M ột số khái niệm và tính chất của môđun coatomic

Một phần của tài liệu một số tính chất của môđun coatomic (Trang 24 - 34)

Chương 2. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA

2.1. M ột số khái niệm và tính chất của môđun coatomic

Trong phần này chúng tôi giả sử vành Rlà vành Noether giao hoán có đơn vị 1 0≠ . Bên cạnh đó, chúng tôi trình bày cấu trúc đại số của môđun coatomic.

Định nghĩa 2.1.1. Một R-môđun M được gọi là môđun coatomic nếu mỗi môđun thực sự của M chứa trong một môđun cực đại của M .

Hệ quả 2.1.2. Nếu M R-môđun đơn thì M R-môđun coatomic.

Định nghĩa 2.1.3. ChoR-môđun M . Khi đó, căn của môđun M là giao tất cả môđun con tối đại của M .

Định nghĩa 2.1.4. ChoR-môđun M . Khi đó, đế của môđun M là tổng tất cả môđun con đơn của M .

Mệnh đề 2.1.5. Một R-môđun M là môđun coatomic nếu và chỉ nếu với mọi môđun con Ncủa M sao cho Rad(M N)=M N thì M =N.

Chứng minh.

(⇒) Hiển nhiên.

(⇐) Giả sử Nlà môđun con của môđun M nhưng không chứa trong bất kì môđun con cực đại của M .

Do đó M N không chứa trong bất kì môđun cực đại nào.

Suy ra Rad(M N)=M N nên M =N(mâu thuẫn).

Ta được điều phải chứng minh.

Mệnh đề 2.1.6. Nếu M R-môđun coatomic thì Rad M( ) là môđun con đối cốt yếu của M .

Chứng minh.

Giả sử M =Rad M( )+N với Nlà môđun con của M .

Do MR-môđun coatomic suy ra tồn tại môđun con tối đại P của môđun M .

Suy ra Rad M( )⊂P, do đó M =Rad M( )+ ⊂N P (mâu thuẩn).

Nên M =N và ta được điều phải chứng minh.

Một kết quả liên quan giữa môđun hữu hạn sinh và môđun coatomic được trình bày rõ thông qua mệnh đề sau:

Mệnh đề 2.1.7. Nếu R-môđun M là môđun hữu hạn sinh thì M là môđun coatomic.

Chứng minh.

Giả sử MR- môđun hữu hạn sinh và N là môđun con của M . Tập hợp ∆ môđun con thực sự của M chứa môđun con N. Tức là,

{M' M N M'}

∆ = ≤ ⊆ . Ta có N∈∆ ⇒ ∆ ≠ ∅.

Giả sử { }Ni i I∈ là dãy dây chuyền tăng theo bao hàm thức trong ∆.

Đặt k

k I

L N

= ta sẽ chứng minh L∈∆. Thậy vậy, ta có NNk,∀ ∈ ⇒ ∈k I N L. Hơn nữa, ta có L là môđun con của M . Bây giờ, ta chỉ cần chứng minh LM.

Giả sử ngược lại L=M. Do MR- môđun hữu hạn sinh.

Suy ra

1 n

i i

M Rm

=

=∑ nên miNki với kiI với mỗi i∈{1; 2;; n}.

Chọn j∈{k k1; 2;;kn} sao cho Nj lớn nhất theo quan hệ bao hàm trong tập hợp

{ 1; 2; ; }

k k kn

N NN .

Suy ra miNj với mọi i∈{1; 2;; n}. Do đó Nj =M (mâu thuẩn).

Theo bổ đề Zorn suy ra ∆ tồn tại phần tử tối đại. Ta được điều phải chứng minh.

Ví dụ 2.1.8.

(i)  là -môđun coatomic.

(ii) Cho Klà một trường và vành đa thức hữu hạn biến

[ 1, 2, , n]

R=K X XX . Khi đó, ta có RR-môđun coatomic.

(iii) Cho Klà một trường và vành đa thức vô hạn biến

[ 1, 2, , n, ]

R=K X XX  . Khi đó, ta có R không là R-môđun coatomic.

Hệ quả 2.1.9. Nếu MR-môđun Noether thì MR-môđun coatomic.

Tiếp theo chúng tôi xin trình bày một lớp môđun gần gũi với môđun coatomic đó là môđun nửa đơn thể hiện qua mệnh đề sau:

Mệnh đề 2.1.10. Nếu R-môđun M là nửa đơn thì M là môđun coatomic.

Chứng minh.

Giả sử i

i I

M M

= ⊕∈ , trong đó Mi là môđun con đơn của M , với mọi iI. và N là môđun con thực sự của M.

Suy ra tồn tại IJ sao cho M N ( )i JMi

= ⊕ ⊕∈ . Ta có NM ⇒ ≠ ∅ ⇒ ∃ ∈J i0 J.

Khi đó { }

0

i J i i

L N M

 

= ⊕ ⊕  là môđun con của M chứa N

i0

M = ⊕L M . Bây giờ, ta cần chứng minh Llà tối đại trong M.

Giả sử tồn tại môđun con L'sao cho LL'M , nên

' i0

LM = ∅. Lấy bất kì xL' : x= +y z, với yL z, ∈Mi0

Do L' là R-môđun nên z= − ∈ ⇒ ∈ ∩y x L' z L' Mi0 ⇒ =z 0.

Suy ra L=L', nên L là môđun tối đại của M chứa môđun con N . Vậy MR-môđun coatomic.

Mệnh đề 2.1.11. Cho M là mộtR-môđun coatomic. Nếu N R-môđun con của R-môđun M thì N R-môđun coatomic.

Chứng minh.

Giả sử rad N U( / )≠0 với Ulà môđun con của N.

Suy ra tồn tại f :NEsao cho rad(Imf)≠0và E là bao nội xạ môđun đơn.

Nên E là môđun Artin.

Do đó mọi môđun con coatomic E' của E đều hữu hạn sinh.

Từ f xây dựng ánh xạ g M: →E. Suy ra Im f ⊂Img.

Do đó Im , Imf ghữu hạn sinh (mâu thuẫn). Ta được điều phải chứng minh.

Hệ quả 2.1.12. Cho R-đồng cấu môđun f M: →N. Nếu M N, R-môđun coatomic thì Imf , K erf R-môđun coatomic.

Hệ quả 2.1.13. Nếu Ni,∀ ∈i I là môđun của R-môđun coatomic M thì i i I

N

∈

là môđun của R-môđun coatomic.

Hệ quả 2.1.14. Nếu Ni,∀ ∈i I là môđun của R-môđun coatomic M và thỏa mãn điều kiện với mọi i j, ∈I thì tồn tại kI sao cho N Ni, jNkthì

i i I

N

∈ là môđun của R-môđun coatomic.

Nhận thấy hợp của hai môđun coatomic bất kì chưa chắc là một môđun coatomic.

Ví dụ 2.1.15. Cho Klà một trường. Khi đó, ta đặt

{ [ ] ( x) (x)}

A= fK X f − = fB={fK X[ ] f( x)− = −f(x)}.

Do Klà một trường nên K X[ ] là Noether.

Suy ra A B, là môđun Noether nên A B, là K-môđun coatomic.

Nhưng ABkhông phải là K-môđun con của K-môđun K. Suy ra ABkhông phải là K-môđun coatomic.

Mệnh đề 2.1.16. Cho MR-môđun và N là môđun con của M . Khi đó, ta có các khẳng định sau:

(i) Nếu MR-môđun coatomic thì M N/ R-môđun coatomic.

(ii) Nếu N M N/ R-môđun coatomic thì M R-môđun coatomic.

Chứng minh.

(i) Giả sử MR-môđun coatomic và K N/ là môđun con thực sự của môđun M N/ .

Suy ra K là môđun con thực sự của môđun M .

Do đó tồn tại môđun con tối đại Pcủa môđun M chứa môđun K. Nên P N/ là môđun con tối đại của môđun M N/ chứa môđun K N/ . Suy ra M N/ là R-môđun coatomic.

(ii) Giả sử NM N/ là môđun coatomic và X là môđun con thực sự của

M .

Trường hợp 1: Nếu MN+X .

Suy ra (N+X)/N là môđun con thực sự của môđun M N/ .

M N/ là R-môđun coatomic nên tồn tại môđun con tối đại L N/ của môđun

/

M N chứa (N+X)/N .

Suy ra X chứa trong môđun con tối đại Lcủa môđun M . Do đó MR-môđun coatomic.

Trường hợp 2: Nếu M =N+X .

Suy ra XN là môđun con thực sự của môđun N. Vì NR-môđun coatomic.

Do đó tồn tại môđun con tối đại Qcủa môđun Nchứa môđun XN. Nên X+Qlà môđun con của môđun M chứa môđun X .

Bây giờ, ta chứng minhX+Q tối đại của môđun M .

Giả sử tồn tại môđun con Q'của môđun M sao cho X + ⊆Q Q'. Suy ra QNQ'môđun con của môđun N chứa XN(mâu thuẩn).

Do đó MR-môđun coatomic.

Hệ quả 2.1.17. Cho dãy khớp ngắn 0→NM → →P 0. Khi đó, N P, R

-môđun coatomic nếu và chỉ nếu MR-môđun coatomic.

Chứng minh.

Theo giả thiết, ta có dãy khớp ngắn 0→NM → →P 0.

Suy ra N là môđun con của môđun MP=M N/ theo nghĩa sai khác một đẳng cấu.

Do đó nếu MR-môđun coatomic thì N P, là R-môđun coatomic.

Ngược lại, nếu N P, là R-môđun coatomic thì MR-môđun coatomic.

Mệnh đề 2.1.18. Cho M R-môđun và N là môđun con đối cốt yếu của

M. Khi đó, M R-môđun coatomic khi và chỉ khi M N/ R-môđun coatomic.

Chứng minh.

( )⇒ Hiển nhiên.

( )⇐ Giả sử M N/ là môđun coatomic và Plà môđun con thực sự của môđun M .

Trường hợp 1: Nếu NP.

Suy ra P N/ là môđun con thực sự của môđun M N/ .

Do M N/ là môđun coatomic nên tồn tại môđun con tối đạiQ N/ của môđun

/

M N chứa môđun P N/ .

Suy ra Q môđun con tối đại của môđun M chứa môđun P. Trường hợp 2: Nếu NP.

Suy ra P+N N/ là môđun con thực sự của môđun M N/ . Thật vậy, nếu P+N N/ =M N/ ⇒ +P N =M.

Do N là môđun con đối cốt yếu của M nên P=M (mâu thuẫn).

Mặt khác, do M N/ là môđun coatomic nên tồn tại môđun con tối đại Q N/ của môđun M N/ chứa môđun P+N N/ =P N/ .

Suy ra K môđun con tối đại của môđun Mchứa môđun P. Do đó MR-môđun coatomic.

Mệnh đề 2.1.19. Cho M =M1+M2. Nếu M M1, 2 R-môđun coatomic thì

MR-môđun coatomic.

Chứng minh.

Giả sử U là môđun con thực sự của R-môđun M .

Trường hợp 1: nếu UM1 nên U môđun con của R-môđun M1. Ta có M1là R-môđun coatomic.

Suy ra tồn tại môđun tối đại Achứa U. Nên MR-môđun coatomic.

Trường hợp 2: nếu UM2, chứng minh tương tự trường hợp 1.

Trường hợp 3: nếu UM1≠ ∅ và UM2 ≠ ∅.

Khi đó, tồn tại môđun con U U1, 2 lần lượt của M M1, 2.

Do M M1, 2là R-môđun coatomic nên tồn tại môđun con tối đại A B, của

1, 2

M M chứa U U1, 2.

Suy ra A+Blà môđun con tối đại của M chứa U. Nên MR-môđun coatomic.

Hệ quả 2.1.20. Nếu Mi, i∀ =0,nR-môđun coatomic thì i IMi

⊕∈ R-môđun coatomic.

Nhận thấy môđun coatomic chưa chắc là một môđun hữu hạn sinh được minh họa thông qua ví dụ sau.

Ví dụ 2.1.21. Cho i

R i R

= ⊕∈

 , trong đó Ri = ∀ ∈, i .

Khi đó, Ri là - môđun coatomic nên Rmôđun coatomic nhưng R không phải là môđun hữu hạn sinh.

Mệnh đề 2.1.22. Cho M R-môđun coatomic và U là môđun con của M . Khi đó nếu a là một iđêan sao cho

1 i i

Ua M

=

⊂ thìU là a -chia Chứng minh.

Giả sử ngược lại, U không là a-chia nên aUU . Suy ra tồn tại f U: →Evới aIm f =0sao cho f ≠0. Trong đó, E là bao nội xạ của một môđun đơn.

Ta có mở rộng g M: →E sao cho Img có chiều dài hữu hạn.

Suy ra

1 iIm

i

a g

= a-chia.

Do đó Imf =g U( ) là a-chia (mâu thuẫn).

Suy ra Ua-chia.

Hệ quả 2.1.23. Nếu MR-môđun coatomic và J là căn Jacobson từ R thì

1 i 0

i

J M

=

 = .

Chứng minh.

Giả sử ngược lại,

1 i 0

i

J M

=

 ≠ .

Suy ra tồn tại môđun con U khác 0 của R-môđun Msao cho

1 i i

U J M

=

⊂ .

MR-môđun coatomic.

Suy ra UJ-chia (mâu thuẫn) và ta được điều phải chứng minh.

Mệnh đề 2.1.24. Cho M R-môđun. Khi đó, các mệnh đề sau là tương đương

(i) MR-môđun coatomic.

(ii) MmRm-môđun coatomic với mọi iđêan cực đại m. Chứng minh.

(ii⇒i) Giả sử MmRm-môđun coatomic với mọi iđêan cực đại m và ( / )

X =rad M N , trong đó N là môđun con của M .

Do MmRm-môđun coatomic nên tồn tại môđun con N' của Mm sao cho

( / ') 0

m m

X =rad M N = với mọi iđêan cực đại m.

Do đó X =0 suy ra MR-môđun coatomic.

(i⇒ii) Giả MR-môđun coatomic và AR-môđun con của M . Khi đó, ta có rad M A( / )m=rad X( m/N') với N'là R-môđun con của Mm. Suy ra M /AR-môđun m-chia.

Do đó, môđun con của M /AR-môđun m-chia.

Suy ra AnnR( )xm với tất cả xM A/ nên rad M( /A)m =0. Suy ra MmRm-môđun coatomic.

Mệnh đề 2.1.25. Cho M R-môđun coatomic và a-nguyên sơ. Khi đó, nếu có hữu hạn iđêan tối đại m1,...,mk sao cho mỗi phần tử của Ass M( )nằm trong tập hợp {m1,...,mk}thì tồn tạie≥1 sao cho a Me =0.

Chứng minh.

Cho E R( / mi) là bao nội xạ của R/ m , 1i ∀ ≤ ≤i k. Suy ra

1

/ m

k

i i

I R

=

= là đối sinh của M .

Giả sử P∈Ass M( ), sao cho AnnR( )M ⊂ ⊂P mj, với j∈{1, 2,,k}.

Với mỗi 0≠ ∈x M có toàn cấu RxR m/ j có thể mở rộng g M: →I sao cho ( ) 0

g x ≠ .

Đặt M0 =HomR(M I, ). Khi đó, ta có ánh xạ chính tắc MM0 là đơn ánh.

Giả sử Ma-nguyên sơ suy ra M ≅lim→ HomR(R a M/ i, ).

Mà 0 lim / i 0 lim 0/ i 0

M R a R M M a M

← ←

≅ ⊗ ≅ .

Suy ra M0là a-nguyên sơ, và I là Artin với mọi fM0. Suy ra Imflà hữu hạn sinh.

Do đó a Imf=0, n 1n ∀ ≥ nên fAnnM0( )an .

Ta có M0là không gian mêtric đầy đủ hợp với tập con đóng AnnM0( )ai .

Theo định lý Baire, suy ra a Me2 0 ⊂ AnnM0( )ae1 ⇒ae1+e2M0 =0. Đặt e= +e1 e2, ta được điều phải chứng minh.

Hệ quả 2.1.26. Cho M R-môđun coatomic, U là môđun con hữu hạn sinh của M và a là iđêan. Khi đó, với mỗi e≥1 tồn tại f ≥1 sao cho

f e

Ua Ma U. Chứng minh.

Giả sử N môđun a-nguyên sơ.

Suy ra AnnN( )a là môđun con cốt yếu của N nên a⊂Ass N( ).

Giả sử M ,Ne thỏa điều kiện trong giả thiết.

Suy ra tồn tại môđun con tối đại V của M sao choU∩ =V a Ue . Suy ra đơn cấu U a U/ eM V/ .

Nên M V/ là a-nguyên sơ và Ass M V( / )=Ass U a U( / e ) hữu hạn.

Suy ra a M Vf / =0 với f ≥1 nên Ua Mfa Ue . Ta được điều phải chứng minh.

Hệ quả 2.1.27. Cho M R-môđun coatomic và S là một tập đóng nhân của R, thì MSRSmôđun coatomic.

Chứng minh.

Giả sử ngược lại MSkhông phải là RS −môđun coatomic và MS ≠0. Suy ra tồn tại xM sao choAnnR( )x ∩ = ∅S .

Do đópRSlà iđêan cực đại trong RSsao cho AnnR( )xp. Suy ra Rxp MfpRx, với f ≥1 và ( )

1

f

S S S

xM = pR M . Do đósxp Mf , với sS.

Suy ra s r− ∈AnnR( )x , với rp và mâu thuẫn vớisp. Ta được điều phải chứng minh.

Mệnh đề 2.1.28. Cho môđun M các điều kiện sau là tương đương:

(i) M là hữu hạn sinh.

(ii) Cho iđêan cực đại và Mm Rm-môđun là hữu hạn sinh và mỗi môđun thương X của M As ( )s X hữu hạn.

Chứng minh.

(i⇒ii) hiển nhiên.

(ii⇒i) Giả sử M hữu hạn chiều Goldie và U = ⊕Uλ, với mọi Uλlà cyclic.

Suy ra tồn tại U'⊂U⊂M sao cho U'/ U nửa đơn.

Do đó tất cả U'/ U hữu hạn sinh.

Suy ra môđun thương của M có số chiều Goldie hữu hạn.

Do đó tồn tại môđun con hữu hạn sinh A của Msao cho rad M A( / )=M A/ .

M là môđun coatomic nên A=M . Ta được điều phải chứng minh.

Một phần của tài liệu một số tính chất của môđun coatomic (Trang 24 - 34)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(50 trang)