Nội dung xây dựng và thực hiện pháp luật về bảo

Một phần của tài liệu Kỹ thuật an toàn và môi trường mạc thị thoa (Trang 35 - 47)

 Gồm các văn bản pháp luật, chỉ thị, nghị quyết, thông tư và hướng dẫn của nhà nước và các ngành liên quan về bảo hộ lao động

3.Nội dung giáo dục, vận động quần chúng

 Tuyên truyền hợp lý với các đối tƣợng lao động tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể đối với mỗi đối tƣợng.

1. Trách nhiệm của tổ chức cơ sở

Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

Nghĩa vụ:

 Lập kế hoạch, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện lao động.

 Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và thực hiện các chế độ khác về an toàn lao động, vệ sinh lao động.

 Cử người giám sát

 Phối hợp với công đoàn cơ sở xây dựng và duy trì sự hoạt động của mạng lưới an toàn viên.

36

Xây dựng nội qui, qui trình an toàn lao động, vệ sinh lao động phù hợp với từng loại máy móc, thiết bị, vật tƣ.

Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các tiêu chuẩn qui định biện pháp an toàn, vệ sinh lao động

Chấp hành nghiêm chỉnh qui định khai báo, điều tra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và định kỳ 6 tháng.

Hàng năm phải báo cáo với sở lao động thương binh và xã hội nơi doanh nghiệp hoạt động.

Quyền

Buộc người lao động phải tuân thủ các qui định, nội qui hiến pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động.

Khen thưởng, kỷ luật kịp thời.

Khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quyết định của thanh tra về an toàn lao động, vệ sinh lao động nhƣng vẫn phải chấp hành nghiêm chỉnh quyết định đó.

38

Nghĩa vụ và quyền của người lao động.

Nghĩa vụ:

• Chấp hành các qui định, nội qui về an toàn lao động, vệ sinh lao động có liên quan đến công việc, nhiệm vụ đƣợc giao.

• Phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã đƣợc trang cấp, nếu làm mất, hƣ hỏng thì phải bồi thường.

• Phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm

• Tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao động khi có lệnh của người sử dụng lao động.

Quyền:

◦ Bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh cải thiện điều kiện lao động, trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân

◦ Từ chối làm công việc khi thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe doạ nghiêm trọng tính mạng, sức khoẻ của mình và phải báo cáo ngay với người phụ trách trực tiếp.

◦ Khiếu nại hoặc tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi người sử dụng lao động vi phạm qui định của nhà nước hoặc không thực hiện đúng các giao kết về an toàn lao động, vệ sinh lao động trong hợp đồng lao động, thoả ƣớc lao động.

40

a. Trách nhiệm

 Xây dựng các văn bản pháp luật, các tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động, chế độ chính sách bảo hộ lao động.

 Xây dựng chương trình bảo hộ lao động quốc gia

 Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động.

 Điều tra tai nạn lao động, phối hợp theo dõi tình hình tai nạn lao động, cháy nổ, bệnh nghệ nghiệp.

 Tham gia việc xét khen thưởng, xử lý các vi phạm về bảo hộ lao động.

 Thay mặt người lao động ký thoả ước lao động tập thể với người sử dụng lao động.

 Thực hiện quyền kiểm tra giám sát việc thi hành pháp luật, chế độ chính sách, tiêu chuẩn, qui định về bảo hộ lao động.

 Tham gia tổ chức việc tuyên truyền phổ biến kiến thức an toàn, vệ sinh lao động. Giáo dục người lao động và sử dụng lao động thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của họ.

 Tổ chức phong trào quần chúng về bảo hộ lao động, phát huy sáng kiến cải thiện điều kiện làm việc, tổ chức quản lý mạng lưới an toàn vệ sinh viên.

42

b. Quyền.

 Tham gia xây dựng các qui chế, nội qui về quản lý bảo hộ lao động, an toàn lao động và vệ sinh lao động

 Tham gia các đoàn kiểm tra công tác bảo hộ lao động

 Tham dự các cuộc họp kết luận của các đoàn thanh tra, kiểm tra, các đoàn điều tra tai nạn lao động.

 Tham gia điều tra tai nạn lao động, nắm tình hình tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

 Đề xuất các biện pháp khắc phục thiếu sót, tồn tại.

c. Nhiệm vụ.

 Thay mặt người lao động ký thoả ước lao động tập thể

 Tuyên truyền vận động, giáo dục người lao động.

 Động viên khuyến khích người lao động phát huy sáng kiến cải tiến thiết bị, máy nhằm cải thiện môi trường làm việc, giảm nhẹ sức lao động.

44

 Tổ chức lấy ý kiến tập thể người lao động

 Tổng kết rút kinh nghiệm hoạt động bảo hộ lao động

 Phối hợp tổ chức các hoạt động để đẩy mạnh cá phong trào bảo đảm an toàn vệ sinh lao động bồi dƣỡng nghiệp vụ và các hoạt động bảo hộ lao động đối với mạng lưới an toàn vệ sinh viên

3.Tình hình công tác bảo hộ lao động của Việt Nam hiện nay và những vấn đề cấp thiết giải quyết.

3.1.Tình hình điều kiện lao động, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

3.2.Tình hình thực hiện các chính sách về bảo hộ lao động

46

Một phần của tài liệu Kỹ thuật an toàn và môi trường mạc thị thoa (Trang 35 - 47)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(311 trang)