Tính và thiết kế đồ gá

Một phần của tài liệu ĐỒ ÁN CHẾ TẠO MÁY -CHI TIẾT CÀNG GẠT (Trang 25 - 31)

Thiết kế đồ gá cho nguyên công 5: Khoan, khoét, vát mép lỗ φ10

Đồ gá thiết kế phải đảm một số yêu cầu sau: đảm bảo việc gá đặt chi tiết phải nhanh chóng, đơn giản, ít tốn công sức, sai số chế tạo đồ gá phải đảm bảo sao cho chi tiết gia công xong phai đảm bảo yêu cầu đặt ra, như vậy đồ gá thiết kế cũng phải đủ cứng vững và tránh làm xước bề mặt gia công.

1 Lực cắt khi khoan

Với vận tốc cắt khi khoan đã được tính ở phần trên, theo sổ tay cnctm 2 –ta tính được lực chiều trục P0 và momen xoắn Mx

___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Mx = 10.CM.Dq.Sy.kp

P0 = 10.Cp.Dq.Sy.kp

Tra bảng 5.32 - [7], ta có

CM = 0,0345 q = 2,0 y = 0,8 CP = 68 q = 1 y = 0,7 Vậy ta tính được :

Mx = 10.0,0345.9,82.0,150,8.1 = 7,26 (Nmm) P0 = 10.68.9,81.0,150,7.1 = 1766 (N)

2 Tính lực kẹp khi khoan

w

P

N

N'

A

E o

M l1

Fms

Mômen M làm vật quay quanh trục O (trục mũi khoan). Do vậy lực kẹp sinh ra momen ma sát có chiều như hình vẽ để chống lại M. Điểm đặt của W cũng như của Fms quy về tâm E. Viết phương trình cân bằng momen với điểm O của cặp ngoại lực (Fms, M), ta có

Fms.l1 = Mx.K

Trong đó K : hệ số an toàn phụ thuộc vào điều kiện gia công K = K0.K1.K2.K3.K4.K5.K6

K0 = 1,5

K1 Hệ số tính đến tăng lực cắt do nhấp nhô bề mặt của phôi thô. Ở đây ta lấy K1 = 1 K2 Hệ số tính đến tăng lực cắt do dao mòn.Ta lấy cho điều kiện tiêu chuẩn nên K2 =1,5

K3 Xét đến tính liên tục của quá trình cắt K3 = 1,2 K4 Lực kẹp bằng ren có tính ổn định nên K4 = 1

___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

K5 Vị trí tay vặn trên cơ cấu kẹp thuận lợi nên K5 = 1

K6 Hệ số kể đến chi tiết có thể bị xoay, lật khi kẹp chặt K6 = 1,2  K = 1,5.1.1,5.1,2.1.1.1,2 = 3,24

Vậy phương trình cân bằng momen là Kms.l1 = Mx.3,24

Vậy Fms =

1

.3, 24 MX

l = 7, 26.3, 243

125.10− = 188 (N)

Với Fms = W1.f trong đó f: hệ số ma sát f = 0,15 Ta có W1 = Fms

f = 188

0,15 = 1255 (N)

Lực P làm vật quay quanh C, do đó lực W2 sẽ tạo ra mômen ngược chiều chống lại momen do P gây ra.

Do ở đây ta sử dụng chốt tì phụ để tăng độ cứng vững khi gia công do đó chốt tì phụ sinh ra 1 phản lực N’ tại điểm A.

Phương trình cân bằng momen với điểm A do cặp ngoại lực (P,W) sinh ra : W.(l1 – 10) = P.10.K

⇔ W.115 = P.10.3,24 ⇒ W = 10. .3, 24 10.1766.3, 24

115 115

P = = 498 N

Lực kẹp được chọn là lực kẹp lơn hơn trong 2 lực kẹp trên. Vậy W = 1255 N Như vậy đường kính bulong tính theo công thức sau

d = W 1255

0,5.σk = 0,5.60 = 6,4 mm

Để tăng cường khả năng chịu lực cùng chốt tì phụ ta chọn bulong có d = 10 mm.

3. Thiết kế các cơ cấu đồ gá.

Khi thiết kế đồ gá cần đảm bảo các yêu cầu sau :

+ đảm bảo cho phương án kết cấu đồ gá hợp lý về mặt kỹ thuật va kinh tế, sử dụng các kết cấu tiêu chuẩn, đảm bảo điều kieenh sử dụng tối ưu nhằm đạt được chất lượng nguyên công một cách kinh tế nhất trên cơ sở kết cấu và các tính năng của máy công cụ sẽ lắp trên đồ gá.

+ đảm bảo yêu cầu về an toàn kỹ thuật, đặc biệt là điều kiện thao tác và thoát phoi khi sử dụng đồ gá.

+ tận dụng các loại kết cấu đã được tiêu chuẩn hóa.

+ đảm bảo lắp ráp và điều chỉnh đồ gá trên máy thuận tiện.

+ đảm bảo kết cấu phù hợp với khả năng chế tạo và lắp ráp thực tế của cơ sở sản xuất.

___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

* Trên cơ sở đó ta tính toán và chọn kết cấu đồ gá cho nguyên công khoan, doa lỗ φ10+0,03

- sai số chuẩn : sai số chuẩn εc sinh ra do chuẩn định vị không trùng với gốc kích thước, theo sơ đồ gỏ đặt εc = 1 àm

- sai số kẹp chặt : sai số kẹp chặt εk do lực kẹp sinh ra, khi phương của lực kẹp vuông góc với phương của kích thước thực hiện thì sai số kẹp chặt bằng 0.

- sai số mòn : sai số mòn εm do đồ gá bị mòn gây ra, được tính theo công thức εm =β. N

Với β là hệ số phụ thuộc vào kết cấu sơ đồ định vị, chọn β = 0,1 (đối với chốt đinh vị) N : số chi tiết gia công trên đồ gá, N = 6000 chi tiết

Vậy εm=0,1. 6000 7(= àm)

- sai số điều chỉnh : sai số điều chỉnh εdc là sai số sinh ra trong quá trình lắp ráp và điều chỉnh đồ gá, sai số điều chỉnh phụ thuộc vào khả năng điều chỉnh và dụng cụ được dùng để điều chỉnh khi lắp rỏp, εdc =5àm

- sai số gá đặt εgd : khi tính toán đồ gá ta lấy giá trị sai số gá đặt cho phép 1 1

. .0,03 0,01 10

3 3

gd mm m

ε δ à

  = = = =

 

- sai số chế tạo cho phép của đồ gá εct : sai số này cần được xác định khi thiết thiết kế đồ gá.

Do đa số các sai số phân bố theo quy luật chuẩn và phương của chúng khó xác định nên ta dùng công thức sau để xác định sai số

[ ]εct = εgd2−εc2+ +εk2 εm2 +εdc2 = 102−(12+ + +0 32 52) = 8 àm

___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Mục lục

LỜI NÓI ĐẦU ...1

I.Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:...2

II.Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết...2

III.Xác định dạng sản xuất:...2

IV.Chọn phương pháp chế tạo phôi:...3

V.Lập thứ tự các nguyên công...3

1. Xác định đường lối công nghệ...3

3. Chọn phương pháp gia công...4

Lập tiến trình công nghệ...4

Nguyên công I và II: Phay mặt đáy thứ nhất và thứ hai...4

Nguyên công III: Khoan, khoét doa lỗ đầu to 24...8

Nguyên công IV: Phay hai mặt bên đầu nhỏ...11

Nguyên công V: Khoan, doa lỗ đầu nhỏ 10...15

Nguyên công VI: Vát mép lỗ đầu nhỏ...17

Nguyên công VII: Khoan lỗ Ф2...18

Nguyên công VIII: Tổng kiểm tra...19

VI.Tính lượng dư gia công...20

VII.Tính thời gian gia công cơ bản cho tất cả các nguyên công ...23

VIII.Tính và thiết kế đồ gá ...25

___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

1. Công nghệ chế tạo máy - Gs.Ts Trần Văn Địch [1]

2. Thiết kế đồ án CNCTM - Gs.Ts Trần Văn Địch [2]

3. Kỹ thuật đo [3]

4. Đồ gá - Gs.Ts Trần Văn Địch [4]

5. Atlas đồ gá - Gs.Ts Trần Văn Địch [5]

6. Sổ tay Công Nghệ Chế Tạo Máy tập 1 [6]

7. Sổ tay Công Nghệ Chế Tạo Máy tập 2 [7]

Một phần của tài liệu ĐỒ ÁN CHẾ TẠO MÁY -CHI TIẾT CÀNG GẠT (Trang 25 - 31)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(31 trang)
w