KIỂM TRA HỆ THỐNG THÔNG TIN

Một phần của tài liệu Giáo trình truyền dữ liệu (Trang 123 - 126)

CÁC CHUẨN GIAO TIẾP

6.4 KIỂM TRA HỆ THỐNG THÔNG TIN

Một hệ thống thụng tin trước khi ủưa vào vận hành cũng như trong quỏ trỡnh sử dụng luụn cần ủược kiểm tra thường xuyờn ủể bảo ủảm tớnh chớnh xỏc và ủộ tin cậy.

- Kiểm tra tương tự thường ủược thực hiện ủối với một hệ thống chuẩn bị ủưa vào sử dụng

- Kiểm tra số thường ủược tiến hành thường xuyờn ủể ủỏnh giỏ chất luợng của hệ thống mà không cần phải ngắt hệ thống trong một thời gian dài.

6.4.1 Kỹ thuật tương tự - Phộp ủo tỷ số PAR . 6.4.2 Phộp ủo biến dạng dựng biểu ủồ mắt .

6.4.1 Kỹ thuật tương tự - Phộp ủo tỷ số PAR :

Tớn hiệu trờn một ủường truyền thường bị biến dạng do hai nguyờn nhõn: ủộ suy giảm biờn ủộ theo tần số và sự biến dạng do trể pha. Việc ủo ủạc hai ủại lượng này rất tốn kộm thời gian và ủược thực hiện trong suốt thời gian nghiờn cứu hệ thống, ủõy khụng phải là một công việc thường ngày.

Phộp ủo tỷ số PAR là một phương phỏp thử nhanh và cho phộp ta ủỏnh giỏ ủược hệ thống. éõy là phộp ủo tỷ số trị ủỉnh và trị trung bỡnh của tớn hiệu nhận ủược (Peak to average Ratio)

Kỹ thuật PAR dùng một máy phát và một máy thu nối nhau qua hệ thống truyền trên băng tần õm thanh. Mỏy phỏt phỏt tớn hiệu ủể kiểm tra là một chuỗi xung, mỏy thu nhận tớn hiệu xung này, sự suy giảm biờn ủộ và biến dạng pha trong hệ thống làm tiờu hao năng lượng của tớn hiệu và do ủú làm giảm tỷ số giỏ trị ủỉnh EPK trờn trị trung bỡnh của tớn hiệu chỉnh lưu toàn kỳ EFWA (Full Wave Average). Tỷ số này là giá trị PAR

%

Nếu tín hiệu hoàn toàn không biến dạng, tỷ số này là 100%

Nếu có biến dạng với trị số chuẩn hóa là 0,75 thì giá trị PAR là 50%. Ðây là giá trị chấp nhận ủược với hệ thống cú vận tốc truyền lờn tới 2400 bps. Giỏ trị PAR nhạy ủối với biến dạng do suy giảm biờn ủộ, do trể pha, do nhiễu nền cao, do hệ thống khụng tuyến tớnh và các họa tần của tín hiệu . . . ..

6.4.2 Phộp ủo biến dạng dựng biểu ủồ mắt :

Một phương phỏp ủo biến dạng rất hữu hiệu trong hệ thống truyền dữ liệu là dựng biểu ủồ mắt (Eye pattern).

- Biểu ủồ mắt :

Một tớn hiệu xung clock cú giỏ trị bớt br xỏc ủịnh, dựng kớch khởi mạch quột ngang một dao ủộng nghiệm và tớn hiệu số cần kiểm tra là cỏc tớn hiệu 1 , 0 thay ủổi một cỏch tuần tự ủược ủưa vào bản lệch dọc của dao ủộng nghiệm. Một biểu ủồ mắt cú dạng như (H 6.11) xuất hiện trờn màn ảnh dao ủộng nghiệm

(a) (H 6.11) (b)

Sự hỡnh thành biểu ủồ mắt cú thể hiểu là sự chồng chất của cỏc tớn hiệu 1, 0 thay ủổi liên tục tạo ra. (H 6.12) minh họa sự hình thành này

(H 6.12)

Nếu tớn hiệu xung vào gần như lý tưởng thỡ biểu ủồ mắt cú dạng gần giống như hỡnh chữ nhật, ta núi biểu ủồ mắt hoàn toàn mở (H 6.11.a)

Trong thực tế biến dạng khụng thể nào trỏnh khỏi hoàn toàn và biểu ủồ mắt ủúng lại (H 6.11.b). Giao ủiểm của cỏc biến ủổi từ 1 xuống 0 và ngược lại ủược gọi là giao ủiểm 1/0.

Sự thay ủổi theo chiều ngang của giao ủiểm 1/0 là sự biến ủộng (jitter). (H 6.13) cho thấy cỏc giỏ trị biến ủộng khỏc nhau của biểu ủồ mắt. (H 6.13.a) là trường hợp khụng cú biến ủộng, (H 6.13.b) biến ủộng khoảng 5%, (H 6.13.c) khoảng 10%, (H 6.13.d) khoảng 20%, (H 6.13.e) khoảng 50% và (H 6.13.f) > 50%. Sự biến ủộng càng lớn biểu ủồ mắt càng khộp lại, vậy kớch thước của vũng mở tại trung tõm biểu ủồ mắt cho ta chất lượng của hệ thống.

(H 6.13)

Việc ủỏnh giỏ chất lượng tớn hiệu bằng biểu ủồ mắt chỉ cho kết quả tin cậy ủược khi : - Tớn hiờụ 1, 0 tạo bởi mạch phải ủối xứng.

- éường dõy phải ủiều hợp tổng trở ủể trỏnh súng phản xạ.

- Thời gian trể của tín hiệu khi chuyển từ mức 0 lên 1 hay ngược lại phải bằng nhau.

Nếu một trong cỏc ủiều kiện trờn khụng thỏa thỡ chất lượng tớn hiệu sỳt giảm và việc ủỏnh giỏ khụng cũn chớnh xỏc.

Giáo Trình: TRUYỀN DỮ LIỆU

CHƯƠNG 7

Một phần của tài liệu Giáo trình truyền dữ liệu (Trang 123 - 126)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(212 trang)