Cân chính xác 100 mg AMOX cho vào bình định mức 100 mL, thêm 60 mL nước và siêu âm khoảng 30 phút để hòa tan hoàn toàn. Thêm nước vừa đủ đến vạch, lắc đều và lọc. Sau đó pha loãng thành các dung dịch có nồng độ lần lượt 40, 60, 80, 100, 120, 140 àg/mL. Tiến hành đo mật độ quang cỏc dung dịch trờn ở bước súng 272 nm. Kết quả được thể hiện ở bảng 3.7 và hình 3.6
Bảng 3.7. Mật độ quang (D) và nồng độ C của dung dịch AMOX trong nước.
C
(àg/mL) 40 60 80 100 120 140
D 0,194 0,257 0,318 0,385 0,461 0,538
Hình 3.6. Đồ thị đường chuẩn biểu thị mối tương quan giữa mật độ quang (D) và nồng độ (C) của dung dịch AMOX trong nước.
Nhận xét: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc mật độ quang (D) và nồng độ (C) của dung dịch AMOX trong nước là đường thẳng với hệ số tương quan R2 xấp xỉ bằng 1, chứng tỏ mật độ quang phụ thuộc tuyến tính vào nồng độ dung dịch AMOX trong
y = 0,0034x + 0,0504 R² = 0,9974
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6
0 20 40 60 80 100 120 140 160
Mật độ quang (D)
Nồng độ C (àg/mL)
30
khoảng khảo sát. Vì vậy, có thể sử dụng phương pháp đo quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 272 nm để định lượng hàm lượng AMOX giải phóng trong môi trường nước.
3.1.2. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
* Tính tương thích của hệ thống sắc kí
Tiến hành tiờm lặp lại 6 lần trờn một dung dịch chuẩn 120 àg/mL, với cỏc điều kiện chạy sắc ký đã chọn, ghi lại các giá trị về thời gian lưu, diện tích pic. Độ lặp lại của hệ thống được biểu thị bằng độ lệch chuẩn tương đối RSD của diện tích pic. Kết quả được trình bày ở bảng 3.8.
Bảng 3.8. Khảo sát tính tương thích của hệ thống sắc ký.
STT Thời gian lưu tR (phút) Diện tích pic (mAU.s)
1 4,848 5658,8
2 4,854 5597,9
3 4,892 5621,5
4 4,921 5607,8
5 4,915 5596,8
6 4,888 5630,6
Trung bình 4,8863 5618,9
RSD (%) 0,62 0,42
Yêu cầu ≤ 2% ≤ 2%
Nhận xét: Từ kết quả khảo sát cho thấy hệ thống sắc ký lựa chọn tương thích để định lượng hàm lượng AMOX trong viên (RSD ≤ 2%).
* Độ chính xác
Độ chính xác được khảo sát bằng sự lặp lại hàm lượng AMOX xác định trên 6 mẫu thử với lượng cân và điều kiện sắc ký đã chọn, kết quả được trình bày trong bảng 3.9.
31
Bảng 3.9. Kết quả khảo sát độ chính xác của phương pháp HPLC.
STT Lƣợng cân (gam) Hàm lƣợng tìm thấy (%)
1 0,4402 100,08
2 0,4413 102,12
3 0,4418 105,23
4 0,4404 101,16
5 0,4426 100,35
6 0,4407 102,10
TB 0,4412 101,84
RSD (%) 1,83
Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy phương pháp HPLC đã chọn có độ chính xác cao với độ lệch chuẩn tương đối nhỏ (1,83% < 2%).
* Độ đúng
Thêm một lượng chính xác 30% chất chuẩn vào mẫu thử đã biết hàm lượng, xử lý mẫu sắc ký theo điều kiện như trên. Kết quả được trình bày ở bảng 3.10.
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát độ đúng của hệ thống HPLC.
STT Lƣợng cân (gam)
Lƣợng AMOX chuẩn thêm vào
(gam)
Hàm lƣợng thực
(%)
Hàm lƣợng tìm thấy
(%)
Tỷ lệ thu hồi
(%)
1 0,4402 0,0302 130,08 129,12 99,26
2 0,4413 0,0302 132,12 133,06 100,71
3 0,4418 0,0302 135,23 132,35 97,87
4 0,4404 0,0302 131,16 132,00 100,64
5 0,4426 0,0302 130,35 128,56 98,63
6 0,4407 0,0302 132,10 134,07 101,49
TB (%) 99,77
RSD (%) 1,40
32
Nhận xét: Phương pháp HPLC có độ đúng cao (tỷ lệ thu hồi 99,77 %) với RSD là 1,40 %, phù hợp với yêu cầu chung về đánh giá độ độ đúng trong phương pháp xác định hàm lượng hoạt chất trong viên bằng phương pháp HPLC.
* Tính tuyến tính
Xây dựng đường chuẩn: Tiến hành khảo sát khoảng nồng độ từ 30 g/mL đến 120
g/mL với 4 mẫu chuẩn AMOX pha trong pha động và định lượng bằng phương pháp HPLC. Kết quả được trình bày ở bảng 3.11, hình 3.7.
Bảng 3.11.Tương quan nồng độ AMOX và diện tích pic.
STT Nồng độ AMOX (àg/mL)
Diện tích pic
mAU.s Kết quả thống kê
1 30 1455,8
Phương trình hồi quy y = 46,781x + 48,749 R2= 0,9999
2 40 1903,6
3 60 2872,0
4 120 5658,8
Hình 3.7. Đồ thị đường chuẩn biểu thị mối tương quan giữa diện tích pic và nồng độ C của dung dịch AMOX trong pha động.
Nhận xét: Giá trị R2 xấp xỉ bằng 1, chứng tỏ trong khoảng nồng độ khảo sát có sự tương quan tuyến tính giữa nồng độ AMOX trong mẫu chuẩn với diện tích pic.
Khoảng tuyến tính này phù hợp để định lượng hàm lượng AMOX trong viên.
y = 46,781x + 48,749 R² = 0,9999
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000
0 20 40 60 80 100 120 140
Diện tích pic (mAU.s)
Nồng độ (àg/mL)
33
Kết luận: Trong nghiên cứu độ ổn định, hàm lượng AMOX trong viên nén bào chế được định lượng bằng phương pháp HPLC trên cột ZORBAX Eclipse XDB - CN (4,6ì150 mm, 5 àm), bảo vệ cột ZORBAX XDB – CN (4,6ì12,5 mm, 5 àm), nhiệt độ phòng, pha động dung dịch đệm phosphat pH 5,0: acetonitril (95:5), tốc độ dòng 0,5mL/phỳt, thể tớch tiờm mẫu 20 àL, detector UV bước súng 230 nm. Phương phỏp phân tích cho tính tương thích hệ thống cao (RSD < 2%), độ chính xác, độ đúng và độ tuyến tính đạt yêu cầu. Do đó, phương pháp này có thể áp dụng để xác định hàm lượng AMOX trong viên nén bào chế.