Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật

Một phần của tài liệu nghiên cứu quá trình tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ của các viện nghiên cứu và phát triển thuộc trung tâm KHTNCNQG (Trang 27 - 30)

a. Cải tạo, nâng cấp:

- Viện Toán học, khu hμnh chính vμ các tòa nhμ cũ (khu Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hμ Nội), - Cơ sở số 1 Mạc Đĩnh Chi (Thμnh phố Hồ Chí Minh),

- Viện Hải d−ơng học (Thμnh phố Nha Trang), - Viện cơ học ứng dụng (Thμnh phố Hồ Chí Minh)

- Cơ sở thực nghiệm Sinh học tại Cổ Nhuế, Cầu Giấy, Hμ Nội vμ tại Thạnh Lộc, thμnh phố Hồ Chí Minh,

- Phân Viện Hải D−ơng học Hải Phòng tại thμnh phố Hải Phòng.

b. Từ nay đến năm 2005 xây các nhμ nhiều tầng kiên cố phù hợp với quy hoạch chung của thμnh phố vμ kiến trúc đô thị. Cải tạo, nâng cấp các nhμ đã được xây dựng trước đây để bố trí sử dụng hợp lý vμ có hiệu quả.

e. Xây dựng các cơ sở dữ liệu điều tra cơ bản tin học hóa.

5.2. Những khuyến nghị thúc đẩy hoạt động khoa học của các viện

1. Kiến tạo lại Trung tâm Khoa học Tự nhiên vμ Công nghệ quốc gia về lâu về dμi theo 2 ph−ơng

án:

™ Sáp nhập những Viện công nghệ , năng l−ợng nguyên tử, hạt nhân thuộc Bộ Khoa học, Công nghệ vμ Môi trường về Trung tâm nμy để kiến tạo thμnh Trung tâm Khoa học vμ Công nghệ Quốc gia vμ Trung tâm Khoa học Xã hội vμ Nhân văn vẫn giữ nguyên.

™ Sáp nhập Trung tâm Khoa học Tự nhiên vμ Công nghệ Quốc gia, các Viện Công nghệ, nghiên cứu hạt nhân, năng l−ợng nguyên tử vμ Trung tâm Khoa học Xã hội vμ Nhân Văn Quốc gia thμnh Trung tâm Khoa học Quốc gia, giống nh− CNRS của Pháp.

2. Định hướng lại tổ chức vμ hoạt động của các Viện theo mối liên kết ngang, gắn nghiên cứu cơ

bản với ứng dụng vμ phát triển công nghệ theo những h−ớng nghiên cúu giáp ranh nh− công nghệ sự sống, công nghệ nano, công nghệ thông tin, những công nghệ mũi nhọn nh− vật liệu, công nghệ sinh học...Khung hoạt động của các Viện thuộc Trung tâm khoa học quốc gia tập trung chủ yếu cho nghiên cứu ứng dụng( khoảng 50-60%), nghiên cứu cơ bản với tỷ lệ thấp(5-10%) phối hợp với các tr−ờng Đại học, phát triển công nghệ (20-25%) phối hợp với các doanh nghiệp trong vμ ngoμi nước. Hoạt động dịch vụ vμ sản xuất của các Viện trên cơ sở kết quả nghiên cứu khoa học nên vμo khoảng 5-10%. Các Viện nên chấm dứt hoạt động sản xuất- kinh doanh những sản phẩm, hμng hoá thông th−ờng.

3. Hình thμnh hệ thống các phòng thí nghiệm hiện đại phối thuộc giữa các Viện của Trung tâm Khoa học Quốc gia vμ các Tr−ờng Đại học.

4. Liên kết chặt chẽ giữa các Viện nghiên cứu của Trung tâm Khoa học Quốc gia vμ các Tr−ờng

Đại học theo những thoả thuận, hợp đồng trong công tác nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ vμ đμo tạo cán bộ khoa học có trình độ cao theo những hạng mục, chương trình dự án, hợp

đồng cụ thể trong thời gian 3-5 năm.

5. Đổi mới tổ chức KH&CN của các Viện vμ phát triển Trung tâm Khoa học Quốc gia lớn nhằm tạo ra bước tiến rõ rệt về quy mô, chất lượng hoạt động nghiên cứu khoa học vμ chuyển giao công nghệ..

6. Từng b−ớc tăng c−ờng cơ sở vật chất - kỹ thuật, lực l−ợng cán bộ, xây dựng một số viện chuyên ngμnh, phòng thí nghiệm quốc gia đạt trình độ các nước trong khu vực; xây dựng được các tập thể khoa học vμ công nghệ mạnh, có uy tín quốc tế, có đủ năng lực giải quyết những vấn đề khoa học vμ công nghệ quan trọng vμ đμo tạo nguồn nhân lực, nhân tμi cho đất nước.

7 . Đ ị n h h−ớ n g p h á t t r i ể n h o ạ t đ ộ n g n g h i ê n c ứ u c ủ a c á c V i ệ n t h u ộ c T r u n g t â m K h o a h ọ c T ự n h i ê n vμ C ô n g n g h ệ Q u ố c g i a

Nghiên cứu cơ bản có định hướng vμ đặc biệt chú ý nghiên cứu ứng dụng vμ phát triển công nghệ cao thuộc các lĩnh vực sau đây:

- Công nghệ Thông tin,- Công nghệ Sinh học,- Khoa học Vật liệu,- Nghiên cứu Biển, hải đảo vμ công trình biển,- Sinh thái vμ Môi tr−ờng,- Tμi nguyên Sinh học vμ Hợp chất thiên nhiên,- Kỹ thuật Điện tử, thiết bị khoa học vμ Tự động hóa,- Dự báo, phòng chống vμ giảm nhẹ thiên tai.

8. Phối hợp với các bộ, ngμnh, địa phương ứng dụng những thμnh tựu khoa học vμ công nghệ vμo sản xuất vμ đời sống, giải quyết một số vấn đề quan trọng trong chương trình phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng của đất nước.

9. Đẩy mạnh công tác đμo tạo sau đại học về khoa học tự nhiên vμ công nghệ cao. Tham gia đμo tạo nguồn lực ở các trường đại học vμ cao đẳng. Phối hợp chặt chẽ với các trường đại học nghiên cứu cơ bản về lĩnh vực toán học, vật lý lý thuyết vμ các lĩnh vực khoa học tự nhiên khác.

10. Đổi mới vμ bổ sung nhanh ( 10-20%) nguồn cán bộ khoa học - công nghệ trẻ vμ đμo tạo lại cán bộ khoa học, thu hút cán bộ khoa học, chuyên gia công nghệ lμ Việt kiều vμ n−ớc ngoμi cùng tham gia nghiên cứu những h−ớng trọng điểm.

11. Đổi mới vμ phát triển hợp lý các tổ chức khoa học vμ công nghệ của Trung tâm theo mối liên kết ngang giữa các Viện trong Trung tâm, giũa các Viện với các Tr−ờng Đại học vμ doanh nghiệp, phù hợp với nhu cầu phát triển khoa học vμ công nghệ của đất nước.

12. Hoμn thμnh từng b−ớc việc cải tạo, xây dựng vμ sử dụng có hiệu quả các cơ sở lμm việc, các phòng nghiên cứu, thí nghiệm, các khu thử nghiệm công nghệ, hệ thống đμi, trạm, trại, bảo tμng mẫu vật, các phương tiện, thiết bị, máy móc phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học - công nghệ của Trung tâm tại Khu Nghiã Đô. Hình thμnh đ−ờng phố Khoa học Nghĩa Đô - nghĩa Tân, Hμ Néi.

13. Nhμ n−ớc, các tỉnh, thμnh phố tạo điều kiện thuận tiện cho các Viên nghiên cứu khoa học vμ triển khai công nghệ của Trung tâm có địa điểm chi nhánh nh− tại các thμnh phố: Hμ Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Nha Trang vμ Đμ Lạt.

Mạng lưới các đμi, trạm, trại ( về vật lý địa cầu, địa động lực, địa lý, sinh học, sinh thái học, hải dương học, thử nghiệm nhiệt đới hóa...) được đặt ở các địa phương theo qui chế ưu tiên cho hoạt

động KH&CN.

14. Hình thμnh hệ thống các phòng thí nghiệm trọng điểm, mũi nhọn, phối thuộc giữa Viện của Trung tâm KH&CNQG vμ các Trường Đại học. Hiện đại hoá, truy nhập, khai thác có hiệu quả

Một phần của tài liệu nghiên cứu quá trình tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ của các viện nghiên cứu và phát triển thuộc trung tâm KHTNCNQG (Trang 27 - 30)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(30 trang)