.

-HS lắng nghe, nêu lại đề bài.

Tóm tắt: Bài giải:

6 bể: 128610 l xăng Số lít xăng có trong mỗi bể là:

1 bể: ... l xăng? 128610 : 6 = 21435 (l) Đáp số: 21435 l xăng

bình cộng, củng cố tính chất một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số.

HĐ3.Hướng dẫn bài tập

Bài 1: Nêu yêu cầu đặt tính rồi tính.

- Chữa bài trên bảng yêu cầu trình bày cách tính.

- Sau đó kiểm tra bảng con dưới lớp.

- GV chốt lại: Đặt tính, tính theo thứ tự từ phải sang trái.

*KT: làm BT1

Bài 2a: Nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bé, số lớn rồi tự làm bài.

- Nhận xét, kết luận.

Bài tập đã củng cố kiến thức gì

*KT: nhắc l

Bài 4a: Nêu yêu cầu, HS tự làm bài, giải thích.

Tính bằng hai cách :

( 33164 + 28528 ) : 4

Chữa bài, yêu cầu nêu tính chất mình đã áp dụng và phát biểu tính chất đó.

Nhận xét, chốt lại.

HĐ4: Củng cố, nhận xét, dặn dò - Tổng kết.

-Nhận xét tiết học.

-Dặn dò

BT1: + 2HS lên bảng tính 67494 :7 (BC tổ 1,2) 42789 : 59(BC tổ 3, 4) Kq: 9642 8557(dư 4)

+ 2HS lên bảng tính:

359361: 9 (BC tổ 3, 4) 238057:5 (BC tổ 1,2) Kq: 39929 29757 (dư 1)

BT2: - 1 HS đọc đề.

Nêu: Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

Số lớn=(Tổng + Hiệu): 2

-1HSlên bảng làm bài a (tìm hai số biết tổng và hiệu lần lượt là 42506 và 18472)

 Kết quả:

Cách 1: SB:12017; SL:30489 Cách 2:

Bài 4: 1HS nêu yêu cầu.

-2HS lên bảng làm bài phần a theo 2 cách.

-Kq: Phần a: 15423

-Phần a áp dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.

TOÁN CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH ( tr.78) Tiết 69

I.MỤC TIÊU

Thực hiện được phép chia một số cho một tích.BT1; 2 II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: SGK.Bảng ghi bài tập.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Thời

gian HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HĐ1. Ôn bài cũ

- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính chia cho số có một chữ số.

4786 : 3 72465 : 8 - Nhận xét

HĐ2 .Bài mới

* Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách chia một số cho một tích, biết vận dụng tính thuận tiện.

HĐ3.Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức

- Ghi lần lượt 3 biểu thức lên bảng, yêu cầu tính giá trị từng biểu thức rồi so sánh các giá trị đó.

- Nhận xét, kết luận, GV viết 3 biểu thức bằng nhau lên bảng.

- Gọi HS nêu kết luận như sgk.

HĐ4.Thực hành

Bài tập 1: Nêu yêu cầu: HS có thể tính theo 3 cách khác nhau.

a) 50 : (2 x 5) b) 72 : (9 x 8) Gọi HS nêu 3 cách tính khác nhau

Yêu cầu làm vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm

Chấm vở Nhận xét

*HSKT Làm câu a theo hướng dẫn

-2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.

-HS lắng nghe, nêu lại đề bài.

-3HSlên bảng thực hiện,lớp tự làm:

24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3

= 24 : 6 = 8 : 2 = 12 : 3

= 4 = 4 = 4

-KL: 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2

= 24 : 2 : 3

-1HS nêu kết luận như sgk.

-1HS nêu yêu cầu: tính giá trị biểu thức.

-2HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần, lớp làm vào vở 3 cách khác nhau.

- Nhận xét, kết luận.

Bài tập 2

Hướng dẫn làm mẫu 1 bài:

60 : 15 = 60 : (3 x 5) hay 60 : (5 x 3)

Yêu cầu HS làm tương tự với câu a, b, c/

78.

Nhận xét chữa bài, yêu cầu nêu những cách làm khác trong mỗi bài.

HĐ5Củng cố, nhận xét, dặn dò - Tổng kết

-Nhận xét tiết học.

a) C1: 50 : (2 x 5) b) C1: 72 : (9 x 8) = 50 : 10 = 5 = 72 : 72 = 1 C2: 50 : (2 x 5) C2: 72 : (9 x 8) = 50 : 2 : 5 = 72 : 9 : 8 = 25 : 5 = 5 = 8 : 8 = 1 C3: 50 : (2 x 5) C3: 72 : (9 x 8) = 50 : 5 : 2 = 72 : 8 : 9 = 10 : 2 = 5 = 9 : 9 = 1

-1HS làm theo mẫu chuyển phép chia thành phép chia 1 số chia cho 1 tích rồi tínhcâu a Sau đó 1 HS làm câu b, 1 HS làm câu c.

a) 80 : 40 = 80 : (10 x 4) hay 80 : 40 = 80 : (8 x 5) b) 150 : 50 = 150 : (10 x 5) hay 150 : 50 = 150 : (25 x 2) c) 80 : 16 = 80 : (8 x 2) hay 80 : 16 = 80 : (4 x 4)

TOÁN CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ (tr.79)

Tiết 70

I.MỤC TIÊU

Thực hiện dược phép chia một tích cho một số.

Bài 1; bài 2.

II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: SGK.Bảng ghi bài tâp.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Th ời gia

n

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HĐ 1.Ôn bài cũ - Yêu cầu tính

1/ 90 : 18

Kết hợp hỏi: Muốn chia một số cho

một tích em làm gì? -3 HS lên bảng thực hiện theo yêu

2/ Giải toán theo tóm tắt sau:

Có 6 bạn, mỗi bạn mua 3 tập giấy cùng loại

Tất cả trả: 36000 đồng Mỗi tập :....? đồng

BT trên củng cố kiến thức gì?

HĐ 2. Bài mới

* Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện chia một tích cho một số.

HĐ 3.So sánh các giá trị các biểu thức

Bước 1:GV viết lên bảng 3 biểu thức, yêu cầu 3 HS lên bảng tính. Lớp làm nháp.

- So sánh kết qủa 3 biểu thức trên.

- GV nhận xét, kết luận vừa nêu vừa ghi bảng 3 biểu thức bằng nhau.

Bước 2: GV viết lên bảng 2 biểu thức:

(7 x 15) : 3 7 x (15 : 3) - Gọi HS lên bảng tính, lớp làm nháp - Nêu kết quả so sánh.

- GV nhận xét, ghi bảng (dùng phấn màu)

-Hỏi vì sao ta không tính (7 : 3 ) x 15?

HĐ 4: Tính chất một tích chia cho một số

Các biểu thức (9 x 15) : 3; ( 7 x 15) : 3

có dạng như thế nào?

-GV nêu đây là dạng một tích chia cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết) rồi lấy kết quả tìm được nhân với số kia.

-Chú ý hs quan sát kĩ các thừa số của tích để xem thừa số nào chia hết cho số chia

-Hỏi: Em nào có thể lên ghi khái quát tính chất một tích chia cho một số?

-Áp dụng cho a = 12; b=3; c = 4 viết

cầu.

-Đáp án toán giải:

36000: (6 x 3) = 2000 (đồng) (HS có thể làm cách khác)

-HS lắng nghe, nêu lại đề bài.

-3HS lên bảng tính.

(9x15):3 9x(15:3) (9:3)x15

= 135 : 3 = 9 x 5 = 3 x 15

= 45 = 45 = 45

Vậy:

(9x15):3=9x(15:3) =(9: 3) x 15

2HS lên bảng tính:

(7 x 15) : 3 7 x (15 : 3)

= 105: 3 = 7x 5

= 35 = 35

-Vậy: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)

- Vì 7 không chia hết cho 3 còn 15 chia hết cho3

-Có dạng một tích chia cho một số -HS nhắc lại

(a x b) : c = (a:b) x c = (a:c) x b

các cách làm.

HĐ 5.Bài tập

Bài 1: Nêu yêu cầu tính bằng 2 cách.

 Bài a: HD làm bảng

con.Lần lượt cách 1, cách 2. Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.

 Bài b.Gọi 1 HS lên

bảng thực hiện 2 cách, lớp làm vào vở

 Chữa bài, c 2, bạn vận dụng tính chất gì?

 Nhận xét chuyển ý

các em biết tính một tích chia cho một số bằng các cách khác nhau, tính thuận tiện

*KT làm bài một cách

Bài 2: Bài yêu cầu làm gì?

oGV viết (25 x 36) : 9, tính thuận tiện oGọi 2HS lên bảng làm bài, mỗi em một cách, gv quan sát, chấm vài em oChữa bài, yêu cầu trình bày cách làm thuận tiện. Vì sao cách làm của HS2 thuận tiện hơn

oNhận xét kết luận

HĐ 6.Củng cố, nhận xét, dặn dò

-Hỏi: Muốn chia một tích cho một số ta làm thế nào?

-Nhận xét , dặn dò

BT1:

C1 : (8 x 23) : 4 (15 x 24) : 6 = 184 : 4 = 360 : 6 = 46 = 60

C2 : (8 x 23) : 4 (15 x 24) : 6 = 23 x (8 : 4) = 15 x (24 : 6) = 23 x 2 = 15 x 4 = 46 = 60

- BT2: Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.

+ HS 1 làm theo cách thông thường:

(25 x 36) : 9

+ HS 2 làm theo cách thuận tiện nhất:

=

(25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9)

= 25 x 4 = 100 + HS trả lời ta thực hiện một phép

chia trong bảng (36 : 9) sau đó nhân nhẩm 25 x 4

-1/ Tính bằng cách thuận tiện nhất:

(76 x 7) : 4 (372 x 15) : 9 (56 x 23 x 4) : 7 (14 x 15): 6

2/ Toán giải: Một bếp ăn có 15 bao gạo, mỗi bao gạo nặng 50 kg. Người ta đã dùng hết 1/5 số gạo đó. Hỏi bếp ăn còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Một phần của tài liệu Giáo án TOÁN 4 tuần 11,12,13,14,15 2018 (Trang 25 - 38)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(38 trang)
w