Phương pháp nghiên cứu

Một phần của tài liệu Nghiên cứu quá trình tạo màng BC từ chủng gluconacetobacter ứng dụng làm bao bì bảo quản thực phẩm và thay thế túi nilông (Trang 23 - 27)

. . . . Phương ph p phân biệt tế b o chủng Gluconacetobacter bằng phương ph p nhuộm Gram

Chủng Gluconacetobacter là các vi khuẩn Gram âm, do đó có thể phân biệt với vi khuẩn Gram dương nhờ phương pháp nhuộm Gram. Tiến hành:

Lấy chủng Gluconacetobacter nhuộm tiêu bản theo phương pháp Gram Sau đó soi tiêu bản dưới vật kính dầu của kính hiển vi quang học Olympus với độ phóng đại 1000 lần [4], [7], [13].

2.2.1.2. Phương ph p bảo quản chủng Gluconacetobacter trên môi trường thạch nghiêng

Các chủng sau khi phân lập, sơ bộ xác định là chủng Gluconacetobacter được cấy vào ống thạch nghiêng, nuôi 4 - 5 ngày trong tủ ấm ở 300C. Sau đó giữ lạnh trong tủ lạnh ở 40C dùng cho các nghiên cứu tiếp theo. Cấy truyền và giữ giống trên thạch nghiêng khoảng 1 tháng một lần [3], [5], [7].

. . . . Phương ph p hoạt ho giống

Giống từ ống nghiệm được bảo quản trong tủ lạnh, trước khi đem sử dụng phải hoạt hoá giống, nhân giống đảm bảo đủ số lượng tế bào vi sinh vật cho quá trình lên men Phương pháp hoạt hoá giống sử dụng môi trường tiêu chuẩn không có thạch agar, đem hấp thanh trùng ở 1100 trong 20 phút Sau đó đem xử lý trong đèn tím 15 phút, cấy truyền giống từ ống thạch nghiêng vào và nuôi lắc 135 vòng/phút trong 24 giờ [5], [10], [14].

2.2.1.4. Phương ph p lên men tạo màng BC

Sử dụng môi trường lên men tạo màng đem hấp thanh trùng ở 1100C trong 20 phút để tránh phân r đường Sau đó khử khuẩn ở đèn cực tím trong 15 phút. Bổ sung vào môi trường 10% giống hoạt hoá. Nuôi cấy ở điều kiện tĩnh trong 4 - 8 ngày [1], [2], [9].

2.2.1.5. Phương ph p nghiên cứu tìm tỷ lệ diện tích thiết bị lên m ng đến khả n ng tạo m ng BC tốt nhất từ chủng Gluconacetobacter

. . .6. Phương ph p xử lý m ng BC sinh từ vi khuẩn Gluconacetobacter 2.2.2. Phương pháp vật lý

. . . . Phương ph p x c định dai (độ bền cơ học) của m ng BC

ộ chịu kéo (tensile strenght): lực kéo lớn nhất mà mẫu thử chịu được trước khi đứt trong điều kiện xác định của phương pháp thử tiêu chuẩn.

Chúng tôi tiến hành nghiên cứu khả năng chịu lực theo chiều dọc và chiều ngang của màng BC bằng cách chọn ngẫu nhiên 5 màng, thử độ chịu kéo theo phương pháp thử ASTM D828 – 93 (American society for testing and materials) TCVN 1862 – 2: 2011 tại Viện Công nghiệp giấy và xenlulô.

2.2.3. Phương pháp hóa học

2. . . . Phương ph p l m trắng sạch chất dư thừa trong qu trình nuôi cấ Phương pháp được giới thiệu bởi John Mercer (1850) phương pháp Mercer ây là phương pháp cổ điển biến tính sợi cellulose, trong đó có bước

sử dụng ngâm kiềm. Hiệu quả làm trắng của nó phụ thuộc vào loại, nồng độ dung dịch, thời gian và nhiệt độ xử lý.

Chúng tôi sử dụng kiềm là NaOH, thay đổi nồng độ, nhiệt độ và thời gian xử lý, từ đó tìm ra các yếu tố thích hợp nhất cho quá trình xử lý màng.

. . . . Phương ph p l m sạch tế b o trên m ng BC

Màng BC cần được làm sạch vi khuẩn nhằm tránh nhiễm khuẩn vào vết bỏng Phương pháp chúng tôi lựa chọn để làm sạch vi khuẩn là: làm sạch tế bào vi khuẩn bằng dung dịch kiềm NaOH [1].

2.2. . . Phương ph p chuẩn độ p của m ng

Màng BC sau khi được làm sạch các tế bào vi khuẩn, làm trắng thường có pH kiềm. Vì vậy, cần sử dụng acid giúp trung hòa lượng kiềm dư trong quá trình xử lý trước đó để đưa pH màng về trung tính. Acid mà chúng tôi lựa chọn sử dụng là acid citric [9], [10].

2.2.4. Phương pháp bảo quản, ứng dụng

. . . . Phương ph p bảo quản m ng BC sinh từ vi khuẩn Gluconacetobacter Màng BC sau khi được xử lý cần được bảo quản để dùng cho các nghiên cứu tiếp theo và sử dụng cho điều trị bỏng trong thời gian dài mà không mất đi các đặc tính sinh học của màng. Chúng tôi lựa chọn phương pháp sấy khô màng BC. Màng BC sau khi sấy khô chỉ mỏng như tờ giấy, nhẹ, dễ dàng bảo quản và sử dụng tiện lợi [1], [14].

2.2.4.2. Phương ph p ứng dụng l m bao bì bảo quản thực phẩm

Ứng dụng làm bao bì bảo quản thực phẩm: dùng màng BC sau xử lý bao kín một số loại quả: táo, cà chua… để bảo quản ngoài môi trường bình thường xem thời gian bảo quản được bao lâu [2].

2.2.5. Phương pháp thống kê và xử lý kết quả

Xử lý thống kê các kết quả thí nghiệm theo một số phương pháp trong cuốn “Ứng dụng tin học trong sinh học” và “Thống kê và ứng dụng”

[12]. Chúng tôi xử lý các kết quả thống kê thí nghiệm theo một số phương pháp như:

 Số trung bình cộng: dùng để tính giá trị trung bình của các lần lặp lại thí nghiệm:

1

1 n

i i

X X

n

 

 Sai số đại diện của trung bình cộng: m n

  

CHƯ G 3

KẾT QU VÀ TH O UẬ

Một phần của tài liệu Nghiên cứu quá trình tạo màng BC từ chủng gluconacetobacter ứng dụng làm bao bì bảo quản thực phẩm và thay thế túi nilông (Trang 23 - 27)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(39 trang)