Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học

Một phần của tài liệu Lý thuyết và bài tập hóa 11 (Trang 120 - 125)

BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM KHÁC

Bài 1 Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học

Metan(1) metyl clorua(2) metanol(3) metanal(4) axit fomic

Bài 2: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: anđehit axetic, axit axetic, glixerol, ancol etylic, phenol.

Bài 3: Từ metan và các chất vô cơ cần thiết có đủ, hãy viết phương trình phản ứng điều chế các chất sau: ancol etylic (1); andehit axetic (2); axit axetic (3) ; etyl axetat (4).

Bài 4: Axit fomic tác dụng được với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo ra kết tủa bạc kim loại. Dựa vào cấu tạo phân tử của axit fomic để giải thích , viết phương trình hóa học của phản ứng.

Câu 5: Sục khí cacbonic vào dung dịch natri phenolat ở nhiệt độ thường, thấy dung dịch vẩn đục, sau đó đun nóng dung dịch thì dung dịch lại trong. Giải thích những hiện tượng vừa nêu và viết phương trình hóa học (nếu có).

III. Các dạng bài tập thường gặp 1.Dạng 1: đốt cháy chất hữu cơ

Câu 1: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hóa hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lit CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (CĐ/07

A. 5 B. 4

C. 3 D. 2

Câu 2: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3thu được 1,344 lít CO2(đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2(đktc), thu được 4,84 gam CO2và a gam H2O. Giá trị của a là (A/12)

A. 1,62. B. 1,44.

C. 3,60. D. 1,80.

2.Dạng 2: biện luận công thức a.Ancol

Tác dụng với Na, K

R(OH)x + xNa → R(ONa)x + x 2H2

H2 Ancol

n = nx 2

Tác dụng với CuO/to (hay O2/Cu, to):

R CH OH

R' + xCuO x

t0C

R C O

R' + Cu + xH2O x

nCuO = n[O] bị khử = x.nAncol mAncol + m[O] = msản phẩm oxi hóa +

H O2

m b.Ancol và phenol

CT chung: (HO)xR─C6H5─y(OH)y (x: -OH ancol thơm; y: -OH phenol) (HO)xR─C6H5─y(OH)y + (x+y)Na→(NaO)xR─C6H5─y(ONa)y +(x+y)

2 H2 Và: (HO)xR─C6H5─y(OH)y + yNaOH → (HO)xR─C6H5─y(ONa)y + yH2O

H2 Hợp chất thơm

x + y

n = n

2

NaOH Hợp chất thơm

n = y.n

Câu 1: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (A/07)

A. C3H5OH và C4H7OH. B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H7OH và C4H9OH. D. CH3OH và C2H5OH.

Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là: (CĐ/11)

A. 7,0. B. 14,0.

C. 10,5. D. 21,0.

Câu 3: Cho X là hợp chất thơm, a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là (B/09)

A. HOC6H4COOCH3. B. CH3C6H3(OH)2.

C. HOC6H4COOH. D. HOCH2C6H4OH.

Câu 4: Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol đơn chức (X). Cho 19,8 g A tác dụng với kali (lấy dư) thu được 6,16 lít H2 (đktc). Mặt khác 7,92 gam A hòa tan vừa hết 2,94 gam Cu(OH)2.

a. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của (X) và phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.

b. Cho ancol đơn chức (X) vào dung dịch H2SO4 đặc ở 140oC thu được một sản phẩm hữu cơ có mạch không phân nhánh. Xác định công thức cấu tạo của X và viết phương trình minh họa.

c.Andehit

R(C-1H2OH)x o 2

[O]

+ H /Ni, t R(C+1H=O)x [O] R(C+3OOH)x Phương trình phản ứng:

R(C-1H2OH)x + xCuO to R(C+1H=O)x + xCu + xH2O (1) R(C+1H=O)x + xH2

Ni, to

 R(C-1H2OH)x (2)

R(C+1HO)x + xH2O + xBr2 → R(C+3OOH)x + 2xHBr (3) Các công thức cần nhớ:

nelectron cho = nelectron nhận = 2x Từ phương trình (1)

 mAncol + m[O] = msản phẩm oxi hóa +

H O2

m Từ phương trình (2)

 nH pu2 = x.nandehit = x.nancol

Lưu ý:

HC0HO + 4A+1gNO3 + 6NH3 + 2H2Oto (NH4)2+4CO3 + 4A0g↓ + 4NH4NO3

Câu 1: Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là (B/08)

A. 76,6%. B. 80,0%.

C. 65,5%. D. 70,4%.

Câu 2: Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là (A/08)

A. HCHO. B. CH=CH-CHO.

C. OHC-CHO. D. CH3CHO.

d.Axit cacboxylic

Tác dụng với Na, K:

R(COOH)x + xNa → R(COONa)x + x 2H2

H2 Ancol Axit

x x

n = n = n

2 2

Tác dụng với dung dịch kiềm:

R(COOH)x + xOH─ → R(COO)x + xH2O

nOH = x.nAxit Tác dụng với muối cacbonat (HCO3─, CO2 3─):

R(COOH)x + xHCO3─ → R(COO)x + xH2O + xCO2↑

CO2

n = x.nAxit

Câu 1: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là (B/07)

A. CH3COOH. B. HCOOH.

C. C2H5COOH. D. C3H7COOH.

Câu 2: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là (B/08)

Một phần của tài liệu Lý thuyết và bài tập hóa 11 (Trang 120 - 125)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(125 trang)