Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống gồm 2 loại phân tử hữu cơ quan trọng là protein và axit nucleic

Một phần của tài liệu ĐỀ THI THỬ kỳ THI THPT QUỐC GIA môn SINH mới NHẤT (Trang 93 - 136)

C.ADN có khà năng nhân đôi chính xác. Tuy nhiên, dưới ảnh hưởng của nhiều loại tác nhân bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, cấu trúc đặc trưng của ADN có thể bị thay đổi.

D.Cơ thể sống là một hệ mở cấu tạo bởi protein và ADN, có khả năng tự đồi mới, tự điều chỉnh và tích lũy thông tin di truyền.

Câu 45. (ID:85069) Trong số các yếu tố chi ra dưới đây, nhân tố nào đóng vai trò then chốt trong việc sáng tạo ra các kiểu gen thích nghi?

A.Đột biến

B.Chọn lọc tự nhiên C.Sự thay đổi của môi trường

D.Di - nhập gen

Câu 46. (ID:85071) Trong số các bằng chứng tiến hóa, bằng chứng về cơ quan thoái hóa có vai trò rất quan trọng, cơ quan thoái hóa là gì?

A.Các cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành

B.Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới chẳng hạn như tay người chuyển sang cầm nắm không còn làm nhiệm vụ vận chuyển cơ thể.

C.Thay đổi cấu tạo như bàn chân chi còn 1 ngón ở ngựa

D.Biến mất hoàn toàn, như người không còn đuôi giống nhiều loài linh trưởng khác.

Câu 47. (ID:85073) Các nghiên cửu trên ruồi giấm cho thấy Alen B Thân xám Alen b Thân đen

Alen V Cánh dài Alen v Cánh cụt Alen D Mắt đỏ Alen d Mắt trấng

Lưu ý: - Các alen trội lặn hoàn toàn.

- Locus B và V trên cùng nhóm gen liên kết.

- Locus D nằm trên X không có alen trên Y. Tiến hành phép lai:

Tạo ra đời con có 15,375% số cá thể mang kiểu hình thân đen,cánh cụt, măt đỏ. Theo lý thuyêt, tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen. cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% có kiểu hình mắt đỏ khi lai với ruồi đực ở P là:

A. 21% B. 5,125% C.3,5% D. 10,5%

biến cẩu trúc nhiễm sắc

XABXAB, XABXaB, XABXAb, XABXab, XAbXaB, XABY

B B B

Càu 48. (ID:85074) ở một loaì thực vật. alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ ở thế hệ ban đầu (P) của một quán thể tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể có dạng là 0.6AA: 0,4Aa. Cho rằng quẩn thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tỷ lệ cây hoa đỏ ở thế hệ tiếp theo là:

A. 64% B. 90% C. 96% D. 32%

Câu 49. (ID:85075) Trong số các nhân tố tiến hóa chọn lọc tự nhiên được coi là nhân tố tiến hóa cơ bản vì?

A. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.

B.diễn ra với nhiểu hình thức khác nhau.

C.đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.

D.nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen cùa quần thể.

Câu 50. (ID:85076) Phát biểu nào dưới đây nói vê vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?

A.Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể.

B.Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mớiỄ

C. Cách li địa lí có thê dẫn đến hình thành loài mới qua nhiêu giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

D.Không cổ cách li địa lí thì không thể hình thành LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1:Lời giải

 Số loại giao tử bình thường là 2 x 2=4

 Các loại giao tử đột biến của cặp BD/bd là BD/BD,bd/bd,O=>có 3 loại giao tử đột biến=>số loại giao tử đột biến về 2 gen đang xét là 2 x 3= 6

 Số loại giao tử tối đa là 4+6 =10

 Chọn C Câu 2:Lời giải

 P : AaBb x AaBb =>F1 : 9 A_B_ : 3 A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb

 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng

 Chọn A Câu 3:Lời giải

 Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật di truyền tương tác cộng gộp,khi trong kiểu gen có mặt càng nhiều alen trội sẽ biểu hiện kiểu hình khác nhau

 Chọn B Câu 4:Lời giải

 Các loài có hóa thạch với niên đại cổ nhất và sớm nhất có thời kì sinh sống cách xa hiện tại

 Loài đầu tiên xuất hiện trong chi Homo là homo habilis(người khéo léo)

 Loài có hóa thạch cổ nhất là Homo sapiens

 Chọn D Câu 5:Lời giải

 Ta có kiểu hình thân thấp hoa vàng quả tròn có tỉ lệ là 0.03

 ab/ab D_ = 0,03 => ab/ab = (0,03 : 3/4 ) = 0,04

 A_B_ = 0,5 + aabb = 0,54

 A_B_dd = 0,54 x 0.25 = 13.5%

 Chọn A Câu 6:Lời giải

 Sự di cư của các động vật,thực vật ở cạn vào kỷ Đệ tứ là do ở thời kì này,khí hậu lạnh khô,băng hà,mực nước biển xuống thấp,tạo thành các cầu nối liên lục địa

 Chọn D Câu 7:Lời giải

 Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X,không có alen tương ứng trên Y=> chỉ có hiện tượng hoán vị gen trên ở con cái không có hoán vị ở giới được

 Số kiểu gen có thể được tạo ra trong

 P : XA XBA

x XabY =>F1 : XA Xab : XA Y

 F2 : Xab Y=0,2=> con cái F1 giảm phân cho giao tử Xab =0,4=>giao tử liên kết,fhoán vị =20%

 Chọn C Câu 8:Lời giải

 Tính thoái hóa của mã di truyền được thể hiện ở việc có nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin

 Chọn A Câu 9:Lời giải

 Lá đốm do đột biến gen trong lục lạp,chỉ tạo thành lá trắng ở một số tế bào,còn bạch tạng do đột biến gen trong nhân

 Chọn A

Câu 10:Lời giải

 Nếu cặp NST số 13 không phân li trong giảm phân I sẽ tạo 4 tinh trùng trong đó có 2 tinh trùng thừa 1 NST 13,2 tinh trùng thiếu NST 13

 Nếu không phân li trong giảm phân II sẽ tạo 4 tinh trùng,trong đó có 2 tinh trùng bình thường,1 thừa NST 13,1 thiếu NST 13

 Chọn A Câu 11:Lời giải

 Đột biến mất đoạn làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết,có thể gây chết cho thể đột biến,được ứng dụng để lập bản đồ gen cũng như loại bỏ gen không mong muốn

 Chọn C Câu 12:Lời giải

 Tính trạng màu hoa do các gen tương tác theo kiểu bổ sung hình thành.A_B_ : đỏ ; aaB_=A_bb=aabb : trắng

 F1 AaBb

 Nếu AaBb x aabb => 1 đỏ : 3 trắng=>kết quả 2

 Nếu AaBb x aaBB ( Aabb)=> 1 đỏ : 1 trắng=>kết quả 3

 Nếu AaBb x aaBb ( Aabb)=>3 đỏ : 5 trắng=>kết quả 5

 Chọn C Câu 13:Lời giải

 Trong operon lac bao gồm vùng khởi động P ,vùng vận hành O,cụm gen cấu trúc Z,Y,A,không có gen điều hòa R

 Chọn A Câu 14:Lời giải

 Xét riêng từng tính trạng: đỏ : vàng : trắng = 12 : 3:1=>tương tác át chế AaBb x AaBb.A_B_=A_bb : đỏ,aaB_ : vàng ;aabb : trắng

Dài : ngắn = 3: 1=> Dd x Dd;D_ : dài ; dd : ngắn

 Hạt trắng ngắn (aa,bb,dd)=0,0025=> (aa,dd)= 0,01=>ad = 0,1=>giao tử hoán vị, f = 20%

 Chọn B Câu 15:Lời giải

 fA = 1- fa =0,2; fb= 1- fB = 0,6

 Tỉ lệ KG AABb = 0,22 x (2 x0,6 x 0,4) =0,0192

 Chọn A Câu 16:Lời giải

 Phép lai C cho đời con sinh ra có cả các KH đỏ,hồng,trắng,vàng => đa dạng nhất

 Phép lai A,B,D cho đời con không có KH hoa vàng

 Chọn C Câu 17:Lời giải

 Trong tổng số nam : XmY = 0,07.XMY =0,93=>tần số alen Xm=0,07;XM= 0,93

 Xác suất có ít nhất 1 người phụ nữ bị bệnh là 1- (2 x 0,07 x 0,93+0,932)3000 =1- 0,99513000

 Chọn A Câu 18:Lời giải

 Các gen trong tế bào chất không tồn tại thành từng cặp alen do chúng có nhiều bản sao

 Chọn C Câu 19:Lời giải

 Các thể ba đều có số lượng NST là 2n+1=25 NST=>số lượng NST trong tế bào xô ma là như nhau nhưng biểu hiện KH khác nhau ,tùy vào dạng thể đột biến là ở cặp NST nào

 Chọn D Câu 20:Lời giải

 Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là .III →II →IV o Xử lí mẫu vật bằng các tác nhân đột biến

o Chọn lọc các thể đột biến có KH mong muốn o Tạo dòng thuần chủng

 Chọn C Câu 21:Lời giải

Việc sử dụng lai xa thường phổ biến ở các loài cây trồng có khả năng sinh sản sinh dưỡng vì ở những loài này. Vì các loài này thường không tạo ra các giao tử bình thường nên bị bất thụ trong sinh sản hữu tính Khắc phục hiện tượng bất thụ ở thế hệ lai người ta tạo ra cá thể mới bằng cách sinh sản sinh dưỡng Đáp án D

Câu 22:Lời giải

 P: AAa x AAa

 Gsống sót (2/3 A : 1/3 a) x (1/6 AA : 2/6 Aa : 2/6 A : 1/6 a)

 F1 : tỉ lệ đời con không mang alen A là x =

 Chọn D Câu 23:Lời giải

Thế hệ thứ nhất : đem trồng hai giống thuần chủng ban đầu AAbb ; aaBB cho lai với nhau

 AaBb

 Trồng cây AaBb cho tự thụ phấn tạo ra cho các cho các loại quả kiểu hình đỏ , bầu dục ; đỏ tròn , trắng bầu dục, trắng tròn lựa chọn các quả đỏ tròn đỏ , gieo các hạt trong có qủa đỏ tròn

 Tiếp tục tự thụ phấn bắt buộc các cây đỏ tròn ở F2 => thu được thế hệ F3 , lựa chọn các cây cho 100 % kiểu hình quả đỏ tròn thu lấy hạt , hạt dược tạo ra chọn làm giống cà chua quả đỏ dạng tròn

 Chọn B Câu 24:Lời giải

 Hai chị em có nhóm máu AB và O nên bố mẹ có KG IAIO x IBIO

 Xác suất sinh con có nhóm máu AB=A=B=O=1/4 ;

 Xỏc suất sinh con trai = con gỏi = ẵ

 Có hai cách hoán vị sinh con và 4 cách chọn nhóm máu

 Xỏc suất sinh con cú giới tớnh khỏc nhau và nhúm mỏu khỏc nhau là ẳ x ẵ x ắ x ẵ x 2 x 4=37.5%

 Chọn A Câu 25:Lời giải

Gọi x là tần số alen gen trội Xa 1-x là tần số alen gen lặn XA

Thành phần kiểu gen đang xét ở giới cái là x2 Xa Xa: 2 x ( 1 –x) XA Xa: ( 1 –x)2(XA XA) Thành phần kiểu gen đang xét ở giới đực là 1- x X A Y : x X a Y

 Giải phương trình

 = = 0,0208

 X = 0.04

 1-x = 0.96

 Hai người bình thường lấy nhau sinh ra con bị bệnh thì mẹ có kiểu gen XA Xa:

 Tỉ lệ xuất hiện người phụ nữ có kiểu gen XA Xa: trong số những người bình thường là

 =

 Để sinh con bị bệnh thì người con nhận NST Y của bố

 × × = = 1,92%

 Đáp án A Câu 26:Lời giải

 Cơ quan tương đồng là các cơ quan có nguồn gốc giống nhau,nhưng có thể thực hiện các chức năng khác nhau do trong quá trình tiến hóa,CLTN tích lũy biến dị theo hướng khác nhau

 Chọn B Câu 27:Lời giải

 Để tạo giống cây trồng thuần chủng về tất cả các cặp gen,nuôi cấy hạt phấn là phương pháp có hiệu quả nhất

 Chọn D Câu 28:Lời giải

 Con trai bị mù màu có KG XmY.nhân giao tử Y từ bố,giao tử Xm từ mẹ

 Chọn D Câu 29:Lời giải

 Khi quần thể xảy ra giao phối gần,hệ quả dẫn đến trước tiên là tăng tỉ lệ đồng hợp,giảm tỉ lệ dị hợp

 Chọn A Câu 30:Lời giải

 Đột biến gen phổ biến hơn so với đột biến NST,đột biến gen cũng không gây biến đổi quá lớn đến sức sống,sức sinh sản của thể đột biến nên có thể được truyền lại cho thế hệ sau.Giá trị thích nghi của một đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen cũng như môi trường sống,có thể có lợi,có hại hoặc trung tính

 Chọn D Câu 31:Lời giải

 Xét riêng từng tính trạng AaBb x aaBb => 3/8 đỏ : 5/8 trắng

 Dd x Dd => ắ thấp ; ẳ cao

 Tỉ lệ cao,đỏ = ẳ x 3/8 =9,375%

 Chọn D Câu 32:Lời giải

 Đời con cây hạt tròn đều có màu vàng,cây hạt dài đều có màu trắng => alen B liên kết hoàn toàn với D,alen b liên kết hoàn toàn với d

 Chọn A Câu 33:Lời giải

 Vai trò của CLTN trong tiến hóa nhỏ là quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa,định hướng quá trình biến đổi thành phần KG

 Chọn B Câu 34:Lời giải

 Người vợ cú xỏc suất KG : ẵ XMXM : ẵ XMXm người chồng cú kiểu gen XMY

 Xỏc suất sinh con đầu lũng là con trai và khụng bị bệnh là ẵ x ẵ + ẵ x ẵ x ẵ = 37.5 %

 Chọn C Câu 35:Lời giải

 Các nhận đinh cho thấy sự hoạt động của CLTN trong lòng quần thể là 2,5,4

 Những các thể mang đột biến sai laeechj vijtris của tinh trùng thì không có khả năng tạo tinh trùng => đột biến đó là đột biến có hại không thể di truyền con cái cho thế hệ sau (2)

 Cá thể thích nghi sinh trưởng và phát triển tốt hơn nên có thể sinh sản tốt hơn

 Do đấu tranh sinh tồn nên có nhiều con cái bị chết trước thời kì sinh sản

 Chọn D Câu 36:Lời giải

 Đen : aabb = 1/8=1/2 x ẳ =>cỏ thể dị hợp 2 cặp lai với cỏ thể dị hợp một cặp

 Xám aaB_ = 3/8

 Chọn B Câu 37:Lời giải

 Lai thuận nghịch nhằm xác định gen di truyền trong nhân hay ngoài nhân =>trong tạo ưu thế lai,người ta thường quan tâm đến các tổ hợp lai thuận nghịch để đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

 Chọn B Câu 38:Lời giải

 Giao phối ngẫu nhiên là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn giống và tiến hóa,có thể trung hòa tính có hại của đột biến, phát tán cá đột biên gen xuất hiện trong quần thể,tạo ra sự đa hình cân bằng trong quần thể

 Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

 Chọn B Câu 39:Lời giải

 Cây cao nhất => trong KG không có alen trội nào=> cây cao 90 cm trong kiểu gen có 2 alen trội

 Chọn D Câu 40:Lời giải

 Trong kĩ thuật chuyển gen,thường sử dụng thể truyền mang gen đánh dấu,hoặc phát sáng nhằm có thể nhận biết các dòng tế bào mang ADN tái tổ hợp

 Chọn A Câu 41:Lời giải

 Ở người, có thể dễ dàng nhận biết một tính trạng do gen lặn nằm trên NST X chi phối so với các tính trạng khác là do nhiều gen có alen trên X,không có alen tương ứng trên Y => dễ biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao

 Chọn B Câu 42:Lời giải

 Bệnh tiếng khóc mèo kêu do mất đoạn trên NST số 5, mất đoạn NST 21 gây bệnh ung thư máu

 Chọn B Câu 43:Lời giải

 Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở một tế bào có hiện tượng 1 cặp NST không phân ly ở kỳ sau giảm phân I sẽ tạo 4 giao tử đột biến trong đó có 2 tế bào n+1, 2 tế bào n -1

 chọn A Câu 44:Lời giải

 Trao đổi chất và năng lượng với môi trường chỉ diễn ra ở những cơ thể sống,hoạt động trao đổi chất cung cấp năng lượng cho quá trình sống và phát triển của sinh vật

 Chọn A Câu 45:Lời giải

 Việc sáng tạo ra các KG thích nghi có vai trò then chốt của nhân tố đột biến.CLTN chỉ đóng vai trò sàng

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 10 lọc, tích lũy , giữ lại các KG thích nghi chứ không trực tiếp tạo ra alen mới

 Chọn A Câu 46:Lời giải

 Cơ quan thoái hóa là các cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành,không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm

 Chọn A Câu 47:Lời giải

 F1 : đen,cụt,đỏ ( bb,vv,D_)=0,15375=>bv/bv =0,15375: ắ =0,205

 ở ruồi giấm hoán vị chỉ xảy ra ở con cái nên con cái P cho giao tử bv = 0,41 là giao tử liên kết

 fhoán vị =18%

 ruồi cái F1 lai với ruồi đục P cho đời con 100%mắt đỏ  có KG XDXD

 tỉ lệ bv/bv XDXD ở F1 là 0,205 x 1/4 =5,125%

 chọn B Câu 48:Lời giải

 quần thể tự thụ P : 0,6 AA : 0,4 Aa

 F1 : 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa

 Tỉ lệ hoa đỏ là 0,7+0,2=0,9

 Chọn B Câu 49:Lời giải

 CLTN là nhân tố tiến hóa cơ bản vì nó quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa,quy định nhịp độ biến đổi KG

 Chọn D Câu 50:Lời giải

 Cách li địa lí là nhân tố tiến hóa,ngăn cản sự giao phối tự do giữa cá thể quần thể mới với cá thể quần thể ban đầu,có vai trò thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen giữa quần thể gốc và quần thể mới hình thành.Cách li địa lí một thời gian dài có thể dẫn tới hình thành loài mới

 Chọn C

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1/13 SỞ GD & ĐT TỈNH TIỀN GIANG

TRƯỜNG THPT CHUYÊN TG ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi có 07 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2015 Môn: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ...

Số báo danh: ...

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (50 câu, từ câu 1 đến câu 50)

Câu 1 : (ID: 84387) Ở một thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là:

A. 4/9 B. 1/16 C. 1/9 D.2/9

Câu 2: (ID: 84388) Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).

C.Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.

D.Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.

Câu 3: (ID: 84389) So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì:

A.đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

B.đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.

C.các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.

D.alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.

Câu 4: (ID: 84390) Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1:

A. Bb AD/ad, f = 40% B. Aa BD/bd, f = 20%

C. Bd Ad/aD, f = 20% D. Aa Bd/bD, f = 40%

Câu 5: (ID: 84391) Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây?

A. 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng. B. 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng.

C. 100% hạt màu đỏ. D. 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng.

Câu 6: (ID: 84392) Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:

A.gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

B.gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

C.gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

D.gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

Mã đề thi 114

Một phần của tài liệu ĐỀ THI THỬ kỳ THI THPT QUỐC GIA môn SINH mới NHẤT (Trang 93 - 136)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(479 trang)
w